✨Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc

Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc

Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc () gọi tắt là Quân ủy Trung ương Trung Quốc hoặc CMC (tiếng Anh: China Military Commitee) là cơ quan quân sự cấp cao nhất của Đảng lãnh đạo và quản lý Quân đội Giải phóng Nhân dân Trung quốc. Chức năng chính là lãnh đạo trực tiếp lực lượng vũ trang quốc gia. Ủy ban Trung ương Đảng quyết định các chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên.

Năm 1982, Theo hiến pháp mới sửa đổi, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập Ủy ban Quân sự Trung ương. Mặc dù hiến pháp không đề cập đến mối quan hệ giữa Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng và Ủy ban Quân sự Trung ương Trung Quốc, nhưng trong thực tế qua các giai đoạn các phó Chủ tịch đều nắm cả hai Ủy ban. Và Chủ tịch mặc định là Tổng Bí thư.

Danh sách Ủy ban Quân sự Trung ương Trung Quốc các khóa

Khóa 19

(2017-nay) ;Chủ tịch: Tổng Bí thư, Chủ tịch nước Tập Cận Bình, phụ trách toàn bộ hoạt động của Quân ủy trung ương. ; Phó Chủ tịch:

  • Thượng tướng Không quân Hứa Kỳ Lượng, dự kiến sẽ phụ trách hoạt động quân sự tác chiến.
  • Thượng tướng Trương Hựu Hiệp, dự kiến sẽ phụ trách công tác chính trị tư tưởng. ; Ủy viên Quân ủy Trung ương
  • Ngụy Phượng Hòa, nguyên Tư lệnh Quân chủng Tên lửa, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Trung Quốc.
  • Lý Tác Thành, Tham mưu trưởng Bộ tham mưu tác chiến liên hợp Quân ủy trung ương.
  • Miêu Hoa, Chủ nhiệm Bộ Công tác Chính trị Quân ủy trung ương.
  • Trương Thăng Dân, Bí thư Ủy ban kiểm tra kỷ luật Quân ủy trung ương. ;Nhận định Ban lãnh đạo Quân ủy trung ương khóa 19 chỉ còn lại 7 thành viên, giảm 4 thành viên so với Quân ủy trung ương khóa 18. Trong đó biến động nhất là số lượng Ủy viên Quân ủy trung ương. Số lượng Ủy viên Quân ủy trung ương khóa 18 gồm 8 thành viên. Tuy nhiên, tại Đại hội 19 số lượng này đã giảm xuống còn 4 thành viên.

Khóa 18

(2012-2017)

  • Chủ tịch: **Tập Cận Bình
  • Phó Chủ tịch: Phạm Trường Long Hứa Kỳ Lượng
  • Thành viên: Thường Vạn Toàn Phòng Phong Huy Trương Dương Triệu Khắc Thạch Trương Hựu Hiệp Ngô Thắng Lợi Mã Hiểu Thiên Ngụy Phượng Hòa

Khóa 17

(2007-2012)

  • Chủ tịch: **Hồ Cẩm Đào
  • Phó Chủ tịch: Tập Cận Bình Quách Bá Hùng **Từ Tài Hậu
  • Phó Chủ tịch bổ sung: Phạm Trường Long Hứa Kỳ Lượng
  • Thành viên: Lương Quang Liệt Trần Bỉnh Đức Lý Kế Nại Liệu Tích Long Thường Vạn Toàn Tĩnh Chí Viễn Ngô Thắng Lợi Hứa Kỳ Lượng

    Khóa 16

    (2002-2007)

  • Chủ tịch: *Giang Trạch Dân Chủ tịch sau bầu cử: **Hồ Cẩm Đào
  • Phó Chủ tịch: Hồ Cẩm Đào Quách Bá Hùng *Tào Cương Xuyên Phó Chủ tịch bổ sung: **Từ Tài Hậu
  • Thành viên: Từ Tài Hậu Lương Quang Liệt Lý Kế Nại Liệu Tích Long
  • Bầu bổ sung thành viên: Trần Bỉnh Đức Trương Định Phát Kiều Thanh Thần Tĩnh Chí Viễn

Khóa 15

(1997-2002)

  • Chủ tịch: **Giang Trạch Dân
  • Phó Chủ tịch: Trương Vạn Niên Trì Hạo Điền
  • Bổ sung Phó Chủ tịch: **Hồ Cẩm Đào
  • Thành viên: Phó Toàn Hữu Vu Vĩnh Ba Vương Khắc Vương Thụy Lâm Bổ sung thành viên: Quách Bá Hùng Tào Cương Xuyên Từ Tài Hậu

Khóa 14

(1992-1997)

  • Chủ tịch: **Giang Trạch Dân
  • Phó Chủ tịch: Lưu Hoa Thanh Trương Chấn *Phó Chủ tịch sau khi bầu cử: Trì Hạo Điền (Bộ trưởng Quốc phòng, Ủy viên quốc vụ 1993-2003) Trương Vạn Niên (Tổng tham mưu trưởng PLA 1992-1995)
  • Thành viên: Trì Hạo Điền Trương Vạn Niên Phó Toàn Hữu (Chủ nhiệm Hậu cần 1992-1995 & Tổng tham mưu trưởng 1995-2002) Vu Vĩnh Ba (Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị PLA 1992-2002) *Bổ sung thành viên: Vương Khắc (Wang Ke - 王克 1931 - Tư lệnh Quân khu Thẩm Dương 1992-1995 & Chủ nhiệm Hậu Cần PLA 1995-2002) Vương Thụy Lâm (Phó chủ nhiệm TC Chính trị 1992-2002) (Li Xilin/Lý Tây Lâm - tư lệnh Đại quân khu Quảng Châu 1992-1996 và Zhang Lianzhong/Trương Liên Trung - tư lệnh Hải quân PLA 1988-1996 thời điểm này chưa tham gia QUTWTQ, trong khi Tạ Phi - bí thư tỉnh ủy Quảng Đông đã tham gia BCTTWĐCSTQ)

Khóa 13

(1987-1992)

  • Chủ tịch: **Đặng Tiểu Bình
  • Chủ tịch sau khi bầu cử: ** Giang Trạch Dân
  • Phó Chủ tịch: Triệu Tử Dương (cắt chức năm 1989) Dương Thượng Côn
  • Phó Chủ tịch nhậm chức: **Lưu Hoa Thanh
  • Thành viên: Hồng Học Trí Lưu Hoa Thanh Tần Cơ Vĩ Trí Hạo Điền Dương Bạch Băng Triệu Nam Khởi *Bí thư: *Dương Thượng Côn (kiêm nhiệm) Bí thư sau nhậm chức: Dương Bạch Băng Phó Bí thư Hồng Học Trí Lưu Hoa Thanh (kiêm nhiệm)

Khóa 12

(1982-1987)

  • Chủ tịch: **Đặng Tiểu Bình
  • Phó Chủ tịch: Diệp Kiếm Anh Từ Hướng Tiền Nhiếp Vinh Trăn Dương Thượng Côn
  • Thành viên: Dương Ái Bình Dư Thu Lý Dương Đắc Chí Hồng Học Trí
  • Bí thư: ** Dương Thượng Côn (kiêm nhiệm)

    Khóa 11

    (1977-1982)

  • Chủ tịch: **Hoa Quốc Phong
  • Chủ tịch sau khi bầu cử: **Đặng Tiểu Bình
  • Phó Chủ tịch: Lưu Bá Thừa Diệp Kiếm Anh Từ Hướng Tiền Nhiếp Vinh Trăn **Đặng Tiểu Bình
  • Ủy ban thường vụ: Lý Tiên Niệm Túc Dụ La Thụy Khanh Uông Đông Hưng Trần Tích Liên Vi Quốc Thanh Tô Chấn Hoa Trương Đình Phát
  • Ủy viên thường vụ bổ nhiệm: ** Vương Chấn
  • Bí thư: **La Chí Tường
  • Bí thư thay thế: **Cảnh Tiêu

    Khóa 10

    (1973-1977)

  • Chủ tịch: **Mao Trạch Đông
  • Chủ tịch sau bầu cử: ** Hoa Quốc Phong
  • Phó Chủ tịch: Diệp Kiếm Anh (chủ trì công tác) Lưu Bá Thừa Trần Nghị (đến năm 1972) Từ Hướng Tiền **Nhiếp Vinh Trăn
  • Phó Chủ tịch nhậm sau: **Đặng Tiểu Bình
  • Bí thư: ** Diệp Kiếm Anh

    Khóa 9

    (1969-1973)

  • Chủ tịch: **Mao Trạch Đông
  • Phó Chủ tịch: Lâm Bưu (đến năm 1971) Diệp Kiếm Anh Lưu Bá Thừa Trần Nghị Từ Hướng Tiền Nhiếp Vinh Trăn
  • Bí thư: **Diệp Kiếm Anh

    Khóa 8

    (1959-1969)

  • Chủ tịch: **Mao Trạch Đông
  • Phó Chủ tịch: Lâm Bưu (chủ trì công tác) Hạ Long **Nhiếp Vinh Trăn
  • Phó Chủ tịch sau bổ nhiệm: Diệp Kiếm Anh Lưu Bá Thừa Trần Nghị Từ Hướng Tiền
  • Ủy ban thường vụ: Mao Trạch Đông Lâm Bưu Hạ Long Nhiếp Vinh Trăn Chu Đức Lưu Bá Thừa Trần Nghị Đặng Tiểu Bình La Vinh Hoàn Từ Hướng Tiền Diệp Kiếm Anh La Thụy Khanh Đàm Chính *Bí thư: *La Thụy Khanh Bí thư bổ nhiệm sau: Diệp Kiếm Anh (1954-1959)
  • Chủ tịch: **Mao Trạch Đông
  • Phó Chủ tịch: Bành Đức Hoài (chủ trì công tác) Chu Đức Lưu Bá Thừa Trần Nghị Đặng Tiểu Bình La Vinh Hoàn Từ Hướng Tiền Diệp Kiếm Anh Nhiếp Vinh Trăn Lâm Bưu **Hạ Long
  • Bí thư: **Hoàng Khắc Thành

Khóa 7

(tháng 8 năm 1945-tháng 9 năm 1949)

  • Chủ tịch: **Mao Trạch Đông
  • Phó Chủ tịch: Chu Ân Lai Lưu Thiếu Kỳ Chu Đức Bành Đức Hoài
  • Thành viên: Mao Trạch Đông Chu Ân Lai Lưu Thiếu Kỳ Chu Đức Bành Đức Hoài Từ Hướng Tiền Diệp Kiếm Anh Nhiếp Vinh Trăn Lâm Bưu Hạ Long Lưu Bá Thừa Trần Nghị

    Khóa 6

    Ủy ban Quân sự Trung ương Cách mạng (tháng 8 năm 1937-tháng 8 năm 1945)

  • Chủ tịch: **Mao Trạch Đông
  • Phó Chủ tịch: Chu Đức Chu Ân Lai Vương Gia Tường (tháng 11 năm 1938-tháng 8 năm 1945) Lưu Thiếu Kỳ (tháng 3 năm 1943-tháng 8 năm 1945)
  • Thành viên: Mao Trạch Đông Chu Đức Chu Ân Lai Bành Đức Hoài Nhậm Bật Thời (tháng 8 năm 1937-tháng 3 năm 1938) Diệp Kiếm Anh Trương Hạo (tháng 8 năm 1937-tháng 3 năm 1942) Hạ Long Lưu Bá Thừa Từ Hướng Tiền Lâm Bưu Vương Gia Tường (tháng 11 năm 1938-tháng 8 năm 1945) **Lưu Thiếu Kỳ (tháng 3 năm 1943-tháng 8 năm 1945)

Ủy ban Quân sự Trung ương (tháng 1 năm 1929-tháng 2 năm 1930)

  • Chủ tịch: Dương Ân (tháng 1-tháng 8 năm 1929) Chu Ân Lai (tháng 8 năm 1929-tháng 2 năm 1930)
  • Thành viên: Dương Ân (tháng 1-tháng 8 năm 1929) Chu Ân Lai Bành Bái (tháng 1-tháng 8 năm 1929) Nhan Xương Di (tháng 1-tháng 8 năm 1929) Hạng Anh Quan Hướng Ứng Tằng Trung Sinh Lý Thạc Huân (tháng 8 năm 1929-tháng 2 năm 1930) Bành Can Thần (tháng 8 năm 1929-tháng 2 năm 1930) Lý Siêu Thời (tháng 8 năm 1929-tháng 2 năm 1930)
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam** là cơ quan kiểm tra, giám sát chuyên trách của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, thực hiện các nhiệm
**Bộ Tổ chức Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc** (tiếng Trung: 中国共产党中央委员会组织部, bính âm Hán ngữ: _Zhōngguó gòngchǎndǎng zhōngyāng wěiyuánhuì zǔzhī bù,_ từ Hán - Việt: _Trung Quốc Cộng sản Đảng Trung
**Vương Vĩ Trung** (tiếng Trung giản thể: 王伟中; bính âm Hán ngữ: _Wáng Wěi Zhōng_, sinh tháng 3 năm 1962, người Hán) là chuyên gia tài nguyên thiên nhiên, chính trị gia nước Cộng hòa
**Bộ Tuyên truyền Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc** (tiếng Trung: 中国共产党中央委员会宣传部, bính âm Hán ngữ: _Zhōngguó gòngchǎndǎng zhōngyāng wěiyuánhuì Xuānchuán bù,_ từ Hán - Việt: _Trung Quốc Cộng sản Đảng Trung
**Trương Quân** (tiếng Trung giản thể: 张军, bính âm Hán ngữ: _Zhāng Jūn_, sinh tháng 10 năm 1956, người Hán) là luật gia, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là
**Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam** hay còn được gọi **Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương**, là người đứng đầu đồng thời là chủ tọa các
**Uông Vĩnh Thanh** (tiếng Trung giản thể: 汪永清, bính âm Hán ngữ: _Wāng Yǒng Qīng_, sinh tháng 9 năm 1959, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là
**Cát Tuệ Quân** (hoặc **Cát Huệ Quân**, tiếng Trung giản thể: 葛慧君, bính âm Hán ngữ: _Gé Huì Jūn_, sinh tháng 3 năm 1963, người Hán) là nữ chính trị gia nước Cộng hòa Nhân
**Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên** là cơ quan lãnh đạo các tổ chức đảng trong Quân đội Nhân dân Triều Tiên. Ủy ban này gồm 15 thành viên. Đứng
**Liên Mậu Quân** (tiếng Trung giản thể: 连茂君, bính âm Hán ngữ: _Lián Màojūn_, sinh tháng 11 năm 1970, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy
**Quan Chí Âu** (tiếng Trung giản thể: 关志鸥, bính âm Hán ngữ: _Guān Zhì'ōu_, sinh ngày 20 tháng 12 năm 1969, người Mãn) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông
**Lý Hồng Quân** (tiếng Trung giản thể: 李红军, bính âm Hán ngữ: _Lǐ Hóngjūn_, sinh tháng 9 năm 1965, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy
**Đặng Tu Minh** (tiếng Trung giản thể: 邓修明, bính âm Hán ngữ: _Dèng Xiūmíng_, sinh tháng 12 năm 1964, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy
**Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam**, thường gọi tắt là **Bộ Chính trị**, là cơ quan lãnh đạo và kiểm tra việc thực hiện nghị quyết Đại hội
**Ban Tuyên giáo Trung ương** là cơ quan tham mưu, giúp việc của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, trực tiếp và thường xuyên là Bộ Chính trị, Ban Bí thư
**Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam** là một cơ quan do Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập để giám sát việc thi hành chính sách
**Ban Tổ chức Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam** là cơ quan tham mưu, giúp việc của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, trực tiếp và thường xuyên là Bộ
**Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam** (viết tắt là **BCHTW** hoặc **BCHTƯ**) là cơ quan lãnh đạo thường trực cao nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam, bầu ra bởi Đại
**Ủy ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc** (, _Trung Quốc Cộng sản đảng trung ương ủy viên hội_) hay là **Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc** là
**Ban Bảo vệ, Chăm sóc sức khỏe Cán bộ Trung ương** là cơ quan trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam chuyên trách nhiệm vụ theo dõi bảo vệ, chăm
**Nguyễn Phú Trọng**, Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Bí thư Quân ủy Trung ương, từ trần vào hồi 13 giờ 38 phút, ngày 19 tháng 7 năm
**Trần Quốc Vượng** (sinh ngày 5 tháng 2 năm 1953) là nhà lãnh đạo Đảng, Nhà nước và chính trị gia người Việt Nam. Ông nguyên là Ủy viên Bộ Chính trị, nguyên Thường trực
**Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc** () là cơ quan kiểm tra kỷ luật trung ương của Đảng Cộng sản Trung Quốc, giữ gìn kỷ luật, thúc đẩy
**Chủ tịch Ủy ban Quân sự Trung ương** () có trách nhiệm về mặt tổng thể đối với Ủy ban Quân sự Trung ương, phục vụ với tư cách là tổng tư lệnh của Quân
**Ủy ban Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên** (, Phiên âm: Choseon Rodongdang Chung-ang Wiwonhoe, ) là cơ quan quyền lực Trung ương của Đảng Lao động Triều Tiên, do Đại hội Đại biểu
**Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực** trực thuộc Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, chịu trách nhiệm trước Bộ Chính trị, Ban
thumb|Văn phòng Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam **Văn phòng Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam** là cơ quan tham mưu, giúp việc Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam,
**Đặng Vũ Hiệp** (1928 - 2008) _(Bí danh: **Đặng Hùng**)_, là Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam. Nguyên Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Phó Chủ
**Trần Quốc Hương** (20 tháng 12 năm 1924 - 11 tháng 6 năm 2020) là chính trị gia Việt Nam. Ông nguyên là Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam,
Trong hệ thống chính trị của Việt Nam sau năm 1975 thì các thành viên của Bộ Chính trị là những nhân vật cao cấp nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam và việc kỷ
**Lê Quốc Minh** (sinh ngày 1 tháng 12 năm 1969) là một phóng viên, nhà báo, chính trị gia Việt Nam. Ông hiện là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt
**Vương Quốc Tuấn** (sinh ngày 3 tháng 10 năm 1977) là chính trị gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Ông hiện là Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương
**Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam**, gọi ngắn gọn hơn là **Tổng Bí thư** (TBT), là chức danh lãnh đạo cao nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam.
**Bùi Quốc Huy** (sinh năm 1945) tên thường gọi **Năm Huy**, là một sĩ quan công an và chính trị gia người Việt Nam. Ông là cựu Trung tướng Công an nhân dân, Tổng cục
Giáo sư triết học, Nhà giáo Nhân dân **Nguyễn Đức Bình** (9 tháng 9 năm 1927 – 31 tháng 1 năm 2019) là một trong những nhà lý luận chính trị của Đảng Cộng sản
**Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá I** được bầu ra tại Đại hội lần thứ I họp tại Ma Cao tháng 3 năm 1935. Trong suốt khóa (1935-1951), một số
**Trần Đăng Ninh** (1910 – 1955) là nhà hoạt động cách mạng và quân sự, Chủ nhiệm đầu tiên của Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng, Chủ nhiệm đầu tiên của Tổng cục Cung
**Hoàng Trung Hải** (sinh ngày 27 tháng 9 năm 1959) quê quán tại xã Quỳnh Giao, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình) là một chính trị gia người Việt Nam. Ông từng là đại biểu
**Đàm Quang Trung** (1921–1995), tên thật là **Đàm Ngọc Lưu**, là một tướng lĩnh Quân đội nhân dân Việt Nam. Ông cũng từng là một chính khách, từng giữ chức Phó Chủ tịch Hội đồng
**Lê Hoài Trung** (sinh ngày 27 tháng 4 năm 1961) là một nhà ngoại giao, chính trị gia người Việt Nam. Ông hiện là Bí thư Trung ương Đảng Khóa XIII, Chánh Văn phòng Trung
**Đặng Thị Ngọc Thịnh** (sinh ngày 25 tháng 12 năm 1959) là một nữ chính khách người Việt Nam. Bà từng đảm nhiệm chức vụ Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
**Lật Chiến Thư** (; sinh ngày 30 tháng 8 năm 1950) là thạc sĩ quản trị kinh doanh, chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là nguyên Ủy viên Ban Thường vụ
**Dương Tinh** (; sinh tháng 12 năm 1953) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông từng là Ủy viên Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa 18,
**Đặng Quốc Khánh** (sinh ngày 2 tháng 9 năm 1976) là chính trị gia người Việt Nam. Ông nguyên là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, từng giữ chức Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
**Lê Quốc Phong** (sinh ngày 3 tháng 5 năm 1978) là một chính khách Việt Nam. Ông hiện là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội khóa XV tỉnh
**Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Quân ủy Trung ương** (; viết tắt là **CMCCDI**) là cơ quan kỷ luật hàng đầu của Quân ủy Trung ương Trung Quốc. CMCCDI có "trách nhiệm kép" đối
**Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XII** hay còn được gọi **Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII**, **Trung ương Đảng khóa XII** là cơ quan do Đại hội
nhỏ|Trụ sở Ban Đối ngoại Trung ương Đảng **Ban Đối ngoại Trung ương** là cơ quan tham mưu, giúp việc của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, trực tiếp và thường
**Phan Đăng Lưu** (5 tháng 5 năm 1902 – 26 tháng 8 năm 1941) là nhà hoạt động cách mạng nổi tiếng theo xu hướng Cộng sản ở Việt Nam với mục tiêu "cộng hòa
**Tăng Khánh Hồng** (giản thể: 曾庆红, Phồn thể 曾慶紅), sinh ngày 30 tháng 7 năm 1939) là một chính trị gia Trung Quốc đã nghỉ hưu. Ông nguyên là Ủy viên Ban Thường vụ Bộ