✨Trung Mẫn hầu
Trung Mẫn Hầu (chữ Hán:忠敏侯 hoặc 忠愍侯) trong Tiếng Việt là thụy hiệu của một số vị hầu tước trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc.
Danh sách Trung Mẫn Hầu (忠敏侯)
*Minh triều Hưng Tế Trung Mẫn Hầu Dương Thiện (truy tặng, thực tế chỉ là Hưng Tế Trung Mẫn Bá)
Danh sách Trung Mẫn Hầu (忠愍侯)
Minh triều Vũ Dương Trung Mẫn Hầu Từ Tăng Thọ (sau được truy tặng làm Định Trung Mẫn Công) Minh triều Yên Sơn Trung Mẫn Hầu Tôn Hưng Tổ
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Cơ căng màn hầu** (tiếng Anh: _tensor palati_) là một cơ rộng, mỏng, giống như ruy băng trong đầu làm căng vòm miệng mềm. ## Cấu trúc Căng màn hầu được tìm thấy ở
**Trung Mẫn Hầu** (_chữ Hán_:忠敏侯 hoặc 忠愍侯) trong Tiếng Việt là thụy hiệu của một số vị hầu tước trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc. ## Danh sách Trung Mẫn Hầu
**Mận hậu**, hay còn có tên là **mận bắc**, **mận Hà Nội** hoặc gọi vắn tắt là **mận** tại Việt Nam (danh pháp hai phần: _Prunus salicina,_ danh pháp đồng nghĩa: _Prunus triflora_ hoặc _Prunus
Mận hậu là loại trái cây rất hấp dẫn, có vị chua chua ngọt ngọt, chấm với muối ớt thì đúng là ăn hoài không chán.Mận hậu còn được gọi là mận Bắc hay mận
**Trung Mẫn Công** (_chữ Hán_:忠愍公 hoặc 忠湣公 hay 忠敏公) là trong Tiếng Việt là thụy hiệu của một số vị quốc công, quận công hoặc huyện công trong lịch sử các triều đại phong kiến
**Trung Mẫn Bá** (_chữ Hán_:忠敏伯) là thụy hiệu của một số vị bá tước trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc. ## Danh sách *Minh triều Hưng Tế Trung Mẫn Bá Dương
**Mân Hầu ** (tiếng Trung: 闽侯县, Hán Việt: _Mân Hầu huyện_) là một huyện thuộc thành phố Phúc Châu, tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc. Huyện này có diện tích 2126 km², dân số 988,200 người, mã
**Lê Trung Tông** (chữ Hán: 黎中宗 1535 - 24 tháng 1 năm 1556) là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Lê trung hưng và là thứ 13 của nhà Hậu Lê, ở ngôi từ
thumb|right|Trung Quốc thumb|[[Cờ năm màu (Ngũ sắc kỳ 五色旗), biểu thị khái niệm Ngũ tộc cộng hòa. ]] thumb|[[Lương Khải Siêu, người đưa ra khái niệm Dân tộc Trung Hoa. ]] [[Vạn Lý Trường Thành,
nhỏ|Mận hoa hồng châu Phi **Mận** là quả của một số loài trong phân chi Mận mơ_._ Mận được phơi sấy khô được gọi là mận khô. Mận là cây ăn quả được loài người
**Thuận Liệt Lương Hoàng hậu** (chữ Hán: 順烈梁皇后; 116 - 150), hay còn được gọi là **Đông Hán Lương Thái hậu** (東漢梁太后), là hoàng hậu của Hán Thuận Đế Lưu Bảo - vị Hoàng đế
**Chi Mận mơ** (danh pháp khoa học: **_Prunus_**) là một chi của một số loài (khoảng 200) cây thân gỗ và cây bụi, trong đó có các loài như mận hậu, mơ, đào, anh đào
phải|thumb|Lãnh thổ của [[người Hán từ lưu vực Hoàng Hà đã bành trướng sang các lãnh thổ lân cận.]] **_Chủ nghĩa đế quốc Trung Hoa_** (giản thể: **中华帝国主义**, phồn thể: **中華帝國主義**, **bính âm: Zhōnghuá dìguó
Đây là danh sách tất cả các huyện (trong đó có cả các huyện tự trị, các kỳ và các kỳ tự trị) cùng với các thành phố cấp huyện () và các quận ()
**Hồ Nguyên Trừng** (chữ Hán: 胡元澄 1374–1446) biểu tự **Mạnh Nguyên** (孟源), hiệu **Nam Ông** (南翁), sau đổi tên thành **Lê Trừng (黎澄)** là một nhà chính trị, quân sự, tôn thất hoàng gia Đại
**Quan hệ La Mã – Trung Quốc** là các tiếp xúc chủ yếu gián tiếp, quan hệ mậu dịch, luồng thông tin và các lữ khách đi lại không thường xuyên giữa đế quốc La
**Hòa Hi Đặng Hoàng hậu** (chữ Hán: 和熹鄧皇后; 81 - 121), hay còn gọi **Hòa Hi Đặng thái hậu** (和熹鄧太后), **Đông Hán Đặng thái hậu** (東漢鄧太后), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Hòa Đế
thumb|right|Hàu ốp lết kiểu Đài Loan **Hàu ốp lết**, còn được gọi là **o-a-tsian** (), **o-chien** () hoặc **orh luak** (; Peng'im: _o5 luah4_) là một món ăn bắt nguồn từ người Mân Nam (cả
nhỏ|phải|Một bộ phận Thung lũng nhìn từ trên không trung phải|nhỏ|Các quận trong Thung lũng Trung tâm **Thung lũng Trung phần California** hay **Thung lũng Trung tâm** () của California là một thung lũng rộng
nhỏ|phải|Biểu tượng chữ Vạn trong Phật giáo ở Nepal **Các biểu tượng may mắn** (_Lucky symbols_) là một số sự vật, hiện tượng, đồ vật, hình dáng hoặc các chỉ dấu, điềm báo mà khi
**Hầu Kiến Quốc** (tiếng Trung giản thể: 侯建国, bính âm Hán ngữ: _Hóu Jiàn Guó_, sinh tháng 10 năm 1959, người Hán) là nhà khoa học, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung
thumb|Nông nghiệp thời Trung Cổ **Nông nghiệp thời Trung cổ** (476 - 1500) thể hiện các tập quán canh tác, cây trồng, công nghệ, xã hội và kinh tế nông nghiệp của châu Âu từ
✨VÉN MÀN BÍ MẬT VỀ CÔ NÀNG TRỨNG BẠN CẦN BIẾT TRONG - EGG PORE CORSET FOAM✨Trứng nguồn thực phẩm gắn bó với dân gian từ xưa đến nay. Đặc biệt trứng gà hầu như
**Tập đoàn điện ảnh Trung Quốc** viết tắt là **CFGC**, là công ty điện ảnh quyền lực nhất Trung Quốc đại lục, thành lập vào tháng 2 năm 1999. Hiện tại công ty nắm giữ
Một **quả trứng Scotch** bao gồm cả một **quả trứng** mềm hoặc cứng được bọc trong xúc xích, bọc trong vụn bánh mì và nướng hoặc chiên ngập dầu. ## Nguồn gốc Có một số
**Lâm Sâm** (tiếng Hoa: 林森; bính âm: Lín Sēn; 1868 – 1 tháng 8 năm 1943), tự Tử Siêu (子超), hiệu **Trường Nhân** (長仁), là Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc (Khi đó chức vụ
phải|Bản đồ Mông Cổ và các khu vực tự trị của người Mông Cổ tại Trung Quốc **Dân tộc Mông Cổ (Trung Quốc)** (Tiếng Trung: 蒙古族 _Ménggǔzú_, Mông Cổ tộc) là những công dân Cộng
**Quốc huy Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa** (tiếng Trung: 中华人民共和国 国徽; chữ Hán phồn thể: 中華人民共和國 國徽, bính âm: Zhonghua Renmin gònghéguó Guohui) có một đại diện của Quảng trường Thiên An Môn, cổng
thumb|Bức tranh 《Vạn quốc lai triều đồ》 vẽ Hậu phi của [[Càn Long Đế.]] **Hậu cung Nhà Thanh** (chữ Hán: 清朝後宮; _"Thanh triều Hậu cung"_) là quy định và trật tự của hậu cung dưới
**Hiếu Khâm Hiển Hoàng hậu**; (chữ Hán: 孝欽顯皇后; ; ; trước đây La Mã hóa là **Từ Hi Thái hậu T'zu-hsi**; 29 tháng 11 năm 1835 – 15 tháng 11 năm 1908), thường được gọi
**Mãn Châu** là một tên gọi ngoại lai cho một số vùng đất lịch sử và địa lý lớn của Trung Quốc và Nga chồng lấn lên nhau ở Đông Bắc Á. Tùy thuộc vào
**Nam Bắc triều** (, 420-589) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589
**Hiếu Trang Văn Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝莊文皇后; ; 28 tháng 3, 1613 - 27 tháng 1, 1688), thường được gọi là **Hiếu Trang Thái hậu** (孝莊太后), **Chiêu Thánh Thái hậu** (昭聖太后) hoặc **Hiếu Trang
**Thanh Cao Tông Kế Hoàng hậu** (chữ Hán: 清高宗繼皇后, 11 tháng 3, năm 1718 - 19 tháng 8, năm 1766), Na Lạp thị, là Hoàng hậu thứ 2 của Thanh Cao Tông Càn Long Đế.
**Hậu Triệu** (tiếng Trung giản thể: 后赵, phồn thể: 後趙, bính âm: Hòuzhào; 319-352) là một quốc gia thuộc Ngũ Hồ thập lục quốc trong thời Đông Tấn (265-420) tại Trung Quốc. Nhà nước này
**Hiếu Trinh Hiển Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝貞顯皇后; ; 12 tháng 8, năm 1837 – 8 tháng 4, năm 1881), được biết đến như **Từ An Hoàng thái hậu** (慈安皇太后) hoặc **Đông Thái hậu** (東太后),
**Hoàng hậu** (chữ Hán: 皇后; Kana: こうごうKōgō; Hangul: 황후Hwang Hu; tiếng Anh: Empress consort) là danh hiệu dành cho chính thê của Hoàng đế, bởi Hoàng đế sách lập. Danh hiệu này tồn tại trong
**Hiếu Hiền Thuần Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝賢纯皇后, ; 28 tháng 3, năm 1712 - 8 tháng 4, năm 1748), là nguyên phối Hoàng hậu của Thanh Cao Tông Càn Long Đế. Xuất thân vọng
**Lịch sử Trung Quốc** đề cập đến Trung Hoa, 1 trong 4 nền văn minh cổ nhất thế giới, bắt nguồn từ lưu vực phì nhiêu của hai con sông: Hoàng Hà (bình nguyên Hoa
**Cá sấu nước mặn** (danh pháp hai phần: _Crocodylus porosus_), còn gọi là **cá sấu cửa sông** hay ở Việt Nam còn được gọi là **cá sấu hoa cà**; là loài cá sấu lớn nhất
**Hoa hậu Thế giới **(tiếng Anh: **Miss World**) là tên cuộc thi sắc đẹp quốc tế được Sách Kỷ lục Guinness công nhận là cuộc thi có có quy mô lớn thứ nhất trên thế
nhỏ|Trận Poitiers qua bức họa "Bataille de Poitiers en Octobre 732" của [[Charles de Steuben]] **Sơ kỳ Trung cổ** là một thời kỳ lịch sử của châu Âu kéo dài từ năm 600 tới khoảng
**Chiến dịch Mãn Châu** hay _Chiến dịch tấn công chiến lược Mãn Châu_ (tiếng Nga: _Манчжурская стратегическая наступательная операция_), hay _Cuộc tấn công của Liên Xô vào Mãn Châu_ hay _Chiến tranh chống lại Nhật
thumb|phải|Rừng ngập mặn ở [[Tibar (Đông Timor)]] **Rừng ngập mặn:** Khái niệm về rừng ngập mặn đã được nhiều tác giả đề cập. Một trong những khái niệm về RNM được sử dụng rộng rãi
**Mãn Châu dưới sự cai trị của nhà Minh** đề cập đến sự thống trị của nhà Minh trên lãnh thổ Mãn Châu, kể cả vùng Đông Bắc Trung Quốc và Priamurye hiện nay. Sự
thumb|upright=1.5|_Thánh Giá Mathilde_, cây thánh giá nạm ngọc của Mathilde, Tu viện trưởng Essen (973-1011), bộc lộ nhiều đặc trưng trong nghệ thuật tạo hình Trung Cổ. **Thời kỳ Trung Cổ** (; hay còn gọi
**Hậu Bột Hải** (927 - 994) là một quốc gia được cho là đã tồn tại ở Mãn Châu và miền bắc bán đảo Triều Tiên. Quốc gia này được vương tộc họ Đại thành
**Triều đại trong lịch sử Trung Quốc**, hay **triều đại Trung Quốc**, ý chỉ các chế độ quân chủ thế tập cai trị Trung Quốc trong phần lớn chiều dài lịch sử nước này. Kể
**Hiếu Hòa Duệ Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝和睿皇后, ; 20 tháng 11, năm 1776 - 23 tháng 1, năm 1850), còn được biết đến dưới tên gọi **Cung Từ Hoàng thái hậu** (恭慈皇太后), là Hoàng
**Hiếu Tĩnh Thành Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝静成皇后, ; 19 tháng 6, năm 1812 - 21 tháng 8, năm 1855), còn gọi **Hiếu Tĩnh Khang Từ Hoàng hậu**, **Khang Từ Hoàng thái hậu** hay **Khang