Chi Mận mơ (danh pháp khoa học: Prunus) là một chi của một số loài (khoảng 200) cây thân gỗ và cây bụi, trong đó có các loài như mận hậu, mơ, đào, anh đào và hạnh đào. Theo truyền thống nó được đặt trong họ Hoa hồng (Rosaceae) như là một phân họ là phân họ Prunoideae (hay Amygdaloideae), nhưng đôi khi được đặt thành một họ riêng của chính nó là Prunaceae (hay Amygdalaceae). Phân loại gần đây của Potter et al. (2007) đặt chi này trong tông Amygdaleae của phân họ Spiraeoideae mở rộng.
Chi này có 430 loài, chúng phân bổ rộng khắp khu vực ôn đới của Bắc Bán cầu. Hoa của chúng thường có màu từ trắng tới hồng, với 5 cánh và 5 đài hoa. Hoa mọc đơn hay thành kiểu các hoa tán với 2–6 hoa hoặc nhiều hơn trên mỗi cành hoa. Quả của mọi loài Prunus là loại quả hạch với "hột" tương đối lớn. Lá đơn và thông thường có hình mũi mác, không thùy và có răng cưa ở mép lá.
Phân loại
Một số hệ thống phân loại tách chi này ra thành vài chi khác nhau, nhưng sự phân chia như thế ít được công nhận hơn so với sự phân chia ở cấp độ phân chi. ITIS chỉ công nhận một chi duy nhất Prunus, với danh sách các loài được chỉ ra ở hộp bên phải.
Phân chi Amygdalus: đào và hạnh đào. Các chồi nách lá mọc thành cụm ba (chồi sinh dưỡng ở trung tâm, hai chồi hoa ở bên). Ra hoa vào đầu mùa xuân, không cuống hoặc gần như thế, không ở trên các cành lá. Quả có rãnh khía dọc theo một bên; hạt bị khía sâu. Loài điển hình là Prunus dulcis (hạnh nhân).
Phân chi Prunus: mận hậu, mận Âu, mơ ta, mơ tây... Các chồi nách lá mọc đơn. Ra hoa vào đầu mùa xuân, có cuống, không ở trên các cành lá. Quả có rãnh khía dọc theo một bên; hạt xù xì. Loài điển hình Prunus domestica (mận).
Phân chi Cerasus: anh đào. Các chồi nách lá mọc đơn. Ra hoa vào đầu mùa xuân thành ngù, cuống dài, không ở trên các cành lá. Quả không có rãnh khía, hạt nhẵn. Loài điển hình Prunus cerasus (anh đào chua).
Phân chi Lithocerasus: anh đào lùn. Các chồi nách lá mọc thành cụm ba. Ra hoa vào đầu mùa xuân thành ngù, cuống dài, không ở trên các cành lá. Quả không có rãnh khía; hạt nhẵn. Loài điển hình Prunus pumila (anh đào cát).
Phân chi Padus: anh đào dại. Các chồi nách lá mọc đơn. Ra hoa vào cuối mùa xuân thành các cành hoa trên các cành lá, cuống ngắn. Quả không có rãnh khía; hạt nhẵn. Loài điển hình Prunus padus (anh đào dại châu Âu).
Phân chi Laurocerasus: anh đào nguyệt quế. Các chồi nách lá mọc đơn. Ra hoa vào đầu mùa xuân thành các cành hoa, không trên các cành lá, cuống ngắn. Quả không có rãnh khía; hạt trơn. Phần lớn là cây thường xanh (tất cả các phân chi khác là cây sớm rụng lá). Loài điển hình Prunus laurocerasus (anh đào nguyệt quế châu Âu).
Sử dụng
Chi Prunus bao gồm các loài cây phổ biến như hạnh đào, mơ, anh đào, đào, mận hậu..., tất cả chúng đều có các giống được trồng cho sản xuất quả ở cấp độ thương mại như đào, anh đào, mận, mơ tây..., hoặc hạt. Cũng có một số loài, giống lai và giống được trồng chỉ thuần túy để làm cây cảnh, thông thường là vì vẻ đẹp của hoa, hoặc đôi khi là lá hay thân cây. Chi Prunus bao gồm một số loại hoa truyền thống nối tiếng của vùng Đông Á như anh 樱 (anh đào), mai 梅 (mơ ta), đào 桃, lý 李 (mận), hạnh 杏 (mơ tây)...
Do giá trị đáng kể của chúng trong vai trò của nguồn cung cấp quả và hoa, nhiều loài Prunus đã được đưa vào trồng ở nhiều khu vực không phải là bản địa của chúng. Nhiều loài nguồn gốc Cựu thế giới được trồng làm cảnh hay lấy quả và được trồng rộng khắp thế giới; trong số đó nhiều loài đã hợp thủy thổ và vượt xa ra ngoài khu vực nguồn gốc của chúng. Các loài Prunus bị ấu trùng của nhiều loài côn trùng thuộc bộ Cánh vẩy (Lepidoptera) phá hại - xem Danh sách các loài cánh vảy phá hại chi Prunus.
Một số loài theo châu lục
Lưu ý: Danh sách này chưa hoàn thiện.
Cựu thế giới
nhỏ|Trái [[Anh đào]]
nhỏ|phải|[[Mơ Armenia]]
nhỏ|[[Mận châu Âu mirabelle (Prunus domestica subsp. syriaca)]]
nhỏ|phải|Một món [[mơ Armenia kho với rượu vang đỏ]]
nhỏ|phải|[[Hoa anh đào (anh đào Nhật Bản)]]
nhỏ|Mận châu Âu [[Mận châu Âu|Prunus domestica ]]
nhỏ|Mơ Armenia [[Mơ Armenia|Prunus armeniaca]]
Prunus africana - anh đào châu Phi. Sinh trưởng ở các khu vực rừng núi của hạ Sahara và Madagascar.
Prunus armeniaca - Mơ tây (hạnh). Trung Á tới Trung Quốc.
Prunus avium - anh đào dại, còn gọi là anh đào ngọt, là nguồn gốc của nhiều loại anh đào ăn quả. Sinh trưởng ở châu Âu tới Tây Á.
Prunus brigantina - mơ Briançon. Đông nam Pháp.
Prunus campanulata - anh đào hoa chuông. Miền nam Trung Quốc, Đài Loan.
Prunus canescens - anh đào lá xám. Trung Quốc.
Prunus cantabridgensis - anh đào Cambridge. Nguồn gốc không rõ, có thể là ở miền đông châu Á và cũng có thể là giống lai.
Prunus caspica
Prunus cerasoides - đây là cây anh đào được trồng phổ biến ở Đà Lạt.
Prunus cerasus - anh đào chua hay anh đào Morello. châu Âu và Tây Nam Á.
Prunus cerasifera - mận Myrobalan hay mận anh đào. Đông nam châu Âu và tây nam châu Á.
Prunus cocomilia - mận Naples. Đông nam châu Âu (Italy, Balkan).
Prunus cornuta - anh đào dại Himalaya. Himalaya.
Prunus dasycarpa - mơ đen. Có lẽ là giống lai của P. armeniaca x P. cerasifera.
Prunus davidiana - đào David. Trung Quốc.
Prunus divaricata
Prunus domestica - mận châu Âu, mận tía. Được cho là giống lai, có lẽ từ Tây Á và Caucasus.
Prunus dulcis - hạnh nhân. Đông nam châu Âu, tây nam châu Á.
Prunus fruticosa - anh đào lùn, anh đào Siberi. Đông nam châu Âu, Bắc Á.
Prunus grayana - anh đào dại xám. Nhật Bản.
Prunus incana - anh đào liễu. Tiểu Á, Caucasus.
Prunus incisa - anh đào Fuji. Nhật Bản.
Prunus insititia
Prunus italica
Prunus jacquemontii - anh đào Afghanistan. Tây bắc Himalaya ở Afghanistan và Pakistan.
Prunus laurocerasus - anh đào nguyệt quế. Balkan và Tây Á.
Prunus lusitanica - nguyệt quế Bồ Đào Nha. Iberia.
Prunus maackii - anh đào Mãn Châu. Đông bắc châu Á.
Prunus mahaleb - anh đào St Lucie, hay anh đào Mahaleb. châu Âu.
Prunus mume - mơ ta hay mơ Nhật Bản. Trung Quốc và Nhật Bản.
Prunus nipponica - anh đào núi cao Nhật Bản. Nhật Bản.
Prunus padus - anh đào dại. miền bắc đại lục Á-Âu.
Prunus persica - đào, nguồn gốc không chắc chắn, có lẽ từ Tây Á.
Prunus prostrata - anh đào trườn hay anh đào núi khu vực Địa Trung Hải và Tây Á.
Prunus ramburii
Prunus salicina - mận hậu. Bắc Việt Nam, Trung Quốc, Nhật Bản.
Prunus sargentii - anh đào Sargent. miền bắc Nhật Bản.
Prunus serrula - anh đào Tây Tạng. Miền tây Trung Quốc tới Trung Á.
Prunus serrulata - anh đào Nhật Bản (Sakura). Đông Á.
Prunus sibirica - mơ Siberi. Đông bắc châu Á.
Prunus simonii - mận mơ. miền bắc Trung Quốc.
Prunus sogdiana
Prunus speciosa - anh đào Oshima. Các đảo Oshima & Izu của Nhật Bản.
Prunus spinosa - mận gai. châu Âu, Bắc Phi, Tây Á.
Prunus subhirtella - nguồn gốc không chắc chắn, có lẽ từ Đông Á.
Prunus tenella - hạnh lùn Nga. Khu vực biển Đen.
Prunus tomentosa - anh đào lông. Tây nam Trung Quốc, Himalaya.
Prunus ussuriensis
Prunus ursina
Prunus yedoensis - anh đào Yoshino. Nhật Bản, có thể có nguồn gốc là cây lai giống.
Bắc Mỹ
Prunus allegheniensis - mận Allegheny. Trong dãy núi Appalachian.
Prunus americana - mận Mỹ. Phần lớn ở Hoa Kỳ về phía đông của Đại Bình nguyên (Great Plains) và miền cực nam Canada.
Prunus andersonii - đào sa mạc. Tây nam Hoa Kỳ.
Prunus angustifolia - mận Chickasaw. Đông nam Hoa Kỳ.
Prunus besseyi - anh đào cát phương tây. Đại bình nguyên & và đông dãy núi Rocky.
Prunus caroliniana - anh đào nguyệt quế Carolina. Đông nam Hoa Kỳ.
Prunus emarginata - anh đào đắng. Từ British Columbia tới Oregon.
Prunus hortulana - mận Hortulan. Chủ yếu ở Missouri và Illinois cũng như khu vực xung quanh.
Prunus ilicifolia. anh đào lá nhựa ruồi. California.
Prunus maritima - mận bờ biển. Đông bắc bờ biển Đại Tây Dương.
Prunus mexicana - mận cây lớn. Đông nam Đại bình nguyên.
Prunus munsoniana - mận ngỗng trời. Chủ yếu ở Missouri và miền đông Kansas và các khu vực xung quanh.
Prunus nigra - mận Canada. Miền cực đông nam Canada về phía tây tới Manitoba và miền cực đông bắc Hoa Kỳ.
Prunus pensylvanica - anh đào ghim. Nửa miền nam Canada và miền cực bắc Hoa Kỳ.
Prunus pumila - anh đào cát. Đông nam, trung-nam Canada và miền bắc Hoa Kỳ về phía tây tới Wyoming.
Prunus serotina - anh đào đen. Miền cực đông nam Canada và phần lớn miền đông Hoa Kỳ ở Đại bình nguyên, cũng thấy ở Arizona và Guatemala.
Prunus subcordata - mận Oregon. Oregon, California.
Prunus virginiana - anh đào dại. Miền nam Canada và phần lớn miền đông Hoa Kỳ, ngoại trừ phần cực nam.
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Mận mơ** (danh pháp khoa học: **_Prunus_**) là một chi của một số loài (khoảng 200) cây thân gỗ và cây bụi, trong đó có các loài như mận hậu, mơ, đào, anh đào
nhỏ **Phân chi Mận mơ** (danh pháp khoa học: **_Prunus subg. Prunus_**) là các loài cây gỗ có quả dạng quả hạch thuộc về chi Mận mơ (_Prunus_). Phân chi này được phân biệt với
nhỏ|Mận hoa hồng châu Phi **Mận** là quả của một số loài trong phân chi Mận mơ_._ Mận được phơi sấy khô được gọi là mận khô. Mận là cây ăn quả được loài người
nhỏ|_Prunus mume_ - [[Тулузький музей]] **Mơ**, **mơ ta**, **mơ Đông Á**, **mơ mai** hay **_mai_** (danh pháp hai phần: **_Prunus mume_**) là một loài thuộc chi Mận mơ (_Prunus_) có nguồn gốc châu Á thuộc
**Mận hậu**, hay còn có tên là **mận bắc**, **mận Hà Nội** hoặc gọi vắn tắt là **mận** tại Việt Nam (danh pháp hai phần: _Prunus salicina,_ danh pháp đồng nghĩa: _Prunus triflora_ hoặc _Prunus
**Mận châu Âu** (danh pháp hai phần: _Prunus domestica_) là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. Một loài cây rụng lá, bao gồm nhiều loại cây ăn quả được gọi là
**Phân họ Mận mơ** (danh pháp khoa học: **_Prunoideae_**, hay **_Amygdaloideae_**) là một phân họ thực vật có hoa chứa các chi _Prunus_ và _Prinsepia_. Phân họ này thuộc về họ Hoa hồng (_Rosaceae_) nhưng
**_Archidendron_** là một chi thực vật có hoa trong họ Đậu. Chi này được mô tả bởi Ferdinand von Mueller trong ấn bản _Fragmenta Phytographiae Australiae_ 5: 59. 1865. Loài điển hình là: _Archidendron vaillantii_
**Damson** () hay **Mận Damson** (_Prunus domestica_ subsp. _insititia_, hay _Prunus insititia_), là một loài thực vật có quả hạch, một phân loài của mận. Tên có yếu tố _insititia_ được tìm thấy trên khắp
**_Prunus ursina_**, hay còn gọi là **mận gấu** (theo tiếng Ả Rập), là một loại cây bụi thuộc chi Mận mơ, có nguồn gốc từ vùng rừng Tây Á, trải dài từ quốc gia Thổ
**_Prunus americana_**, hay còn gọi là **mận dại Mỹ**, **mận vàng ngọt**, là một loại cây bụi thuộc chi Mận mơ có nguồn gốc từ vùng Bắc Mỹ, được tìm thấy ở các bang Saskatchewan,
nhỏ|Hoa **_Prunus maritima_**, **mận biển** là một loại cây bụi thuộc chi Mận mơ, được tìm thấy dọc các vùng duyên hải miền Đông Hoa Kỳ (từ Maine tới Maryland). Mặc dù đôi khi được
**Hoa anh đào** (_Sakura_, katakana: サクラ, hiragana: さくら, kanji: 桜 (cựu tự thể: 櫻 Hán Việt: Anh) là hoa của các loài thực vật thuộc phân chi anh đào, chi Mận mơ, họ Hoa hồng;
**_Prunus angustifolia_**, hay còn gọi là **mận Chickasaw**, **mận Cherokee**, **mận cát**, là một loại cây bụi thuộc chi Mận mơ có nguồn gốc từ vùng Bắc Mỹ. Nó đã được trồng bởi người Mỹ
**Prunus rivularis**, được biết đến với cái tên như **mận thung lũng**, là một loại cây bụi thuộc chi Mận mơ, được tìm thấy chủ yếu ở miền trung Hoa Kỳ. _Prunus_ trong tiếng Latin
**Mận gai** (danh pháp hai phần: _Prunus spinosa_) là một loài _mận_ bản địa ở châu Âu, Tây Á, và cục bộ ở tây bắc châu Phi. Đây cũng là loài cây nhập tịch cục
**_Prunus nigra_**, **mận Canada** hay **mận đen**, là một loại cây bụi thuộc chi Mận mơ, có nguồn gốc từ vùng phía đông Bắc Mỹ (bắt đầu từ Nova Scotia, về phía tây Minnesota và
**Prunus nipponica**, còn được gọi là **anh đào núi Nhật Bản** hay **anh đào Kuril**, là một loài anh đào thuộc chi Mận mơ, có nguồn gốc từ các đảo Hokkaido và Honshu (Nhật Bản);
**Mận anh đào** (danh pháp khoa học: **_Prunus cerasifera_**) là loài bản địa tại bán đảo Balkan, Thổ Nhĩ Kỳ và Trung Á. Mận anh đào được trồng trọt có quả, lá và hoa với
**Prunus geniculata** là một loài quý hiếm thuộc chi Mận mơ, còn có tên gọi là **mận bụi rậm**. Đây là loài đặc hữu của hồ Wales Ridge thuộc bang Florida, Hoa Kỳ. Môi trường
**Hạnh đào** cũng gọi là **biển đào** (danh pháp khoa học: _Prunus dulcis_) là loài thực vật bản địa ở Trung Đông và Nam Á, thuộc Chi Mận mơ (_Prunus_). Hạnh đào cùng với đào
**Hạnh lý** (danh pháp khoa học: _Prunus simonii_) là một loài cây ăn quả thuộc nhánh (đoạn) _Prunus_, phân chi Mận mơ, chi Prunus. Loài này được Carrière mô tả khoa học đầu tiên năm
**_Prunus cerasoides_**, được gọi là **Mai anh đào**, tại vùng Tây Bắc còn gọi là hoa **Tớ dày** hoặc "**Đào rừng**”, là một loài thực vật thuộc chi Mận mơ phân chi anh đào. Loài
**_Prunus maximowiczii_** (danh pháp đồng nghĩa: _Padus grayana_ hay Padellus maximowiczii), còn được gọi với những cái tên như **anh đào núi Hàn Quốc** hay **anh đào Miyama**, là một loại anh đào thuộc chi
**Prunus prostrata** (hay **anh đào núi**, **anh đào đá**, **anh đào bò**) là một loại cây bụi rụng lá thuộc chi Mận mơ, sống ở vùng núi cao khoảng 2000 – 4000 m. Loài này
nhỏ|Quả của _Prunus sibirica_ **Prunus sibirica**, còn được gọi là **sơn hạnh** (tiếng Hán: 山杏) hay **mơ Siberia**, là một loại cây bụi thuộc chi Mận mơ, được Carl Linnaeus đặt tên vào năm 1753,
nhỏ|Hoa của _Prunus ilicifolia_ **Prunus ilicifolia**, tên khác: **anh đào lá nhựa ruồi**, **anh đào thường xanh**, là một loại cây bụi thuộc chi Mận mơ, được tìm thấy ở vùng ven biển của bang
**_Prunus pensylvanica_**, hay còn gọi là **anh đào chim**, **anh đào lửa**, **anh đào đỏ**, là một loại cây bụi thuộc chi Mận mơ ở vùng Bắc Mỹ. ## Phân bổ trái|nhỏ|209x209px|Thân của _Prunus pensylvanica_
**_Prunus padus_** là một loài thực vật thuộc chi Mận mơ. Đây là loài bản địa Bắc Âu và Bắc Á. Nó là một cây nhỏ rụng lá hoặc cây bụi lớn, 8–16 m, mọc
**_Prunus virginiana_**, hay còn gọi là **anh đào đắng**, **anh đào chim Virginia**, **chokecherry**, là một loại cây bụi thuộc chi Mận mơ, mọc nhiều ở Bắc Mỹ. Loài này được tìm thấy ở phần
**Prunus fruticosa** (hay **anh đào lùn**, **anh đào thảo nguyên**, **anh đào đất châu Âu**) là một loại cây bụi rụng lá thuộc chi Mận mơ, có thể chịu được hạn hán và giá lạnh.
**Mơ Armenia**, **mơ tây**, **mơ hạnh** hay **hạnh** (tên khoa học _Prunus armeniaca_ L., do được trồng phổ biến ở Armenia cổ đại) là một loài thực vật thuộc chi _Prunus_. Các nghiên cứu về
**Mãn Châu** là một tên gọi ngoại lai cho một số vùng đất lịch sử và địa lý lớn của Trung Quốc và Nga chồng lấn lên nhau ở Đông Bắc Á. Tùy thuộc vào
Dưới đây là danh sách các tập của chương trình truyền hình thực tế _Running Man_ được phát sóng vào năm 2020. ## Danh sách tập |- |**502** |10/5/2020 (20/4/2020) |Jun Hyo-seong Mingyu (SEVENTEEN) |TBC
Từ **Mận** (Chữ Nôm: 槾 hoặc 𪴏), được ghi nhận tại trang 451 sách Từ điển Việt–Bồ–La năm 1651 của Alexandre de Rhodes, trong đó tác giả viết: "mận, cây mận: _ameixieira_: prunus, i. blái
Nguồn: http://baohagiang.vn/kinh-te/201907/tra-kho-qua-rung-dac-san-phia-tay-xin-man-747574/Để tạo nên sản phẩm OCOP của địa phương, thời gian qua, huyện Xín Mần đã tích cực vận động nhân dân mở rộng diện tích trồng cây Mướp đắng rừng (Khổ qua). Đồng
**Giấc mơ sáng suốt** () là một giấc mơ mà trong đó người mơ biết rằng mình đang mơ. Thuật ngữ này được đặt ra bởi nhà văn, bác sĩ tâm thần người Hà Lan
MÀNG ĐẮP MẶT LÔ HỘI LINH CHI - SẢN PHẨM CHĂM SÓC DA HOÀN HẢO TỪ THIÊN NHIÊNLô hộilà một loại thực vật được sử dụng phổ biến ở nhiều nước vì nó cung cấp
**Màn màn vàng**, hay còn gọi là **Sơn tiền**, **màn ri vàng**, (danh pháp khoa học: **_Cleome viscosa_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Màn màn. Loài này được L. mô tả
**Màn màn**, hay **rau màn**, **màn ri**, **màn ri trắng** (có danh pháp khoa học: **_Cleome gynandra_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Màn màn. Loài này được Carl von Linné mô
**Màn màn tím**, hay còn gọi là **màn ri tím**, **màn ri tía**, **mằn ri**, **rau mằn** (danh pháp khoa học:_Cleome chelidonii_) là một loài thực vật có hoa trong họ Màn màn. Loài này
nhỏ|Một cây đào ta tại Hải Phòng nhỏ|Món tráng miệng từ quả đào. **Đào** (danh pháp khoa học: **_Prunus persica_**) là một loài cây được trồng để lấy quả hay hoa. Nó là một loài
thumb|Mô hình của một phân tử, với các quả bóng màu đại diện cho các nguyên tử khác nhau Một **mô hình** () là một đại diện thông tin của một đối tượng, người hoặc
nhỏ|phải|Một miếng thịt lợn luộc, phần thịt mỡ là phần màu trắng sát với da lợn, phần thịt sẫm màu hơn gọi là thịt nạc **Thịt mỡ** là từ dùng để gọi phần mỡ động
KEM mờ NÁM WHITE SHINNO NHẬT BẢN, GIẢI PHÁP mờ HẾT NÁM DA TỪ CHÂN GỐC NHANH CHÓNG VÀ HIỆU QUẢ CHO CÁC CHỊ EM!Kem mờ nám White Shinno Nhật Bản giúp mờ HẾT NÁM
Theo ước tính ở Việt Nam, khoảng 19% dân số đang mang trong mình hội chứng rối loạn chuyển hóa (Insulin, Cholesterol, Triglycerid,…). Việc sống chung với rối loạn chuyển hóa là “cửa ngõ” cho
Theo ước tính ở Việt Nam, khoảng 19% dân số đang mang trong mình hội chứng rối loạn chuyển hóa (Insulin, Cholesterol, Triglycerid,…). Việc sống chung với rối loạn chuyển hóa là “cửa ngõ” cho
**Mán voi** hay **mán ông voi**, tên khoa học là **_Dendrocnide urentissima_**, là loài thực vật có hoa trong họ Tầm ma. Loài này được François Gagnepain mô tả khoa học đầu tiên năm 1928
MÀNG ĐẮP MẶT LÔ HỘI LINH CHI - SẢN PHẨM CHĂM SÓC DA HOÀN HẢO TỪ THIÊN NHIÊNLô hộilà một loại thực vật được sử dụng phổ biến ở nhiều nước vì nó cung cấp
MÀNG ĐẮP MẶT LÔ HỘI LINH CHI - SẢN PHẨM CHĂM SÓC DA HOÀN HẢO TỪ THIÊN NHIÊN !Lô hộilà một loại thực vật được sử dụng phổ biến ở nhiều nước vì nó cung