✨Chi Mán đỉa
Archidendron là một chi thực vật có hoa trong họ Đậu. Chi này được mô tả bởi Ferdinand von Mueller trong ấn bản Fragmenta Phytographiae Australiae 5: 59. 1865. Loài điển hình là: Archidendron vaillantii F.Muell.
Các loài
Tổng cộng có 126 loài.
- Archidendron alatumde Wit
- Archidendron alternifoliolatum (T.L.Wu) I.C.Nielsen
- Archidendron apoense (Elmer) I.C.Nielsen
- Archidendron arborescens (Kosterm.) I.C.Nielsen
- Archidendron aruense (Warb.) Dewit
- Archidendron balansae (Oliv.) I.C.Nielsen
- Archidendron baucheri (Gagnep.) I.C.Nielsen
- Archidendron beguinii de Wit
- Archidendron bellum Harms
- Archidendron bigeminum (L.) I.C.Nielsen
- Archidendron borneense (Benth.) I.C.Nielsen
- Archidendron brachycarpum Harms
- Archidendron brevicalyx Harms
- Archidendron brevipes (K.Schum.) Dewit
- Archidendron bubalinum (Jack) I.C.Nielsen
- Archidendron calliandrum de Wit
- Archidendron calycinum Pulle
- Archidendron chevalieri (Kosterm.) I.C.Nielsen
- Archidendron clypearia (Jack) I.C.Nielsen **subsp. subcoriaceum(Thwaites) I.C.Nielsen
- Archidendron cockburnii I.C.Nielsen
- Archidendron conspicuum (Craib) I.C.Nielsen
- Archidendron contortum (C.Mart.) I.C.Nielsen
- Archidendron cordifolium (T.L.Wu) I.C.Nielsen
- Archidendron crateradenum (Kosterm.) I.C.Nielsen
- Archidendron dalatense (Kosterm.) I.C.Nielsen
- Archidendron eberhardtii I.C.Nielsen
- Archidendron ellipticum (Blanco) I.C.Nielsen
- Archidendron fagifolium (Miq.) I.C.Nielsen
- Archidendron falcatum I.C.Nielsen
- Archidendron fallax Harms
- Archidendron forbesii Baker f.
- Archidendron glabrifolium (T.L.Wu) I.C.Nielsen
- Archidendron glabrum (K.Schum.) Lauterb. & K.Schum.
- Archidendron glandulosum Verdc.
- Archidendron globosum (Blume) I.C.Nielsen
- Archidendron glomeriflorum (Kurz) I.C.Nielsen
- Archidendron gogolense (Lauterb. & K.Schum.) Dewit
- Archidendron grandiflorum (Benth.) I.C.Nielsen
- Archidendron harmsii Malme
- Archidendron havilandii (Ridl.) I.C.Nielsen
- Archidendron hendersonii (F.Muell.) I.C.Nielsen
- Archidendron hirsutum I.C.Nielsen
- Archidendron hispidum (Mohlenbr.) Verdc.
- Archidendron hooglandii Verdc.
- Archidendron jiringa (Jack) I.C.Nielsen
- Archidendron kalkmanii (Kosterm.) I.C.Nielsen
- Archidendron kerrii (Gagnep.) I.C.Nielsen
- Archidendron kinubaluense (Kosterm.) I.C.Nielsen
- Archidendron kubaryanum (Warb.) Schumann & Lauterb.
- Archidendron kunstleri (Prain) I.C.Nielsen
- Archidendron laoticum (Gagnep.) I.C.Nielsen
- Archidendron lovelliae (Bailey) I.C.Nielsen
- Archidendron lucidum (Benth.) I.C.Nielsen
- Archidendron lucyi F.Muell.
- Archidendron megaphyllum Merr. & L.M.Perry
- Archidendron merrillii (J.F.Macbr.) I.C.Nielsen
- Archidendron microcarpum (Benth.) I.C.Nielsen
- Archidendron minahassae (Koord.) I.C.Nielsen
- Archidendron molle (K.Schum.) Dewit
- Archidendron monopterum (Kosterm.) I.C.Nielsen
- Archidendron mucronatum Harms
- Archidendron muellerianum (Maiden & R.T.Baker) Maiden & B
- Archidendron multifoliolatum (H.Q. Wen) T.L. Wu
- Archidendron muricarpum (Kosterm.) Verdc.
- Archidendron nervosum de Wit
- Archidendron novo-guineense (Merr. & L.M.Perry) I.C.Nielsen
- Archidendron occultatum (Gagnep.) I.C.Nielsen
- Archidendron oppositum (Miq.) I.C.Nielsen
- Archidendron pachycarpum (Warb.) Dewit
- Archidendron pahangense (Kosterm.) I.C.Nielsen
- Archidendron palauense (Kaneh.) I.C.Nielsen
- Archidendron parviflorum Pulle
- Archidendron pauciflorum (Benth.) I.C.Nielsen
- Archidendron pellitum (Gagnep.) I.C.Nielsen
- Archidendron poilanei (Kosterm.) I.C.Nielsen
- Archidendron ptenopum Verdc.
- Archidendron quocense (Pierre) I.C.Nielsen
- Archidendron ramiflorum (F.Muell.) Kosterm.
- Archidendron robinsonii (Gagnep.) I.C.Nielsen
- Archidendron royenii Kosterm.
- Archidendron rufescens Verdc.
- Archidendron sabahense I.C.Nielsen
- Archidendron scutiferum (Blanco) I.C.Nielsen
- Archidendron sessile (Scheff.) Dewit
- Archidendron syringifolium (Kosterm.) I.C.Nielsen
- Archidendron tenuiracemosum Kaneh. & Hatus.
- Archidendron tetraphyllum (Gagnep.) I.C.Nielsen
- Archidendron tjendana (Kosterm.) I.C.Nielsen
- Archidendron tonkinense I.C.Nielsen
- Archidendron trichophyllum (Kosterm.) I.C.Nielsen
- Archidendron trifoliolatum de Wit
- Archidendron triplinervium (Kosterm.) I.C.Nielsen
- Archidendron turgidum (Merr.) I.C.Nielsen
- Archidendron utile (Chun & F.C.How) I.C.Nielsen
- Archidendron vaillantii (F.Muell.) F.Muell.
- Archidendron whitei I.C.Nielsen
- Archidendron xichouense (C. Chen & H. Sun) X.Y. Zhu
- Archidendron yunnanense (Kosterm.) I.C.Nielsen
Hình ảnh
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Archidendron_** là một chi thực vật có hoa trong họ Đậu. Chi này được mô tả bởi Ferdinand von Mueller trong ấn bản _Fragmenta Phytographiae Australiae_ 5: 59. 1865. Loài điển hình là: _Archidendron vaillantii_
**Mán đỉa** hay **giác**, **khét** là cây gỗ có danh pháp hai phần **_Archidendron clypearia_**, thuộc phân họ Trinh nữ. Thân thẳng tròn. Vỏ nhẵn màu nâu nhạt. Cành xòa rộng, luc non hơi vuông
**Chi Mận mơ** (danh pháp khoa học: **_Prunus_**) là một chi của một số loài (khoảng 200) cây thân gỗ và cây bụi, trong đó có các loài như mận hậu, mơ, đào, anh đào
nhỏ **Phân chi Mận mơ** (danh pháp khoa học: **_Prunus subg. Prunus_**) là các loài cây gỗ có quả dạng quả hạch thuộc về chi Mận mơ (_Prunus_). Phân chi này được phân biệt với
Chỉ dẫn địa lý ở Việt Nam là cách nhận biết nguồn gốc sản phẩm hàng hóa từ các địa phương Việt Nam với chất lượng và danh tiếng nhất định từ các địa phương
nhỏ|phải|Một con cá dìa **Chi Cá dìa** hay còn gọi là **cá nâu**, **tảo ngư** (danh pháp khoa học: **_Siganus_**) là tên gọi chỉ các loài cá thuộc chi duy nhất của **họ Cá dìa**
Nước Mắm Chỉ Dẫn Địa Lý Phú Quốc 35N là sản phẩm có thành phần chính làm từ cá cơm tươi được đánh bắt từ vùng biển Phú Quốc xinh đẹp, kết hợp với muối
Nước Mắm Chỉ Dẫn Địa Lý Phú Quốc Thanh Quốc 40N là sản phẩm sản phẩm được Liên Minh Châu Âu và Việt Nam bảo hộ chỉ dẫn địa lý nguồn gốc xuất xứ “Phú
Nước Mắm Chỉ Dẫn Địa Lý Phú Quốc 43N là sản phẩm có thành phần chính làm từ cá cơm tươi được đánh bắt từ vùng biển Phú Quốc xinh đẹp, kết hợp với muối
Nước Mắm Chỉ Dẫn Địa Lý Phú Quốc Thanh Quốc 40N là sản phẩm có thành phần chính làm từ cá cơm tươi được đánh bắt từ vùng biển Phú Quốc, kết hợp với muối
Nước Mắm Chỉ Dẫn Địa Lý Phú Quốc 35N là sản phẩm có thành phần chính làm từ cá cơm tươi được đánh bắt từ vùng biển Phú Quốc xinh đẹp, kết hợp với muối
Nước Mắm Chỉ Dẫn Địa Lý Phú Quốc 35N là sản phẩm có thành phần chính làm từ cá cơm tươi được đánh bắt từ vùng biển Phú Quốc xinh đẹp, kết hợp với muối
Nước Mắm Chỉ Dẫn Địa Lý Phú Quốc 35N là sản phẩm có thành phần chính làm từ cá cơm tươi được đánh bắt từ vùng biển Phú Quốc xinh đẹp, kết hợp với muối
Nước Mắm Chỉ Dẫn Địa Lý Phú Quốc 35N là sản phẩm có thành phần chính làm từ cá cơm tươi được đánh bắt từ vùng biển Phú Quốc xinh đẹp, kết hợp với muối
Nước Mắm Chỉ Dẫn Địa Lý Phú Quốc Thanh Quốc 43N là sản phẩm có thành phần chính làm từ cá cơm tươi được đánh bắt từ vùng biển Phú Quốc, kết hợp với muối
Nước Mắm Chỉ Dẫn Địa Lý Phú Quốc Thanh Quốc 43N là sản phẩm có thành phần chính làm từ cá cơm tươi được đánh bắt từ vùng biển Phú Quốc, kết hợp với muối
Nước Mắm Chỉ Dẫn Địa Lý Phú Quốc Thanh Quốc 40N là sản phẩm có thành phần chính làm từ cá cơm tươi được đánh bắt từ vùng biển Phú Quốc, kết hợp với muối
Nước Mắm Chỉ Dẫn Địa Lý Phú Quốc Thanh Quốc 40N là sản phẩm có thành phần chính làm từ cá cơm tươi được đánh bắt từ vùng biển Phú Quốc, kết hợp với muối
Nước Mắm Chỉ Dẫn Địa Lý Phú Quốc Thanh Quốc 40N là sản phẩm có thành phần chính làm từ cá cơm tươi được đánh bắt từ vùng biển Phú Quốc, kết hợp với muối
Nước Mắm Chỉ Dẫn Địa Lý Phú Quốc Thanh Quốc 43N là sản phẩm có thành phần chính làm từ cá cơm tươi được đánh bắt từ vùng biển Phú Quốc, kết hợp với muối
Nước Mắm Chỉ Dẫn Địa Lý Phú Quốc Thanh Quốc 43N là sản phẩm có thành phần chính làm từ cá cơm tươi được đánh bắt từ vùng biển Phú Quốc, kết hợp với muối
Nước mắm Chỉ dẫn địa lý Phú Quốc Kim Hoa 40N là một loại nước mắm được Công ty TNHH MTV Nước Mắm Kim Hoa sản xuất và kinh doanh. Sản phẩm có hương vị
Nước Mắm Chỉ Dẫn Địa Lý Phú Quốc Thanh Quốc 43N là sản phẩm có thành phần chính làm từ cá cơm tươi được đánh bắt từ vùng biển Phú Quốc, kết hợp với muối
**Mận hậu**, hay còn có tên là **mận bắc**, **mận Hà Nội** hoặc gọi vắn tắt là **mận** tại Việt Nam (danh pháp hai phần: _Prunus salicina,_ danh pháp đồng nghĩa: _Prunus triflora_ hoặc _Prunus
Nước mắm chỉ dẫn địa lý Phú Quốc Thanh Quốc 40N là một loại nước mắm được công ty TNHH sản xuất và kinh doanh nước mắm Thanh Quốc sản xuất. Sản phẩm có hương
Nước mắm chỉ dẫn địa lý Phú Quốc Thanh Quốc 40N là một loại nước mắm được công ty TNHH sản xuất và kinh doanh nước mắm Thanh Quốc sản xuất. Sản phẩm có hương
Nước mắm chỉ dẫn địa lý Phú Quốc Thanh Quốc 40N là một loại nước mắm được công ty TNHH sản xuất và kinh doanh nước mắm Thanh Quốc sản xuất. Sản phẩm có hương
Nước mắm chỉ dẫn địa lý Phú Quốc Thanh Quốc 40N là một loại nước mắm được công ty TNHH sản xuất và kinh doanh nước mắm Thanh Quốc sản xuất. Sản phẩm có hương
Nước Mắm Chỉ Dẫn Địa Lý Phú Quốc 43N là sản phẩm có thành phần chính làm từ cá cơm tươi được đánh bắt từ vùng biển Phú Quốc xinh đẹp, kết hợp với muối
**Hồ Chí Mân,** sinh năm 1934, người dân tộc Kor, là Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân ở Việt Nam. ## Tiểu sử Hồ Chí Mân sinh ra và lớn lên tại xã
**Mãn Châu** là một tên gọi ngoại lai cho một số vùng đất lịch sử và địa lý lớn của Trung Quốc và Nga chồng lấn lên nhau ở Đông Bắc Á. Tùy thuộc vào
**Damson** () hay **Mận Damson** (_Prunus domestica_ subsp. _insititia_, hay _Prunus insititia_), là một loài thực vật có quả hạch, một phân loài của mận. Tên có yếu tố _insititia_ được tìm thấy trên khắp
**Bản đồ địa chất** là một bản đồ chuyên ngành phục vụ cho mục đích đặc biệt thể hiện các yếu tố địa chất. Trên bản đồ địa chất các tập đất đá hoặc tầng
nhỏ|235x235px|Bìa sách, bản lưu tại Viện Viễn Đông Bác cổ Đại Việt địa dư toàn biên (大越地輿全編) là cuốn sách cổ về địa lý học lịch sử Việt Nam. Sách gồm 5 quyển, do Nguyễn
Từ xa xưa, nước mắm đã gắn liền với bữa cơm của các gia đình Việt Nam, không chỉ là một loại gia vị cho bữa ăn hàng ngày mà đã trở thành nét văn
Tranh minh họa thời [[Trung cổ về địa ngục trong cuốn sách viết tay Hortus deliciarum của Herrad của Landsberg (khoảng 1180)]] **Địa ngục** (chữ Hán: 地獄, nghĩa: "lao ngục trong lòng đất"), cũng gọi
**Mận gai** (danh pháp hai phần: _Prunus spinosa_) là một loài _mận_ bản địa ở châu Âu, Tây Á, và cục bộ ở tây bắc châu Phi. Đây cũng là loài cây nhập tịch cục
**Mận anh đào** (danh pháp khoa học: **_Prunus cerasifera_**) là loài bản địa tại bán đảo Balkan, Thổ Nhĩ Kỳ và Trung Á. Mận anh đào được trồng trọt có quả, lá và hoa với
Danh sách dưới đây liệt kê các di chỉ khảo cổ học tại Việt Nam. ## Thời đồ đá - tiền sử * Di tích núi Đọ, tỉnh Thanh Hóa. *Hang Chổ, tỉnh Hòa Bình:
**Cà dìa** hay còn gọi **cá dìa công** (Danh pháp khoa học: **_Siganus guttatus_**) là một loài cá trong họ cá dìa bản địa của Đông Ấn Độ Dương. Đây là một loài cá có
**Chiến dịch Mãn Châu** hay _Chiến dịch tấn công chiến lược Mãn Châu_ (tiếng Nga: _Манчжурская стратегическая наступательная операция_), hay _Cuộc tấn công của Liên Xô vào Mãn Châu_ hay _Chiến tranh chống lại Nhật
"**Ain't No Other Man**" (tạm dịch: "**Chẳng còn người đàn ông nào khác**") là một bài hát của nữ ca sĩ người Mỹ Christina Aguilera. Ca khúc được phát hành dưới dạng đĩa đơn đầu
"**Man Down**" là một bài hát của nữ ca sĩ người Barbados Rihanna nằm trong album phòng thu thứ năm của cô, _Loud_ (2010). Bài hát này được sáng tác bởi Shontelle cùng bộ đôi
là một bộ manga Nhật Bản do Hoshino Katsura sáng tác và minh họa. Lấy bối cảnh ở thế kỷ 19, truyện kể về Allen Walker - một thiếu niên tham gia tổ chức của
**Lãnh địa vương quyền** (tiếng Anh: _Crown Dependencies_; tiếng Pháp: _Dépendances de la Couronne_; tiếng Man: _Croghaneyn-crooin_) là lãnh thổ đảo thuộc Quần đảo Anh, hưởng quyền tự trị rộng rãi dưới quyền quản lý
**Mãn Châu Quốc** (; ) hay từ năm 1934 trở đi là **Đại Mãn Châu Đế quốc** (; ) là chính phủ bù nhìn do Đế quốc Nhật Bản lập nên ở Mãn Châu, do
**_One-Punch Man_** (tiếng Nhật: ワン パン マン Hepburn: _Wanpanman_) hay có thể đọc tắt là (opm) là loạt tác phẩm siêu anh hùng của Nhật Bản xuất phát điểm là web manga do ONE tạo
Trong tin học, **màn hình chết chóc** là một thuật ngữ không chính thức để chỉ một loại thông báo lỗi hệ điều hành máy tính, được hiển thị trên màn hình khi hệ thống
**Cá sấu nước mặn** (danh pháp hai phần: _Crocodylus porosus_), còn gọi là **cá sấu cửa sông** hay ở Việt Nam còn được gọi là **cá sấu hoa cà**; là loài cá sấu lớn nhất
**_Shang-Chi và huyền thoại Thập Luân_** (tên gốc tiếng Anh: **_Shang-Chi and the Legend of the Ten Rings_**) là phim siêu anh hùng của Mỹ năm 2021 dựa trên nhân vật Shang-Chi của Marvel Comics.