Tống Trung (; ? – 219), tự Trọng Tử (仲子), là học giả Nho học cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. Tống Trung lần lượt phục vụ dưới quyền các quân phiệt Lưu Biểu, Lưu Tông, Tào Tháo.
Cuộc đời
Tống Trung quê ở huyện Chương Lăng, quận Nam Dương, sau tách thành quận Chương Lăng thuộc Kinh Châu. Khoảng sau năm 192, Kinh Châu mục Lưu Biểu ổn định Kinh Châu, cho mở trường học, mời các danh nho trong vùng đến làm học quan, Trung cũng nằm trong số đó. Lưu Biểu cắt cử Tống Trung cùng Kỳ Mẫu Khải biên soạn sách Ngũ kinh chương cú.
Tống Trung có quan hệ thân thiết với các danh sĩ thời bấy giờ, thường trao đổi thư từ. Khoảng năm 196, Tống Trung từng viết thư cho Vương Thương (Tòng sự Ích Châu) tiến cử Hứa Tĩnh. Bọn học trò Lý Soạn, Doãn Mặc, Phan Tuấn đều từng bái Trung làm thầy.
Năm 208, Lưu Biểu chết bệnh. Lưu Tông lên làm Châu mục, giấu không báo tang cho Tả tướng quân Lưu Bị, lại ngầm cho người đến chỗ Tào Tháo xin hàng. Về sau, Lưu Bị biết chuyện, cho sứ giả đến chất vấn. Lưu Tông mới sai Tống Trung đến chỗ Lưu Bị trần thuật. Lưu Bị vô cùng tức giận, rút đao chỉ vào Trung, mắng: Nay ta chặt đầu ngươi, chẳng đủ để tan mối hận, cũng hổ thẹn vì là đại trượng phu mà lúc sắp chia biệt lại giết bọn ngươi! Lưu Bị sau đó cho người đuổi Tống Trung đi.
Tống Trung theo Lưu Tông đầu hàng Tào Tháo. Khoảng 214–215, Tống Trung dạy Thái Huyền kinh cho con trai của Vương Lãng là Vương Túc.
Năm 219, con trai của Tống Trung theo Ngụy Phúng nổi dậy chống Tào. Tống Trung chịu liên đới mà bị xử tử. Ngụy Thế tử Tào Phi lo Vương Lãng truy cứu, viết thư phản hồi:
:Xưa Thạch Hậu giao du với Chu Hu, người cha của Hậu và Thác biết rằng chúng sẽ làm loạn. Hàn Tử thân với Điền Tô, Mục Tử biết người ấy nhân hậu. Cho nên người quân tử ngao du tất có nơi, chơi tất tìm bạn, thực có nguyên do vậy. Chao ôi! Tống Trung không sáng suốt biết con mình như họ Thạch, đã già lão còn mắc cái họa này. Nay dẫu muốn xin làm cái việc vì đại nghĩa diệt thân, gây dựng tiết tháo của bậc lương thần, còn có được chăng!
Tác phẩm
Tác phẩm của Tống Trung hiện nay đều đã thất truyền:
- Ngũ kinh chương cú (五經章句) hay Hậu định (後定) (soạn chung với Kỳ Mẫu Khải).
- Dương Tử Thái Huyền kinh chú (揚子太玄經注), 9 quyển hoặc 10 quyển (bản chú cùng Lục Tích).
Trong manga Thương thiên hàng lộ, con trai của Tống Trung tên là Tống Độ (宋度).
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tống Trung** (; ? – 219), tự **Trọng Tử** (仲子), là học giả Nho học cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. Tống Trung lần lượt phục vụ dưới quyền các quân phiệt
nhỏ|250x250px|Cuộc hội vấn giữa [[Đạo Tín|Tứ Tổ Đạo Tín và Thiền sư Pháp Dung tại động núi Ngưu Đầu.]]**Ngưu Đầu tông** (zh. 牛頭宗), cũng được gọi là **Ngưu Đầu Thiền** (zh. 牛頭禪), là một dòng
|- | align=center colspan=2 style="background:#fff;" | Vị trí của tổng Trung Bosnia |- | **Thành phố chính** || Travnik |- | **Tổng trưởng** || Salko Selman |- | **Đô thị** || Bugojno, Busovača, Dobretići, Donji
Thông tin sản phẩm:Thương hiệu: Revlon.Xuất xứ thương hiệu: USA (Mỹ).Sản xuất tại: USA (Mỹ).Trọng lượng: 71g.Tông màu: Số 20 tông Trung Bình Sáng (Light Medium).SKU (Mã Vạch): 309973157026.Phấn phủ Revlon Photoready Powder Fair Light
MÔ TẢ SẢN PHẨMPhấn mắt nhũ Jean Miss 16 màu tông trung tính nâu tây Thương hiệu Jean Miss Xuất xứ Nội địa Trung Mô tả Phấn mắt nhũ Jean miss 16 màu tông màu
nhỏ|300x300px|Bản đồ miêu tả chiến tranh Kim–Tống **Chiến tranh Kim – Tống** là một loạt các cuộc xung đột giữa nhà Kim (1115–1234) của người Nữ Chân và nhà Tống (960–1279) của người Hán. Năm
**Thiên Thai tông** (zh. _tiāntāi-zōng_ 天台宗, ja. _tendai-shū_) là một tông phái Phật giáo Trung Quốc do Trí Di (538-597) sáng lập. Giáo pháp của tông phái này dựa trên kinh _Diệu pháp liên hoa_,
**Nhà Tống** là hoàng triều cai trị Trung Quốc từ năm 960 đến năm 1279. Triều đại này được sáng lập bởi Tống Thái Tổ sau khi ông soán ngôi Hoàng đế Hậu Chu rồi
**Hà Nam** (), là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc. Tên gọi tắt là _Dự_ (豫), đặt tên theo Dự châu, một châu thời Hán. Tên gọi Hà Nam có nghĩa là _phía
**Trùng Khánh** () là một thành phố lớn ở Tây Nam Trung Quốc và là một trong bốn thành phố trực thuộc trung ương tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Năm 2018, Trùng Khánh
**Lâm Tế tông** (zh. _línjì-zōng/lin-chi tsung_ 臨濟宗, ja. _rinzai-shū_) là một dòng thiền được liệt vào Ngũ gia thất tông—tức là Thiền chính phái—do Thiền sư Lâm Tế Nghĩa Huyền sáng lập. Đây là tông
**Tào Động tông** (zh. 曹洞宗 _cáo-dòng-zōng_, ja. _sōtō-shū_) là một trong năm Thiền phái của Thiền tông Trung Quốc, được sáng lập vào cuối nhà Đường bởi hai thầy trò Thiền sư Động Sơn Lương
**Trung quán tông** (zh. 中觀宗, sa. _mādhyamika_, bo. _dbu ma pa_ དབུ་མ་པ་), còn được gọi là **Trung luận tông** (zh. 中論宗), là một trường phái Đại thừa, được Long Thụ (zh. 龍樹, sa. _nāgārjuna_) thành
Mạn-đà-la **Mật Tông** (zh. 密宗 _mì-zōng_) là từ gốc Hán dùng để gọi pháp môn bắt nguồn từ sự kết hợp giữa Ấn Độ giáo và Phật giáo Đại thừa, được hình thành vào khoảng
thumb|[[A-di-đà và hai Bồ Tát Quán Thế Âm (phải) và Đại Thế Chí (trái)|262x262px]] **Tịnh độ tông** hay **Tịnh thổ tông** (zh. _jìngtǔ-zōng_ 淨土宗, ja. _jōdo-shū_), có khi được gọi là **Liên tông** (zh. 蓮宗),
**Hoàn Nhan Tông Hàn** (chữ Hán: 完颜宗翰, 1080 – 1137), tên Nữ Chân là **Niêm Một Hát** (粘没喝), tên lúc nhỏ là Điểu Gia Nô, tướng lĩnh, hoàng thân, khai quốc công thần nhà Kim.
thumb|right|Trung Quốc thumb|[[Cờ năm màu (Ngũ sắc kỳ 五色旗), biểu thị khái niệm Ngũ tộc cộng hòa. ]] thumb|[[Lương Khải Siêu, người đưa ra khái niệm Dân tộc Trung Hoa. ]] [[Vạn Lý Trường Thành,
**Thiền tông** (, ), còn gọi là **Phật Tâm tông**, **Tổ sư Thiền** hay **Tối Thượng thừa**. Đây là một tông phái Phật giáo Đại thừa xuất phát từ 28 đời Tổ sư Ấn Độ
nhỏ|Biểu tượng (logo) của Thiền phái Tào Khê, ba chấm tròn tượng trưng cho [[Tam Bảo.]] **Tào Khê tông** (zh. 曹溪宗 c_aóxī zōng_, ko. _chogye chong_, ja. _sōkei-shū_, en. _Jogye Order_), tên chính thức là
**Tổng Công ty Xây dựng Trung Quốc** hay **Tổng Công ty Xây dựng Quốc gia Trung Quốc** (, Hán Việt: Trung Quốc Kiến trúc Công trình Tổng Công ty, tiếng Anh: _China State Construction Engineering
nhỏ|Thiền sư [[Vân Môn Văn Yển, tổ sáng lập Vân Môn tông.|229x229px]] **Vân Môn tông** (zh. 雲門宗, ja. _Unmon-shū_) là một thiền phái thuộc Ngũ gia thất tông - Thiền tông Trung Quốc, do Thiền
**Thành thật tông** (zh, _chéngshí-zōng_ 成實宗, ja. _jōjitsu-shū_) là tông phái Phật giáo Trung Quốc, xuất phát từ giáo pháp của Kinh lượng bộ (sa. sautrāntika) Ấn Độ. Cơ bản của tông phái này là
nhỏ|Sơ tổ [[Pháp Nhãn Văn Ích.|225x225px]] **Pháp Nhãn tông** (zh. _fǎyǎn-zōng_ 法眼宗, ja. _hōgen-shū_) là một trường phái của Thiền tông Trung Quốc, được xếp vào Ngũ gia thất tông (zh. 五家七宗). Tông này bắt
**Hoa Nghiêm tông** (zh. _huáyán-zōng_ 華嚴宗, ja. _kegon-shū_), còn gọi là **Hiền Thủ tông**, là một tông phái quan trọng của Phật giáo Trung Quốc, lấy _Đại phương quảng Phật hoa nghiêm kinh_ (sa. _buddhāvataṃsaka-sūtra_)
**Đại Huệ Tông Cảo** (zh: 大慧宗杲 _Ta-hui Tsung-kao,_ ja: _Daie Sōkō_, 1088–1163) là Thiền Sư Trung Quốc đời Tống, thuộc phái Dương Kì, tông Lâm Tế. Sư là pháp tử nổi danh nhất của Thiền
**Trung đạo** (zh. _zhōngdào_ 中道, ja. _chūdō_, sa. _madhyamāpratipad_, pi. _majjhimāpaṭipadā_) là từ được dùng chỉ chung các phương pháp giảng dạy của Phật Thích-ca Mâu-ni, là người tránh những cực đoan trong cách tu
**Nguyễn Trung Trực** (chữ Hán: 阮忠直; 1838 – 1868) là thủ lĩnh phong trào khởi nghĩa chống Pháp vào cuối thế kỷ 19 ở Nam Bộ Việt Nam. ## Thân thế và sự nghiệp ###
**Máy bơm bê tông** là một loại máy xây dựng chuyên dụng để chuyển hỗn hợp vữa bê tông theo cả phương ngang lẫn phương đứng bằng phương pháp bơm đẩy. Thông thường người ta
**Hà Trạch tông** (zh. _hézé-zōng_ 荷澤宗, ja. _kataku-shū_) là một nhánh của Thiền tông Trung Quốc, bắt nguồn từ Thiền sư Hà Trạch Thần Hội, một môn đệ của Lục tổ Huệ Năng. Ngược với
**Tống Kỳ** (chữ Hán: 宋祁; bính âm: Song Qi) (998 – 1061), tự **Tử Kính**, người An Lục (nay thuộc địa cấp thị Hiếu Cảm, tỉnh Hồ Bắc), sau dời qua ở Ung Khâu Khai
nhỏ|Cảnh Pranidhi, chùa 9 (Hang 20). Động Thiên Phật Bezeklik. nhỏ|Thương nhân [[Sogdiana cúng dường cho Thích-ca Mâu-ni. Động Thiên Phật Bezeklik.]] nhỏ|Tượng bán thân của một vị [[Bồ tát từ Kucha, thế kỷ thứ
**Luật tông** (zh. _lǜzōng_, 律宗, ja. _ritsu-shū_), là một tông phái Phật giáo Trung Quốc do Đạo Tuyên (596-667) thành lập. Giáo pháp của phái này dựa trên Luật tạng của Pháp Tạng bộ (sa.
Truyện Vạn Huê Lầu diễn nghĩa phản ánh khá chân thực lịch sử thời Bắc Tống, Trung Quốc. Các tình tiết gay cấn, được đẩy lên cao trào khắc họa mẫu thuẫn giữa hai phe
**Ngũ gia thất tông** (zh. 五家七宗, ja. _goke-shishishū_) là năm nhà và bảy tông của Thiền tông Trung Quốc. Ngũ gia gồm có: #Quy Ngưỡng tông, do hai Thiền sư khai lập là Quy Sơn
Sứ bộ [[An Nam và Đại Liêu phụng cống nhà Tống.]] **Trung đại** là thuật ngữ do học giới hiện đại áp dụng cho giai đoạn trung gian trong tiến trình lịch sử nhân loại.
**Ủy ban Quản lý toàn diện xã hội Trung ương** () được gọi tắt là **Ủy Trị Tống Trung Cộng** là cơ quan trực thuộc Trung ương Đảng,chịu trách nhiệm hỗ trợ cho Đảng và
**Tống Cao Tông** (chữ Hán: 宋高宗, 12 tháng 6 năm 1107 - 9 tháng 11 năm 1187), tên húy là **Triệu Cấu** (chữ Hán: 趙構), tên tự là **Đức Cơ** (德基), là vị Hoàng đế
**Tổng thống Hoa Kỳ** (, viết tắt là POTUS) là nguyên thủ quốc gia và người đứng đầu chính phủ của Hoa Kỳ. Tổng thống lãnh đạo chính quyền liên bang Hoa Kỳ và thống
**Nam Bắc triều** (, 420-589) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589
**Tống Huy Tông** (chữ Hán: 宋徽宗, 2 tháng 11, 1082 – 4 tháng 6, 1135), là vị Hoàng đế thứ tám của triều đại Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì từ
**Đường Duệ Tông** (chữ Hán: 唐睿宗, 22 tháng 6, 662 - 13 tháng 7, 716), húy **Lý Đán** (李旦), là vị Hoàng đế thứ năm và thứ bảy của nhà Đường trong lịch sử Trung
**Đường Trung Tông** (chữ Hán: 唐中宗, 26 tháng 11 năm 656 - 3 tháng 7 năm 710), là vị Hoàng đế thứ tư và thứ sáu của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, từng
**Đường Huyền Tông** (chữ Hán: 唐玄宗, bính âm: Xuánzōng ; 8 tháng 9, 685 tên thật là **Lý Long Cơ**, có thời điểm gọi là **Võ Long Cơ** () trong giai đoạn 690 - 705,
**Chuyến thăm Trung Quốc của Tổng thống Mỹ Richard Nixon** năm 1972 là 1 sự kiện quan trọng trong lịch sử ngành Ngoại giao hiện đại. Chuyến thăm lịch sử đánh dấu sự thay đổi
**Đường Đức Tông** (chữ Hán: 唐德宗; 27 tháng 5, 742 - 25 tháng 2, 805), húy **Lý Quát** (李适), là vị Hoàng đế thứ 10 hay thứ 12 của nhà Đường trong lịch sử Trung
**Tống sử** (chữ Hán: 宋史) là một bộ sách lịch sử trong Nhị thập tứ sử của Trung Hoa. Sách này kể lịch sử thời nhà Tống, tức là Bắc Tống và Nam Tống; được
**Tống Thái Tổ** (chữ Hán: 宋太祖, 21 tháng 3, 927 - 14 tháng 11, 976), tên thật là **Triệu Khuông Dận** (趙匡胤, đôi khi viết là **Triệu Khuông Dẫn**), tự **Nguyên Lãng** (元朗), là vị
, cũng thường được gọi với tên phiên âm của nó là **Kuomintang** (**KMT**; ), là chính đảng do Tôn Trung Sơn và các chí sỹ của ông sáng lập và tồn tại cho đến
**Trung Hoa Dân Quốc** () là một chính thể tiếp nối sau triều đình nhà Thanh năm 1912, chấm dứt hơn 2000 năm phong kiến Trung Quốc. Đây là chính thể cộng hòa hiện đại
**Tổng cục Kỹ thuật** trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam thành lập ngày 10 tháng 9 năm 1974 là cơ quan quản lý kỹ thuật đầu ngành của Bộ Quốc phòng có chức năng