✨Pháp Nhãn tông

Pháp Nhãn tông

nhỏ|Sơ tổ [[Pháp Nhãn Văn Ích.|225x225px]] Pháp Nhãn tông (zh. fǎyǎn-zōng 法眼宗, ja. hōgen-shū) là một trường phái của Thiền tông Trung Quốc, được xếp vào Ngũ gia thất tông (zh. 五家七宗). Tông này bắt nguồn từ Thiền sư Huyền Sa Sư Bị, nối pháp Tuyết Phong Nghĩa Tồn và ban đầu cũng được gọi là Huyền Sa tông. Sau đó pháp tôn của Thiền sư Huyền Sa sư Bị là Thiền sư Pháp Nhãn Văn Ích – làm cho tông phong vang dội khắp nơi và vì thế, tông này được gọi là tông Pháp Nhãn. 63 pháp tự của Pháp Nhãn hoằng hoá khắp nơi, truyền tông này qua đến cả Triều Tiên. Tông này hưng thịnh ba đời nhưng tàn lụi sau đời thứ năm. Mặc dù tông này đã thất truyền tại Trung Quốc nhưng nó vẫn còn tồn tại ở Triều Tiên.

Lịch sử

Sơ khai, Thiền sư Pháp Nhãn Văn Ích đến tham học với Tổ La Hán Quế Sâm và đại ngộ (vào năm 935). Sau khi đắc pháp, Thiền sư Pháp Nhãn đến trụ trì tại Viện Thanh Lương và nỗ lực xiển dương Thiền phong của mình. Ông chủ trương lý sự viên dung, không tìm cầu bên ngoài, vạn pháp đều do tâm tạo. Đệ tử nối pháp của Pháp Nhãn rất nhiều, lên đến 63 vị, trong đó điển hình nhất là các vị như Thiên Thai Đức Thiều, Thanh Lương Thái Khâm (zh. 泰欽法燈, ?-974), Bách Trượng Đạo Hằng (zh. 百丈道恆, ?-991/992), Quy Tông Nghĩa Nhu (zh. 歸宗義柔), Báo Ân Pháp An (zh. 報恩法安)... làm cho tông phong phát triển mạnh mẽ khắp nơi và trở thành tông Pháp Nhãn. Trung tâm truyền bá chính của tông này là hai tỉnh Phúc Kiến và Triết Giang.

Đến đầu đời Tống, do Quy Ngưỡng tông bị thất truyền nên Thiền tông chỉ còn 4 tông tồn tại là Lâm Tế, Tào Động, Vân Môn và Pháp Nhãn. Trong đó tông Pháp Nhãn cùng với tông Lâm Tế và tông Vân Môn là phát triển nhất. Dòng pháp của Thiền sư Thiên Thai Đức Thiều từ sau đời của Thiền sư Vĩnh Minh Diên Thọ bắt đầu suy vi. Pháp hệ của tông Pháp Nhãn do phái của Thiền sư Thanh Lương Thái Khâm và Quy Tông Nghĩa Nhu thủ trì. Dưới Thanh Lương Thái Khâm có pháp tử là Thiền sư Vân Cư Đạo Tế (zh. 雲居道齊, 929-997), dưới Vân Cư Đạo Tế có pháp tử là Thiền sư Linh Ẩn Văn Thắng (zh. 靈隱文勝, ?-1026/1027). Tuy nhiên hai phái này cũng không duy trì được lâu. các cổ tắc, công án và trong các tác phẩm do các vị Thiền sư tông này sáng tác thường có phụ thêm phần Trứ ngữ (lời bình) cho các cổ tắc, công án.

Nguồn tham khảo

:

Thể loại:Phật giáo Trung Quốc Thể loại:Thiền tông Thể loại:Tông phái Phật giáo

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Sơ tổ [[Pháp Nhãn Văn Ích.|225x225px]] **Pháp Nhãn tông** (zh. _fǎyǎn-zōng_ 法眼宗, ja. _hōgen-shū_) là một trường phái của Thiền tông Trung Quốc, được xếp vào Ngũ gia thất tông (zh. 五家七宗). Tông này bắt
**Pháp Nhãn Văn Ích** (法眼文益, Hōgen Moneki, 885-958) là thiền sư Trung Quốc, vị tổ khai sáng tông Pháp Nhãn trong hệ thống ngũ gia thất tông, môn đệ nối pháp của Thiền sư La
**Tống Nhân Tông** (chữ Hán: 宋仁宗, 12 tháng 5, 1010 - 30 tháng 4, 1063), tên húy **Triệu Trinh** (趙禎), là vị hoàng đế thứ tư của nhà Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc,
**Nhân Tông Quách Hoàng hậu** (chữ Hán: 仁宗郭皇后, 1012 - 1035), pháp danh **Thanh Ngộ** (清悟), nguyên phối và là Hoàng hậu đầu tiên của Tống Nhân Tông Triệu Trinh. Dưới thời nhà Tống, bà
**Hoàn Nhan Tông Hàn** (chữ Hán: 完颜宗翰, 1080 – 1137), tên Nữ Chân là **Niêm Một Hát** (粘没喝), tên lúc nhỏ là Điểu Gia Nô, tướng lĩnh, hoàng thân, khai quốc công thần nhà Kim.
**Trương quý phi** (chữ Hán: 張貴妃; 1024 - 1054), còn gọi **Ôn Thành Hoàng hậu** (溫成皇后), là một phi tần rất được sủng ái của Tống Nhân Tông Triệu Trinh. Cuộc đời Trương quý phi
**Khâm Từ Hoàng hậu** (chữ Hán: 欽慈皇后; 1053 hoặc 1058 - 1089), còn được gọi là **Trần Mỹ nhân** (陳美人) hoặc **Trần Quý nghi** (陳貴儀), là một phi tần của Tống Thần Tông Triệu Húc
**Tào Động tông** (zh. 曹洞宗 _cáo-dòng-zōng_, ja. _sōtō-shū_) là một trong năm Thiền phái của Thiền tông Trung Quốc, được sáng lập vào cuối nhà Đường bởi hai thầy trò Thiền sư Động Sơn Lương
thumb|[[A-di-đà và hai Bồ Tát Quán Thế Âm (phải) và Đại Thế Chí (trái)|262x262px]] **Tịnh độ tông** hay **Tịnh thổ tông** (zh. _jìngtǔ-zōng_ 淨土宗, ja. _jōdo-shū_), có khi được gọi là **Liên tông** (zh. 蓮宗),
**Trần Nhân Tông** (chữ Hán: 陳仁宗, 7 tháng 12 năm 1258 – 16 tháng 12 năm 1308), tên khai sinh là **Trần Khâm** (陳昑), là vị hoàng đế thứ ba của nhà Trần nước Đại
**Thiên Thai Đức Thiều** (zh. 天台德韶, ja. _Tendai Tokushō_, năm 891 - 28 tháng 6 năm 972) là Thiền Sư Trung Quốc, Tổ đời thứ hai của tông Pháp Nhãn, nối pháp Thiền Sư Pháp
**Nguyên Nhân Tông** (chữ Hán: 元仁宗; 1285 - 1320) tên thật là **Bột Nhi Chỉ Cân Ái Dục Lê Bạt Lực Bát Đạt **(Borijin Ayurbarwada Buyantu Khan), là vị Hoàng đế thứ tư của nhà
**Ngũ gia thất tông** (zh. 五家七宗, ja. _goke-shishishū_) là năm nhà và bảy tông của Thiền tông Trung Quốc. Ngũ gia gồm có: #Quy Ngưỡng tông, do hai Thiền sư khai lập là Quy Sơn
**Viện Trần Nhân Tông** là một trong 5 viện nghiên cứu của Đại học Quốc gia Hà Nội được Thủ tướng Chính phủ thành lập, là đơn vị nghiên cứu chuyên sâu về Phật học,
Phố Ẩm Thực tọa lạc tại Công viên Lý Nhân Tông, Khu 16ha Hoa Biển, phường Vĩnh Thanh Vân, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang được hoạt động theo thông báo số 70/TB-UBND Phường
Phố Ẩm Thực tọa lạc tại Công viên Lý Nhân Tông, Khu 16ha Hoa Biển, phường Vĩnh Thanh Vân, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang được hoạt động theo thông báo số 70/TB-UBND Phường
Phố Ẩm Thực tọa lạc tại Công viên Lý Nhân Tông, Khu 16ha Hoa Biển, phường Vĩnh Thanh Vân, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang được hoạt động theo thông báo số 70/TB-UBND Phường
nhỏ| Trong tội phạm học, **tội phạm pháp nhân thương mại** liên quan đến những tội phạm gây ra bởi một công ty (ví dụ một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân riêng biệt
**Thiên Thai tông** (zh. _tiāntāi-zōng_ 天台宗, ja. _tendai-shū_) là một tông phái Phật giáo Trung Quốc do Trí Di (538-597) sáng lập. Giáo pháp của tông phái này dựa trên kinh _Diệu pháp liên hoa_,
**Tổng thống Hoa Kỳ** (, viết tắt là POTUS) là nguyên thủ quốc gia và người đứng đầu chính phủ của Hoa Kỳ. Tổng thống lãnh đạo chính quyền liên bang Hoa Kỳ và thống
nhỏ|Các nước "cộng hòa tổng thống" với mức độ "tổng thống chế toàn phần" được biểu thị bằng màu **Xanh biển**. Các quốc gia có một mức độ "tổng thống chế bán phần" được biểu
**Nhà Tống** là hoàng triều cai trị Trung Quốc từ năm 960 đến năm 1279. Triều đại này được sáng lập bởi Tống Thái Tổ sau khi ông soán ngôi Hoàng đế Hậu Chu rồi
**Khủng hoảng hiến pháp Nga năm 1993** là một cuộc cạnh tranh chính trị giữa phe phái của Tổng thống Nga với nghị viện Nga và phe cánh tả thân Cộng sản, rồi cuối cùng
**Tống Thần Tông** (chữ Hán: 宋神宗, 25 tháng 5, 1048 - 1 tháng 4, 1085), húy **Triệu Húc** (趙頊), là vị Hoàng đế thứ sáu của nhà Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc, ông
**Tổng thống Áo** () là nguyên thủ quốc gia của Áo. Chức vụ tổng thống được Quốc hội lập hiến Áo thành lập vào năm 1920 sau khi Đế quốc Áo-Hung và chế độ quân
**Lâm Tế tông** (zh. _línjì-zōng/lin-chi tsung_ 臨濟宗, ja. _rinzai-shū_) là một dòng thiền được liệt vào Ngũ gia thất tông—tức là Thiền chính phái—do Thiền sư Lâm Tế Nghĩa Huyền sáng lập. Đây là tông
**Tổng thống Đức**, chính thức là **Tổng thống liên bang Cộng hòa Liên bang Đức** (), là nguyên thủ quốc gia của Đức. Theo thiết chế trong chính trị Đức, đây là vị trí chủ
**Kinh tế Pháp** là nền kinh tế phát triển cao và định hướng thị trường tự do. Pháp là quốc gia có nền kinh tế lớn thứ 7 trên thế giới vào năm 2020 tính
**Thư viện Quốc gia Pháp** (_Bibliothèque nationale de France_) là thư viện quan trọng nhất, đồng thời là cơ quan giữ chức năng lưu chiểu xuất bản phẩm của Pháp. Với vai trò thư viện
**Tổng thống Philippines** (tiếng Filipino: , đôi khi được gọi là _Presidente ng Pilipinas_) là nguyên thủ quốc gia, người đứng đầu chính phủ của Philippines. Tổng thống Philippines lãnh đạo chính phủ và thống
**Tổng thống Ukraina** () là nguyên thủ quốc gia của Ukraina. Tổng thống thay mặt cho Ukraina về đối ngoại, thực hiện chính sách đối ngoại của nhà nước và tiến hành đàm phán, ký
**Hội đồng Bảo hiến Pháp** () là cơ quan giám sát hiến pháp của Pháp, được thành lập vào ngày 4 tháng 10 năm 1958. Hội đồng Bảo hiến có nhiệm vụ xem xét tính
**Duy thức tông** (zh. 唯識宗, sa. _vijñaptimātravādin_, _yogācārin_, _cittamātravādin_) là tên gọi tại Đông Nam Á của một trường phái Phật giáo. Tại Ấn Độ và Tây Tạng, tông này được gọi là Thức tông,
Tượng Pháp Vũ tại [[chùa Keo (Hà Nội)]] Tượng Pháp Vân, ở [[Chùa Dâu, Bắc Ninh]] **Tứ Pháp** (Chữ Hán: 四法) là các vị Phật - Bồ Tát có nguồn gốc từ các nữ thần
Mạn-đà-la **Mật Tông** (zh. 密宗 _mì-zōng_) là từ gốc Hán dùng để gọi pháp môn bắt nguồn từ sự kết hợp giữa Ấn Độ giáo và Phật giáo Đại thừa, được hình thành vào khoảng
nhỏ|phải|[[Nhà máy điện hạt nhân Ikata, lò phản ứng nước áp lực làm lạnh bằng chất lỏng trao đổi nhiệt thứ cấp với đại dương.]] nhỏ|phải|Ba loại tàu năng lượng hạt nhân, từ trên xuống
**Chiến tranh Pháp – Thanh** là cuộc chiến giữa Đệ tam Cộng hòa Pháp và Đế quốc Đại Thanh, diễn ra từ tháng 9 năm 1884 tới tháng 6 năm 1885. Cuộc chiến nổ ra
**Tống Huy Tông** (chữ Hán: 宋徽宗, 2 tháng 11, 1082 – 4 tháng 6, 1135), là vị Hoàng đế thứ tám của triều đại Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì từ
Bài này tuy liên quan đến Hiến pháp Hoa Kỳ nhưng chỉ tập trung nói về mặt ứng dụng của nó trong thực tế, đứng trên góc nhìn pháp lý. Hệ thống luật pháp ở
nhỏ|Thiền sư [[Vân Môn Văn Yển, tổ sáng lập Vân Môn tông.|229x229px]] **Vân Môn tông** (zh. 雲門宗, ja. _Unmon-shū_) là một thiền phái thuộc Ngũ gia thất tông - Thiền tông Trung Quốc, do Thiền
**Hôn nhân cùng giới ở Đài Loan** trở thành hợp pháp vào ngày 24 tháng 5 năm 2019. Điều này khiến Đài Loan trở thành quốc gia đầu tiên ở châu Á thực hiện hợp
**Hiến pháp Hàn Quốc** (Đại Hàn Dân Quốc, ) được ban hành ngày 17 tháng 7 năm 1948 và được sửa đổi lần cuối ngày 29 tháng 10 năm 1987. ## Lịch sử left|thumb|Bản Hiến
**Tuyên Nhân Thánh Liệt Cao Hoàng hậu** (chữ Hán: 宣仁聖烈高皇后, 1032 - 1093), hay còn gọi **Tuyên Nhân Hoàng thái hậu** (宣仁皇太后) hay **Tuyên Nhân hậu** (宣仁后), là Hoàng hậu duy nhất của Tống Anh
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Wien-Innere_Stadt_-_Verfassungsgerichtshof_und_Kunstforum.jpg|phải|nhỏ|Trụ sở Tòa án Hiến pháp tại Viên. **Tòa án Hiến pháp Áo** () là cơ quan giám sát hiến pháp của Áo. Tòa án Hiến pháp có nhiệm vụ giám sát tính hợp hiến
**Quân đội Pháp** có lịch sử lâu đời, ảnh hưởng rộng lớn đến lịch sử thế giới. Quân đội Pháp gồm lục quân, hải quân, không quân và lực lượng hiến binh quốc gia. Quân
**Tổng thống Liên bang Nga** () là nguyên thủ quốc gia thực hiện quyền hành pháp của Nga. Tổng thống là chủ tịch Hội đồng Nhà nước Liên bang và là tổng tư lệnh tối
**Quan hệ Pháp – Việt Nam** (hoặc **Quan hệ Việt–Pháp** hay **Quan hệ Pháp–Việt**) được xem là khởi nguồn từ đầu thế kỷ 17 với công cuộc truyền giáo của các linh mục dòng Tên
**Tống Triết Tông** (chữ Hán: 宋哲宗, 4 tháng 1, 1077 - 23 tháng 2, 1100), húy **Triệu Hú** (趙煦), là vị Hoàng đế thứ bảy của vương triều Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc,
**Tổng thống Cộng hòa Uzbekistan** (, phiên âm _O'zbekiston Respublikasining Prezidenti_) là nguyên thủ quốc gia và là người nắm quyền hành pháp ở Cộng hòa Uzbekistan. Chức vụ Tổng thống được tạo lập năm
**Xã** hay **thị xã** (tiếng Pháp: _commune_) là phân cấp hành chính thấp nhất tại Cộng hòa Pháp. Một xã của Pháp có thể là một thành phố trên 2 triệu dân như Paris (khi