✨Tiếng Tày

Tiếng Tày

thumb|Phân bố địa lý của tiếng Tày Tiếng Tày (tiểng Tày) là tiếng nói của người Tày, một ngôn ngữ thuộc ngữ chi Thái trong hệ ngôn ngữ Tai-Kadai. Tiếng Tày có quan hệ gần gũi với tiếng Nùng, tiếng Tráng ở mức trao đổi trực tiếp được, và giao tiếp được với người nói tiếng Lào, tiếng Thái.

Phân bố

Người Tày có vùng cư trú truyền thống là Bắc bộ Việt Nam và tỉnh Quảng Tây Trung Quốc.

Tại Việt Nam người Tày có mặt ở các tỉnh Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Giang, Yên Bái, Bắc Giang, Quảng Ninh, Phú Thọ, Lào Cai, Hòa Bình. Từ thế kỷ 20 đã di cư vào phía nam, cư trú nhiều ở Đắk Lắk, Lâm Đồng.

Tại Trung Quốc người Tày được xếp chung trong mục người Tráng.

Ngày nay người Tày di cư vào Tây Nguyên, nhiều phần phát âm theo người Việt vẫn bị pha trộn ít nhiều.

Ngữ âm

Phụ âm

  • Phương ngữ Tày Cao Bằng là phương ngữ duy nhất có các âm .

Nguyên âm

  • Cũng có ba bán nguyên âm chủ yếu xuất hiện ở vị trí cuối âm tiết khi kết hợp với các nguyên âm khác. thường được được xem như là các âm phụ âm . đứng sau các nguyên âm trước và các nguyên âm giữa . đứng sau các nguyên âm sau cũng như các nguyên âm trung tâm . Tuy nhiên, chỉ đứng sau .

Tones

Tày Cao Bằng có sáu thanh điệu:

Quan hệ giữa tiếng Tày và một số ngôn ngữ khác

Phương ngữ

Các phương ngữ tiếng Tày bao gồm:

  • Tiếng Tày Bảo Lạc được nói ở huyện Bảo Lạc, phía Tây tỉnh Cao Bằng.

  • Tiếng Tày Trùng Khánh được nói ở huyện Trùng Khánh, đông bắc tỉnh Cao Bằng.

  • Tiếng Tày Bình Liêu, được nói ở huyện Bình Liêu, đông bắc tỉnh Quảng Ninh.

  • Tiếng Thu Lao, phương ngữ tiếng Tráng Đại có lẽ nên được coi là một ngôn ngữ khác.

Bộ chữ Tày Nùng 1961

Trước đây tiếng Tày sử dụng chữ viết là chữ Nôm-Tày, dạng chữ này hiện giờ không còn được sử dụng và chỉ một số ít người còn biết viết loại chữ này

Ngày nay tại Việt Nam chữ quốc ngữ (chữ Latinh) được sử dụng viết tiếng Tày, và vấn đề phát âm của tiếng Tày theo chữ quốc ngữ không có sai là bao nhiêu.

Phụ âm

Nguyên âm

Các nguyên âm dài: i, u,ư...trong tiếng Tày Nùng sẽ được thể hiện bằng hai chữ cái, như: khiing (gừng), khuúp (đầy năm)

Đánh dấu sắc (') các từ có kết cấu là âm tiết khép: hap (cách viết theo phương án không dấu) ---> háp (gánh)

Tiếng Tày không có thanh ngã, nên trong phương án chỉ dùng dấu ngã /◌̃/ để ghi các từ mượn từ tiếng Việt. Trong phương án không có ký hiệu để ghi thanh lửng, những từ mang thanh lửng đều được thể hiện bằng thanh hỏi /◌̉/.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Động từ tiếng Tây Ban Nha** tạo ra một khía cạnh khó của tiếng Tây Ban Nha. Tiếng Tây Ban Nha là một ngôn ngữ tương đối tổng hợp với một mức độ biến tố
**Tiếng Tây Ban Nha** (**'), cũng được gọi là **tiếng Castilla** () hay **tiếng Y Pha Nho''' theo lối nói cũ, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là
Tiếng Tây Ban Nha có những danh từ diễn tả các vật cụ thể, các nhóm và phân loại của vật, số lượng, cảm xúc và các khái niệm trìu tượng khác. Tất cả các
Tiếng Tây Ban Nha là một ngôn ngữ đa trung tâm. Trong tiếng Anh, cụm từ **tiếng Tây Ban Nha Castilla** chỉ đến phương ngữ của tiếng Tây Ban Nha Bán đảo được nói ở
**Tiếng Tây Ban Nha Chile** (tiếng Tây Ban Nha: _Español chileno_) - là một phương ngữ của tiếng Tây Ban Nha được sử dụng chủ yếu ở Chile. Các phương ngữ tiếng Tây Ban Nha
**Tiếng Tây Ban Nha Hoa Kỳ** (Tiếng Tây Ban Nha**:Español de EE.UU**) (Tiếng Anh:**US Spanish**) được nói bởi 45 triệu người Mỹ gốc Tây Ban Nha và Latinh nói tiếng Tây Ban Nha như ngôn
**Tiếng Tây Ban Nha Cuba** (_español Cubano_) gọi là thông tục đơn giản là _cubano_, hoặc thậm chí là _cubañol_ là một phương ngữ của tiếng Tây Ban Nha. Đó là phương ngữ được sử
**Tiếng Tây Ban Nha México** (_español mexicano_) là một tập hợp giống của tiếng Tây Ban Nha như nói ở México và ở một số bộ phận của Hoa Kỳ và Canada. Tây Ban Nha
Giới từ của tiếng Tây Ban Nha—như giới từ trong các ngôn ngữ khác—là bộ các từ nối (như là _con_, _de_ hoặc _para_) có mục dích chỉ mối quan hệ giữa một từ nội
nhỏ|Khu vực sử dụng Andalucia và khu vực anh em đặc biệt Andalucia **Phương ngữ Tây Ban Nha Andalucia** (tiếng Tây Ban Nha: _andaluz_ ; tiếng Andalucia: ) được nói ở Andalucía, Ceuta, Melilla và
**Tiếng Tây Ban Nha Colombia** (tiếng Tây Ban Nha: _Español colombiano_ hoặc _castellano colombiano_) là một nhóm phương ngữ tiếng Tây Ban Nha được nói ở Colombia như là ngôn ngữ quốc gia chính thức
**CGTN tiếng Tây Ban Nha** (tiếng Tây Ban Nha: _CGTN Español_; trước đây là _CCTV Español)_ là một kênh truyền hình giải trí và tin tức bằng tiếng Tây Ban Nha của CGTN. Kênh truyền
**Tính từ tiếng Tây Ban Nha** giống với hầu hết các ngôn ngữ Ấn-Âu khác. Chúng thường đứng sau danh từ, và chúng tuân theo giống và số lượng của danh từ. ## Biến tố
**Tiếng Tây Ban Nha Venezuela** ( hoặc ) chỉ đến phương ngữ tiếng Tây Ban Nha được nói ở Venezuela. Tiếng Tây Ban Nha được đưa tới Venezuela bởi người thực dân. Hầu hết trong
**Tiếng Tây Frisia** (_Frysk_; ) là một ngôn ngữ nói chủ yếu ở tỉnh Friesland (_Fryslân_) ở phía bắc của Hà Lan. Tiếng Tây Frisia là tên ngôn ngữ này thường được biết đến bên
Bài này cung cấp một bộ bảng chia động từ của tiếng Tây Ban Nha, bao gồm ví dụ của động từ thường và một số động từ bất quy tắc phổ biến nhất. Đối
**Tiếng Tây bồi** là một loại tiếng pha tạp hay tiếng lai (_pidgin_) từng được sử dụng tại Việt Nam có gốc từ tiếng Pháp. Ngôn ngữ này xưa đã được dùng khắp nơi tại
phải|nhỏ|Khu vực gần đúng của tiếng Tây Ban Nha Rioplata với các biến thể Patagonia. **Tiếng Tây Ban Nha Rioplata** hay còn gọi là **tiếng Castila Rioplata** là một phương ngữ tiếng Tây Ban Nha
**Tây Ban Nha** ( ), tên gọi chính thức là **Vương quốc Tây Ban Nha** (), là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía
thumb|Phân bố địa lý của tiếng Tày **Tiếng Tày** (_tiểng Tày_) là tiếng nói của người Tày, một ngôn ngữ thuộc ngữ chi Thái trong hệ ngôn ngữ Tai-Kadai. Tiếng Tày có quan hệ gần
**Tiếng Tay Dọ** (hay _Tày Dọ, Thái Do, Tai Yo, Thái Yo_), còn được gọi là **Tay Mèn** (hoặc **Thái Mạn, Tai Mène)** , ), là một ngôn ngữ thuộc ngữ chi Thái có mặt
**Beatriz của Tây Ban Nha** hay **Beatriz de Borbón y Battenberg** (tiếng Tây Ban Nha: Beatriz de España; tiếng Anh: _Beatrice of Spain_; tiếng Scotland: _Beatrice o Spain_; tiếng Ý: _Beatrice di Borbone-Spagna_; tiếng Đức:
**Tiếng Chavacano** hay **Tiếng Chabacano**, là một tiếng bồi trên cơ sở tiếng Tây Ban Nha được nói tại Philippines. Từ "Chavacano" xuất phát từ tiếng Tây Ban Nha "chabacano" có nghĩa là "khiếu thẩm
**María Ana của Tây Ban Nha** (tiếng Tây Ban Nha: _María Ana de España_, tiếng Đức: _Maria Anna von Spanien_; tiếng Anh: _Maria Anna of Spain_; 18 tháng 8 năm 1606 – 13 tháng 5
**María Isabel của Tây Ban Nha, hay María Isabel de Borbón y Borbón-Parma** (tiếng Tây Ban Nha: _María Isabel de España_; tiếng Ý: _Maria Isabella di Spagna_; tiếng Pháp: _Marie-Isabelle d'Espagne_; tiếng Đức: _Maria Isabella
**Tiếng Lự** hay **tiếng Tày Lự**, **Tiếng Thái Lặc** (chữ Tày Lự: , Chữ Tày Lự Mới: , _kam tai lue_, , ; , , ) là ngôn ngữ của người
**Mariana Victoria của Tây Ban Nha** (tiếng Tây Ban Nha: _Mariana Victoria de España_; tiếng Bồ Đào Nha: _Mariana Vittória của Bồ Đào Nha_; 31 tháng 3 năm 1718 – 15 tháng 1 năm 1781)
**Tiếng Tày Sa Pa** là một ngôn ngữ thuộc ngữ chi Thái, ngữ hệ Thái-Ka Đai được sử dụng ở Sa Pa, tỉnh Lào Cai, Việt Nam. Theo Pittayaporn (2009) và _Glottolog_, nó là họ
**Tiếng Tày Mười,** **Tai Meuay** hay **Tai Meuy** là một ngôn ngữ Thái Tây Nam được sử dụng ở tỉnh Bolikhamxay, Lào. Các bằng chứng ngữ âm học và nhân chủng học cho thấy nó
**Maria Cristina của Tây Ban Nha** hay **María Cristina de Borbón y Battenberg** (tiếng Tây Ban Nha: María Cristina de España; tiếng Anh: _Maria Christina of Spain_; tiếng Scotland: _Maria Christina o Spain_; tiếng Ý:
**Amalia của Tây Ban Nha hay Amalia de Borbón y Borbón-Dos Sicilias** (tiếng Tây Ban Nha: _Amalia de España_; tiếng Đức: _Amalia von Spanien_; 12 tháng 10 năm 1834 – 27 tháng 8 năm 1905)
**Tây Sahara** ( __, , tiếng Tây Ban Nha và tiếng Pháp: ) là một vùng lãnh thổ tranh chấp thuộc vùng Maghreb của Bắc Phi, ven Đại Tây Dương và giáp với Ma Rốc,
**Isabel Fernanda của Tây Ban Nha** (tiếng Tây Ban Nha: _Isabel Ferdinanda de España_; tiếng Pháp: _Isabelle Ferdinande d'Espagne_; tiếng Anh: _Isabella Ferdinanda of Spain_; tên đầy đủ: _Isabel Fernandina Josefa María del Carmen Luisa
**María Teresa Antonia Rafaela của Tây Ban Nha, Trữ phi nước Pháp** (tiếng Tây Ban Nha: _María Teresa Rafaela de España_; 11 tháng 6 năm 1726 – 22 tháng 7 năm 1746), là con gái
**Tiếng Tây Yugur** (yoɣïr lar (lời nói Yugur) hoặc yoɣïr śoz (từ ngữ Yugur)), còn được gọi là **tiếng Tân Duy Ngô Nhĩ**, là ngôn ngữ Turk được nói bởi người Yugur. Nó tương phản
**Isabel Alfonsa của của Tây Ban Nha hay Isabel Alfonsa de Borbón-Dos Sicilias y Borbón**, (tiếng Tây Ban Nha: _Isabel Alfonsa de España_; tiếng Ý: I_sabella Alfonsa di Spagna_; tiếng Anh: _Isabel Alfonsa of Spain_;
Cẩm Nang Hướng Dẫn Tự Học Tiếng Tây Ban Nha Trình Độ Sơ Cấp - Trung Cấp Quyển sách này ra đời nhằm đáp ứng các nhu cầu học tập và làm việc của bạn
**Wikipedia tiếng Tây Ban Nha** () là bách khoa thư tự do phiên bản tiếng Tây Ban Nha của dự án Wikipedia. Hiện nay nó có bài viết. Được bắt đầu vào tháng 5 năm
**Tiếng Thái Thanh** ; __) được nói tại tỉnh Nghệ An và Thanh Hóa, Bắc Trung Bộ Việt Nam. **Tiếng Tayten** (300 người nói tính đến năm 1995) được nói ở 2 bản Ban Phia
**Châu Mỹ Tây Ban Nha** () là khu vực nói tiếng Tây Ban Nha ở châu Mỹ. Những quốc gia này có những điểm tương đồng với nhau và với Tây Ban Nha. Ở các
**Maria Cristina Isabel của Tây Ban Nha hay María Cristina Isabel de Borbón y Borbón-Dos Sicilias** (tiếng Tây Ban Nha: _Maria Cristina Isabel de España_; 5 tháng 6 năm 1833 – 19 tháng 1 năm
**Tiếng Tày Tấc** là một ngôn ngữ Tai Tây Nam, được sử dụng ở Mường Tấc (Muang Tâk), nay thuộc huyện Phù Yên, mạn đông tỉnh Sơn La, Việt Nam, nơi người dân còn được
**María Antonia Fernanda của Tây Ban Nha** (tiếng Tây Ban Nha: _María Antonia Fernanda de España_; 17 tháng 11 năm 1729 – 19 tháng 9 năm 1785 ) là con gái út của Felipe V
**Giải Goya cho phim nước ngoài nói tiếng Tây Ban Nha hay nhất** là một trong các giải Goya dành cho phim nước ngoài, nói tiếng Tây Ban Nha, được bầu chọn là hay nhất.
**Chữ Tày Lự mới** (New Tai Lue) là bảng chữ cái dùng cho viết tiếng Lự hay tiếng Tày Lự (Tai Lü). Chữ Tày Lự mới được phát triển ở Trung Quốc vào những năm
**Phó vương quốc Tân Tây Ban Nha** ( ) là vùng lãnh thổ thiết yếu của Đế quốc Tây Ban Nha, được thành lập bởi nhà Habsburg Tây Ban Nha. Nó bao phủ một khu
**Tây Ấn thuộc Tây Ban Nha** (tiếng Tây Ban Nha: _Las Antillas Occidentales_ hoặc _Antillas Españolas_) là tên gọi để chỉ chung các thuộc địa của Tây Ban Nha trong vùng Caribe. Ngày nay khu
**María Teresa Isabel của Tây Ban Nha hay María Teresa Isabel de Borbón y Habsburgo-Lorena** (tiếng Tây Ban Nha: _María Teresa Isabel Eugenia del Patrocinio Diega de España_; 12 tháng 11 năm 1882 tại Madrid,
Quyển sách này ra đời nhằm đáp ứng các nhu cầu học tập và làm việc của bạn đọc, bố cục sách gồm có 2 phần với các nội dung cụ thể như sau Phần
Quyển sách này ra đời nhằm đáp ứng các nhu cầu học tập và làm việc của bạn đọc, bố cục sách gồm có 2 phần với các nội dung cụ thể như sau Phần