✨Chia động từ tiếng Tây Ban Nha

Chia động từ tiếng Tây Ban Nha

Bài này cung cấp một bộ bảng chia động từ của tiếng Tây Ban Nha, bao gồm ví dụ của động từ thường và một số động từ bất quy tắc phổ biến nhất. Đối với các động từ bất quy tắc khác, xem động từ bất quy tắc tiếng Tây Ban Nha.

Bảng này chỉ bao gồm các thì "đơn" (nghĩa là hình thành với chỉ một từ), và không phải các thì "phức" (loại mà được tạo ra với một trợ động từ cộng một dạng không giới hạn của động từ chính), như là thì tiếp diễn, hoàn thành và bị động.

Đại từ yo, tú, vos, él, nosotros, vosotrosellos được sử dụng để tượng trưng hóa ba ngôi và hai số. Lưu ý, tuy nhiên, tiếng Tây Ban Nha là một ngôn ngữ bỏ đại từ, và do đó điển hình là đại từ nhân xưng sẽ bị bỏ qua khi không cần sử dụng để so sánh hay nhấn mạnh. Cũng chú ý rằng nếu chủ ngữ được nêu rõ, nó có thể có nghĩa khác thay vì làm đại từ. Ví dụ, él, ella, hoặc usted có thể bị thay thế bở một cụm danh từ, hoặc động từ có thể xuất hiện với se không ngôi và không có chủ ngữ (VD: Aquí se vive bien, 'Ai đó sống tốt ở đây'). Số nhiều ngôi một nosotros, nosotras, tú y yo, hoặc él y yo có thể được thay thế bở một cụm danh từ bao gồm người nói (e.g. Los estudiantes tenemos hambre, 'Chúng tôi đói'). Điều này cũng đúng với vosotrosellos.

Động từ thường

Chia động từ -ar (amar, 'yêu')

Chia động từ -er (temer, 'sợ')

Chia động từ -ir (partir, 'chia sẻ/xuất phát')

Động từ bất quy tắc

Ser, 'là (thực chất)'

Estar, 'là (một trạng thái)'

Haber, 'có (trợ động từ)'

Tener, 'có (sở hữu)'

Đôi khi người dạy tiếng Tây Ban Nha đề cập đến nó là động từ "Yo -go" ("tôi -go").

Ir, 'đi'

Conocer, 'biết (quen với); làm quen với'

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Động từ tiếng Tây Ban Nha** tạo ra một khía cạnh khó của tiếng Tây Ban Nha. Tiếng Tây Ban Nha là một ngôn ngữ tương đối tổng hợp với một mức độ biến tố
Bài này cung cấp một bộ bảng chia động từ của tiếng Tây Ban Nha, bao gồm ví dụ của động từ thường và một số động từ bất quy tắc phổ biến nhất. Đối
Tiếng Tây Ban Nha có những danh từ diễn tả các vật cụ thể, các nhóm và phân loại của vật, số lượng, cảm xúc và các khái niệm trìu tượng khác. Tất cả các
**Tính từ tiếng Tây Ban Nha** giống với hầu hết các ngôn ngữ Ấn-Âu khác. Chúng thường đứng sau danh từ, và chúng tuân theo giống và số lượng của danh từ. ## Biến tố
**Tiếng Tây Ban Nha** (**'), cũng được gọi là **tiếng Castilla** () hay **tiếng Y Pha Nho''' theo lối nói cũ, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là
**Tiếng Tây Ban Nha Cuba** (_español Cubano_) gọi là thông tục đơn giản là _cubano_, hoặc thậm chí là _cubañol_ là một phương ngữ của tiếng Tây Ban Nha. Đó là phương ngữ được sử
**Tây Ban Nha** ( ), tên gọi chính thức là **Vương quốc Tây Ban Nha** (), là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía
**Carlos II của Tây Ban Nha** (tiếng Tây Ban Nha: Carlos II, 6 tháng 11 năm 1661 - 1 tháng 11 năm 1700), còn được gọi là **Kẻ bị bỏ bùa** (tiếng Tây Ban Nha:
**Đông Ấn Tây Ban Nha** (; tiếng Filipino: _Silangang Indiyas ng Espanya_) là lãnh thổ Tây Ban Nha tại Châu Á-Thái Bình Dương từ 1565 đến 1899. Bao gồm Philippines, Quần đảo Mariana, the Quần
**Phó vương quốc Tân Tây Ban Nha** ( ) là vùng lãnh thổ thiết yếu của Đế quốc Tây Ban Nha, được thành lập bởi nhà Habsburg Tây Ban Nha. Nó bao phủ một khu
**María Luisa Josefina của Tây Ban Nha** (, 6 tháng 7 năm 1782 – 13 tháng 3 năm 1824) là _Infanta_ Tây Ban Nha, con gái của Carlos IV của Tây Ban Nha và María
**Florida thuộc Tây Ban Nha** () là thuộc địa của Đế quốc Tây Ban Nha ở khu vực Bắc Mỹ, là một phần lãnh thổ của Phó vương quốc Tân Tây Ban Nha, và lãnh
Mầm mống của cuộc **Nội chiến Tây Ban Nha** bắt nguồn từ cuối thế kỷ 19, khi các địa chủ lớn, gọi là _latifundios_, nắm giữ hầu hết quyền lực trong một thể chế quyền
**Carlos III của Tây Ban Nha** (Tiếng Anh: _Charles III_; Tiếng Ý và Tiếng Napoli: _Carlo Sebastiano_; Tiếng Sicilia: _Carlu Bastianu_; Sinh ngày 20/01/1716 - Mất ngày 14/12/1788) là Công tước có chủ quyền xứ
**Maria Anna của Áo** (tiếng Đức: _Maria Anna von Österreich_; tiếng Tây Ban Nha: _Mariana de Austria_; tiếng Anh: _Mariana of Austria_; 24 tháng 12 năm 163416 tháng 5 năm 1696) là vương hậu của
**Đế quốc Tây Ban Nha** () là một trong những đế quốc lớn nhất thế giới và là một trong những đế quốc toàn cầu đầu tiên trên thế giới. Đạt tới thời kỳ cực
**Hôn nhân cùng giới ở Tây Ban Nha** hợp pháp hóa từ ngày 3 tháng 7 năm 2005. Năm 2004, chính phủ của Đảng Công nhân Xã hội chủ nghĩa Tây Ban Nha vừa mới
thumb|Động từ _correr_, "chạy" trong [[tiếng Tây Ban Nha, được chia trong một số trường hợp, từ vị là "corr-".
Màu đỏ thể hiện người nói ("tôi"), tím là người nghe ("bạn") và xanh
**Cuộc chinh phục Đế quốc Aztec của Tây Ban Nha**, còn gọi là **Cuộc chinh phục Mexico** hay **Chiến tranh Aztec-Tây Ban Nha** (1519-1521) là một trong những sự kiện quan trọng nhất của quá
**Cuộc chinh phục Guatemala của Tây Ban Nha** là một chuỗi các xung đột dai dẳng trong thời kỳ Tây Ban Nha thuộc địa hóa châu Mỹ ở nơi ngày nay là đất nước Guatemala.
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha** () là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha và đại diện cho Tây Ban Nha trên bình diện quốc tế
**Lịch sử Tây Ban Nha** bắt đầu từ khu vực Iberia thời tiền sử cho tới sự nổi lên và lụi tàn của một đế quốc toàn cầu, cho tới lịch sử thời hiện đại
**Carlos IV** (Tiếng Anh: Charles IV, Tiếng Tây Ban Nha: Carlos Antonio Pascual Francisco Javier Juan Nepomuceno José Januario Serafín Diego; sinh 11/11/1748 - mất 20/01/1819) là vua của Vương quốc Tây Ban Nha và
**Galicia** (, , hay ; ; tiếng Galicia và tiếng Bồ Đào Nha: _Galiza_, , , , ) là một cộng đồng tự trị của Tây Ban Nha và một vùng dân tộc lịch sử
**Isabel II của Tây Ban Nha** (tiếng Tây Ban Nha: _Isabel II, María Isabel Luisa de Borbón y Borbón-Dos Sicilias_; 10 tháng 10 năm 1830 – 9 tháng 4 năm 1904) là Nữ vương Tây
**Nền kinh tế Tây Ban Nha** là nền kinh tế lớn thứ mười bốn thế giới tính theo GDP danh nghĩa cũng như là một trong những nền kinh tế lớn nhất theo sức mua
**Nội chiến Tây Ban Nha** () là một cuộc nội chiến giữa phe Cộng hòa và phe Quốc dân diễn ra ở Tây Ban Nha từ năm 1936 tới năm 1939. Phe Cộng hòa là
**Quốc hội Tây Ban Nha** (, ) là cơ quan lập pháp lưỡng viện của Tây Ban Nha. Quốc hội gồm Đại hội Đại biểu và Thượng viện. Quốc hội có quyền làm luật và
**Cuộc chinh phục Chiapas của Tây Ban Nha** là một chuỗi các xung đột quân sự khởi phát bởi những chinh phục tướng công Tây Ban Nha nhằm chống lại các chính thể Trung Bộ
**Felipe IV của Tây Ban Nha** (, ; 8 tháng 4 năm 1605 – 17 tháng 9 năm 1665) là Vua Tây Ban Nha từ năm 1621 đến năm 1665, vương chủ của người Hà
phải|nhỏ|Khu vực gần đúng của tiếng Tây Ban Nha Rioplata với các biến thể Patagonia. **Tiếng Tây Ban Nha Rioplata** hay còn gọi là **tiếng Castila Rioplata** là một phương ngữ tiếng Tây Ban Nha
**Fernando VII của Tây Ban Nha** (tiếng Anh: Ferdinand VII; 14 tháng 10 năm 1784 - 29 tháng 9 năm 1833) ông trị vì Vương quốc Tây Ban Nha trong hai lần, lần đầu vào
**Tiếng Catalunya** (_català_, hay ) là một ngôn ngữ Rôman, ngôn ngữ dân tộc và là ngôn ngữ chính thức của Andorra, và là một ngôn ngữ đồng chính thức ở những cộng đồng tự
nhỏ|phải|Bò tót Tây Ban Nha nhỏ|phải|Toro De Lidia ở Colombia **Bò tót Tây Ban Nha** hay tên gọi chính xác là **bò đấu Tây Ban Nha** (**Toro Bravo**, _toro de lidia_, _toro lidiado_, _ganado bravo_,
**Đô la Tây Ban Nha**, còn được gọi là "mảnh tám" (Tiếng Tây Ban Nha: Real de a ocho, Dólar, Peso duro, Peso fuerte hoặc Peso), là một đồng xu bạc có đường kính khoảng
nhỏ|Sara, một người nói tiếng Bồ Đào Nha châu Âu, ghi lại cho Wikitongues **Tiếng Bồ Đào Nha châu Âu** (, ), còn được gọi là tiếng Bồ Đào Nha Bồ Đào Nha, tiếng Bồ
**Tiếng Latinh** hay **Latin** (tiếng Latinh: __, ) là ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ gốc Ý của ngữ hệ Ấn-Âu, ban đầu được dùng ở khu vực quanh thành phố Roma (còn gọi là
**Nicaragua** (phiên âm Tiếng Việt: Ni-ca-ra-goa), tên chính thức là **Cộng hòa Nicaragua** (tiếng Tây Ban Nha: _República de Nicaragua_, IPA ) là một quốc gia tại Trung Mỹ. Đây là nước lớn nhất ở
**Colombia** (), tên chính thức là **Cộng hòa Colombia** (; ) là một quốc gia tại Nam Mỹ. Colombia giáp Venezuela và Brasil về phía đông; giáp Ecuador và Peru về phía nam; giáp Đại
**Ecuador**, quốc hiệu là **Cộng hoà Ecuador**, là một quốc gia ở Nam Mỹ, giáp với Colombia ở phía bắc, Perú ở phía đông và nam, và với Thái Bình Dương ở phía tây. Nước
**Ván cờ Tây Ban Nha**, hay cũng thường được gọi là **Khai cuộc Tây Ban Nha** hoặc **Ruy López** là một khai cuộc cờ vua đặc trưng bởi các nước đi sau: :1. e4 e5
thế=|200x200px
Trạng thái bình thường Thái Bình Dương: gió xích đạo đem nước ấm thổi hướng về phía tây, nước lạnh vọt ra lên trên ở
**Đại Hội đồng Liên Hợp Quốc** là một trong sáu cơ quan chính của hệ thống Liên Hợp Quốc, là cơ quan đại biểu, thảo luận và xây dựng chính sách của Liên Hợp Quốc.
**Tiếng Gascon** (tiếng Occitan: [ɡasˈku], ) là một biến thể ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ Rôman được nói ở tây nam Pháp. Mặc dù thường được mô tả là một phương ngữ của tiếng Occitan,
**Uruguay** ( , ), quốc hiệu là **Cộng hòa Đông Uruguay** (), là một quốc gia ở Nam Mỹ, phía bắc giáp với Brasil, phía tây giáp với Argentina (qua sông Uruguay), phía tây nam
**Flamenco** (), theo nghĩa chặt chẽ của nó, là một loại hình nghệ thuật dựa trên các truyền thống âm nhạc dân gian khác nhau của miền nam Tây Ban Nha trong cộng đồng tự
**Don Quijote** (tiếng Tây Ban Nha: _Don Quixote de la Mancha_ / **Don Quijote xứ Mancha**) hay đôi khi được phiên âm thành **Đôn Ki-hô-tê** hoặc **Đông Ki-xốt** , là tiểu thuyết của văn sĩ
**Rodeo** ( hay ) là một môn thể thao phát sinh từ các hoạt động chăn nuôi gia súc ở Tây Ban Nha, México, và sau này ở Trung Mỹ, Nam Mỹ, Hoa Kỳ, Canada,
thumb|Một đồng hồ đeo tay hiện đại **Đồng hồ đeo tay** là một chiếc đồng hồ được thiết kế để mang hoặc đeo trên người. Nó được thiết kế để tiếp tục hoạt động bất
**_Tay súng nhà nghề_** (, , ) là một bộ phim Viễn Tây Zapata do Sergio Corbucci đạo diễn, xuất phẩm ngày 20 tháng 12 năm 1968 tại Florence và Torino. ## Nội dung Tại