Tiếng Comoros (Shikomori hoặc Shimasiwa, "tiếng (của) đảo") là tên được đặt cho 4 phương ngữ/ngôn ngữ thuộc Ngữ hệ Nam Đảo được nói ở Quần đảo Comoro, một quần đảo ở tây nam Ấn Độ Dương, nằm giữa Mozambique và Madagascar. Nó là một trong những ngôn ngữ chính thức của Comoros được quy định trong hiến pháp. Shimaore, một trong số các ngôn ngữ này, được nói trên hòn đảo tranh chấp Mayotte, một tỉnh của Pháp nhưng Comoros tuyên bố chủ quyền. Giống như tiếng Swahili, các ngôn ngữ Comoros thuộc nhóm ngôn ngữ Sabaki, một phần của nhóm ngôn ngữ Bantu.
Phân loại:
Có 4 ngôn ngữ liên quan nhau: Shindzuani, Shimaore, Shimwali và Shingazija, mỗi ngôn ngữ lần lượt được nói tại một trong bốn hòn đảo lớn (và các đảo nhỏ lân cận) sau: Anjouan, Mayotte, Mohéli và Grand Comore, tương ứng.
Bên cạnh nhiều từ vựng vay mượn từ tiếng Ả Rập, tiếng Swahili láng giềng; từ thế kỷ thứ 16, các phương ngữ Comoros còn chịu ảnh hưởng của tiếng Bồ Đào Nha, cũng như tiếng Anh với mức độ thấp hơn. Kể từ thế kỷ 19, tiếng Pháp đã có những ảnh hưởng lớn đến ngôn ngữ ngày.
Ngôn ngữ này từng được viết bằng chữ Ajami. Chính quyền thực dân Pháp đã đem tới đây chữ Latinh, trong đó một phiên bản sửa đổi được ra nghị định chính thức vào năm 2009. Nhiều người Comoros hiện sử dụng chữ Latinh khi viết ngôn ngữ Comoros, mặc dù chữ Ajami vẫn được sử dụng rộng rãi, đặc biệt là phụ nữ.
Nó là ngôn ngữ dùng để viết quốc ca, Umodja wa Masiwa.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tiếng Comoros** (_Shikomori_ hoặc _Shimasiwa_, "tiếng (của) đảo") là tên được đặt cho 4 phương ngữ/ngôn ngữ thuộc Ngữ hệ Nam Đảo được nói ở Quần đảo Comoro, một quần đảo ở tây nam Ấn
Comoros **Comoros** ( , **', phát âm tiếng Việt: **Cô-mô-rốt**, **Cô-mô-rô** hoặc **Cô-mo**), tên đầy đủ là **Liên bang Comoros** (tiếng Pháp: _Union des Comores_; tiếng Comoros: _Udzima wa Komori_; , **') là một quốc
**Moroni** (tiếng Ả Rập موروني _Mūrūnī_) là thành phố lớn nhất của Comoros và từ năm 1958 trở thành thủ đô của quốc gia này. Dân số thành phố ước tính khoảng 41.557 vào năm
**Tiếng Swahili** (tiếng Swahili: __) là một ngôn ngữ Bantu được nói bởi các dân tộc sinh sống ở khu vực trải dài dọc bờ biển Ấn Độ Dương từ phía bắc Kenya tới miền
**Naïma** (tên khai sinh là **Naima Said Ibrahim**) là một nghệ sĩ âm nhạc đến từ Quần đảo Comoro. Cô hát cho Zouk nhảy nhanh lễ hội đánh bại thể loại âm nhạc. ## Sự
thumb|Một phụ nữ nói tiếng Malagasy **Tiếng Malagasy** () là một ngôn ngữ Nam Đảo và ngôn ngữ quốc gia của Madagascar. Hầu hết người dân tại Madagascar, cũng như người gốc Malagasy ở nhiều
**Tiếng Pháp** (, IPA: hoặc , IPA: ) là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu). Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, România, Catalonia hay một số khác, nó xuất phát
**Tiếng Ả Rập** (, **' hay **' ) là một ngôn ngữ Trung Semit đã được nói từ thời kỳ đồ sắt tại tây bắc bán đảo Ả Rập và nay là _lingua franca_ của
**"Udzima wa ya Masiwa"** (cũng viết là "", tiếng Việt: Đảo quốc thống nhất) là quốc ca của Comoros. Said Hachim Sidi Abderemane đã sáng tác nhạc và lời cho bài hát, riêng phần nhạc
**Nawal** là một nhạc sĩ từ Comoros, âm nhạc dựa trên những ảnh hưởng truyền thống của Comoros và kết hợp âm thanh từ văn hóa châu Phi và Ả Rập. Sinh ra trong một
**Mayotte** (, ; Shimaore: _Maore_, ; ) là một tỉnh và vùng hải đảo của Pháp với tên chính thức là **Tỉnh Mayotte** (French: _Département de Mayotte_). Nó bao gồm một đảo chính, Grande-Terre (hay
**Thế giới Ả Rập** ( **'; chính thức: **quê hương Ả Rập**, **'), còn gọi là **dân tộc Ả Rập** ( **') hoặc **các quốc gia Ả Rập''', hiện gồm có 22 quốc gia nói
**Bộ Cá vây tay** (danh pháp khoa học: **_Coelacanthiformes_**, nghĩa là 'gai rỗng' trong tiếng Hy Lạp cổ với _coelia_ (_κοιλιά_) nghĩa là rỗng và _acathos_ (_άκανθος_) nghĩa là gai) là tên gọi phổ biến
**Quần đảo Comoro** (Shikomori _Komori_; , _Juzur al-Qomor_; tiếng Pháp Les Comores) tạo thành một quần đảo của các đảo núi lửa nằm ngoài khơi bờ biển phía đông nam châu Phi, về phía đông
**Madagascar**, quốc hiệu là **Cộng hòa Madagascar** (phiên âm tiếng Việt: **Ma-đa-gát-xca** hay **Ma-đa-ga-xca**; ; ) là một đảo quốc ở Ấn Độ Dương, ngoài khơi bờ biển đông nam bộ của châu Phi. Quốc
**Grande Comore** (tiếng Swirin: Ngazidja) là một hòn đảo ở Ấn Độ Dương ngoài khơi châu Phi. Đây là hòn đảo lớn nhất trong quốc gia Comoros. Hầu hết dân số của nó là của
**Chamsia Sagaf** (sinh năm 1955) là một ca sĩ người Comoros hát tiếng Swig. ## Đời sống Sagaf được sinh ra tại Comoros và cô được biết đến là người hát về phụ nữ và
**_Antherina suraka_** (tên tiếng Anh: _Suraka Silk Moth_) là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy ở Madagascar và Mayotte. _Antherina suraka suraka_ ## Phụ loài *_Antherina suraka suraka_ (Madagascar) *_Antherina
**_Pomacentrus sulfureus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacentrus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1871. ## Từ nguyên Từ định danh trong tiếng Latinh mang
**_Pomacentrus caeruleus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacentrus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1825. ## Từ nguyên Tính từ định danh _caeruleus_ trong tiếng
**_Gobiodon prolixus_** là một loài cá biển thuộc chi _Gobiodon_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2005. ## Từ nguyên Tính từ định danh _prolixus_ trong
**_Fusigobius humeralis_** là một loài cá biển thuộc chi _Fusigobius_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2001. ## Từ nguyên Tính từ định danh _humeralis_ trong
**_Ostichthys delta_** là một loài cá biển thuộc chi _Ostichthys_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1982. ## Từ nguyên Từ định danh _delta_ trong tiếng
**_Sargocentron tiereoides_** là một loài cá biển thuộc chi _Sargocentron_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853. ## Từ nguyên Từ định danh _tiereoides_ được ghép
**Nam Phi** (), quốc hiệu là **Cộng hòa Nam Phi** (Republic of South Africa) là một quốc gia nằm ở mũi phía nam châu Phi, giáp Namibia, Botswana, Zimbabwe, Mozambique, Eswatini, và bao quanh toàn
**Người Swahili** (**Waswahili**) là một nhóm dân tộc cư trú tại vùng Hồ Lớn châu Phi. Họ chủ yếu sống tại bờ biển Swahili, một vùng gồm quần đảo Zanzibar, bờ biển Kenya, bờ biển
**Seychelles** (phiên âm tiếng Việt: **Xây-sen**, phát âm tiếng Pháp: ), tên chính thức **Cộng hòa Seychelles** (; Creole: _Repiblik Sesel_), là một đảo quốc nằm trong Ấn Độ Dương. Nước này cách Đông Phi
**Tòa án Hình sự Quốc tế** là một tổ chức, tòa án quốc tế có trụ sở tại Den Haag, Hà Lan và là tòa án quốc tế thường trực đầu tiên và duy nhất
**Coralie Frei** (sinh ngày 12 tháng 10 năm 1951) là một y tá và nhà văn người Comoros hiện đang sống ở Thụy Sĩ. Bà là người phụ nữ hài hước đầu tiên viết tiểu
**_Exallias brevis_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Exallias_** trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1868. ## Từ nguyên Tên chi được Latinh hóa
**_Crocidolomia pavonana_** (tên tiếng Anh: _Cabbage Cluster Caterpillar_) là một loài bướm đêm thuộc họ Crambidae. Nó được tìm thấy ở Nam Phi qua Ấn Độ tới Thái Bình Dương, bao gồm [[Úc, Quần đảo
**_Leptosomus discolor_** (tiếng Anh: **Cuckoo Roller**) là loài chim duy nhất trong họ **Leptosomidae** và bộ **Leptosomatiformes**.
**_Dascyllus carneus_** là một loài cá biển thuộc chi _Dascyllus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1885. ## Từ nguyên Tính từ định danh _carneus_ trong tiếng
**_Halichoeres cosmetus_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1982. ## Từ nguyên Tính từ định danh _cosmetus_ trong
**_Amblygobius sphynx_** là một loài cá biển thuộc chi _Amblygobius_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1837. ## Từ nguyên Không rõ hàm ý mà Valenciennes
**Cá sơn biển đuôi sọc** (danh pháp: **_Ambassis urotaenia_**) là một loài cá biển thuộc chi _Ambassis_ trong họ Cá sơn biển. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1852. ## Từ
**_Ctenogobiops crocineus_** là một loài cá biển thuộc chi _Ctenogobiops_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1959. ## Từ nguyên Tính từ định danh _crocineus_ bắt
**Cá bống chấm hoa**, danh pháp: **_Istigobius ornatus_**, là một loài cá biển thuộc chi _Istigobius_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên
**_Valenciennea strigata_** là một loài cá biển thuộc chi _Valenciennea_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1782. ## Từ nguyên Tính từ định danh _strigata_ trong
**_Hemitaurichthys zoster_** là một loài cá biển thuộc chi _Hemitaurichthys_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Từ định danh _zoster_ được Latinh hóa
**_Pristipomoides zonatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pristipomoides_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Tính từ định danh _zonatus_ trong tiếng
**_Sargocentron inaequalis_** là một loài cá biển thuộc chi _Sargocentron_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1985. ## Từ nguyên Tính từ định danh _inaequalis_ trong
**Liên đoàn Ả Rập** ( **'), tên chính thức là **Liên đoàn các Quốc gia Ả Rập** ( **'), là một tổ chức khu vực của các quốc gia Ả Rập nằm tại và xung
Một cuộc trưng cầu dân ý trở thành một tỉnh hải ngoại của Pháp được tổ chức tại Mayotte vào ngày 29 tháng 3 năm 2009. Mayotte đã là một lãnh thổ hải ngoại của
**David Livingstone** (19 tháng 3 năm 1813 – 1 tháng 5 năm 1873) là bác sĩ y khoa và nhà truyền giáo tiên phong người Scotland thuộc Hội Truyền giáo Luân Đôn, cũng là nhà
300x300px|thumb ## Sự kiện ### Tháng 1 * 1 tháng 1 – Pierre Graber trở thành tổng thống liên bang Thụy Sĩ . * 1 tháng 1 – Vụ Watergate: John N. Mitchell, H. R.
430x430px|thumb|Từ bên trái, theo chiều kim đồng hồ: Bài hát "[[Macarena (bài hát)|Macarena", được hát bởi Los del Río và trộn bài bởi The Bayside Boys, trở thành một cơn sốt khiêu vũ lớn và
**Cạnh tranh ảnh hưởng giữa Ả Rập Xê Út và Iran** (đôi khi được gọi là Chiến tranh Lạnh Ả-rập Xê-út – Iran hay Chiến tranh Lạnh ở Trung Đông) là cuộc đấu tranh đang
**Domoni** là thành phố lớn thứ hai trên đảo Anjouan thuộc Comoros, nằm trên bờ biển phía đông của hòn đảo. Đây là thủ phủ của hòn đảo trong quá khứ trong khi thủ phủ
Ngày **1 tháng 1** là ngày thứ 1 trong lịch Gregory. Đây là ngày đầu tiên trong năm. ## Lịch sử Trong suốt thời Trung cổ dưới ảnh hưởng của Giáo hội Công giáo Rôma,