Quần đảo Comoro (Shikomori Komori; , Juzur al-Qomor; tiếng Pháp Les Comores) tạo thành một quần đảo của các đảo núi lửa nằm ngoài khơi bờ biển phía đông nam châu Phi, về phía đông Mozambique và phía tây bắc của Madagascar. Hòn đảo nhỏ Banc du Geyser và các đảo Glorioso là một phần của quần đảo. Các đảo được chia chính trị giữa Liên minh Comoros (dân số 795.601 người) và hai lãnh thổ của Pháp: vùng Mayotte (pop. 212.645) và Glorioso Islands, một phần của các đảo rải rác tại Ấn Độ Dương , và huyện thứ năm của Vùng đất phía Nam và châu Nam Cực thuộc Pháp.
Địa lý
Quần đảo Comoro nằm ở eo biển Mozambique ở phía tây bắc của Madagascar và đối diện với Mozambique. Những hòn đảo núi lửa này, có tổng diện tích 2361 km², như sau:
- Grande Comore (còn được gọi là Ngazidja): hòn đảo lớn nhất của Liên minh Comoros, với thủ đô Moroni
- Anjouan (còn được gọi là Ndzuwani hoặc Nzwani ): một phần của Liên minh Comoros
- Mohéli (còn được gọi là Mwali): một phần của Liên minh Comoros
- Grande-Terre (còn được gọi là Maore hay Mahori): một phần của tỉnh hải ngoại Pháp Mayotte, với thủ phủ Mamoudzou
- Petite-Terre (còn được gọi là Pamanzi): hòn đảo lớn thứ hai của Mayotte với sân bay quốc tế Dzaoudzi - Pamandzi
Các đảo Glorioso, bao gồm Grande Glorieuse, _Île du Lys_và tám hòn đảo đá nhỏ, được gắn với hành chính vào quần đảo trước năm 1975, và về mặt địa chất, tạo thành một phần của quần đảo.
Các rạn san hô đáng chú ý là một phần của quần đảo như sau:
- Banc Vailheu, hoặc Raya, một ngọn núi lửa chìm nằm cách Grand Comoro 20 km về phía Tây
- Banc du Geyser, một rạn san hô có kích thước 8 x 5 km trong khu vực, nằm cách 130 km về phía Đông Bắc của Grande-Terre
- Banc du Leven, một hòn đảo cũ giữa Madagascar và Grande-Terre hiện đang bị ngập nước
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Quần đảo Comoro** (Shikomori _Komori_; , _Juzur al-Qomor_; tiếng Pháp Les Comores) tạo thành một quần đảo của các đảo núi lửa nằm ngoài khơi bờ biển phía đông nam châu Phi, về phía đông
Nước hoa J’adore là tuyệt tác hương hoa của Dior dành cho người phụ nữ. Một bó hoa thủ công được gói gọn tinh tế đến từng chi tiết tronglàn hương của J’adore. Tinh dầu
Kem Nền Guerlain Parure Gold Radiance Foundation 00 Beige 5mlXuất xứ: PhápDung tích/ trọng lượng: 5mlThương Hiệu:GuerlainGuerlain là thương hiệu mỹ phẩm và nước hoa huyền thoại của Pháp với 175 năm kinh nghiệm. Guerlain
Son Môi Guerlain Kisskiss Mat M377 Wild Plume 3.4gXuất xứ: PhápDung tích/ trọng lượng: 3.4gThương Hiệu:GuerlainGuerlain là thương hiệu mỹ phẩm và nước hoa huyền thoại của Pháp với 175 năm kinh nghiệm. Guerlain luôn
Son Môi Guerlain Kisskiss Mat M331 Chilli Red 3.4gXuất xứ: PhápDung tích/ trọng lượng: 3.4gThương Hiệu:GuerlainGuerlain là thương hiệu mỹ phẩm và nước hoa huyền thoại của Pháp với 175 năm kinh nghiệm. Guerlain luôn
Nước Hoa Guerlain L’Homme Ideal Eau de ParfumGuerlain L’Homme Ideal Eau de ParfumGuerlain L’Homme Ideal Eau de ParfumNước hoa Guerlain L’Homme Ideal Eau de Parfum thiết thế dành riêng cho nam ra mắt năm 2016.
Kem Nền Guerlain Parure Gold Foundation - 02 Beige Clair 30mlXuất xứ: PhápDung tích/ trọng lượng: 30mlThương Hiệu:GuerlainGuerlain là thương hiệu mỹ phẩm và nước hoa huyền thoại của Pháp với 175 năm kinh nghiệm.
Kem Nền Guerlain Parure Gold Foundation - 11 Rose Pale 30mlXuất xứ: PhápDung tích/ trọng lượng: 30mlThương Hiệu:GuerlainGuerlain là thương hiệu mỹ phẩm và nước hoa huyền thoại của Pháp với 175 năm kinh nghiệm.
Kem Nền Guerlain Parure Gold Foundation - 13 Rose Natural 30mlXuất xứ: PhápDung tích/ trọng lượng: 30mlThương Hiệu:GuerlainGuerlain là thương hiệu mỹ phẩm và nước hoa huyền thoại của Pháp với 175 năm kinh nghiệm.
Kem Nền Guerlain Parure Gold Foundation - 12 Rose Clair 30mlXuất xứ: PhápDung tích/ trọng lượng: 30mlThương Hiệu:GuerlainGuerlain là thương hiệu mỹ phẩm và nước hoa huyền thoại của Pháp với 175 năm kinh nghiệm.
Lõi Son Guerlain Rouge G 18 Lips Refill N21Xuất xứ: PhápDung tích/ trọng lượng: Thương Hiệu:GuerlainGuerlain là thương hiệu mỹ phẩm và nước hoa huyền thoại của Pháp với 175 năm kinh nghiệm. Guerlain luôn
**Mayotte** (, ; Shimaore: _Maore_, ; ) là một tỉnh và vùng hải đảo của Pháp với tên chính thức là **Tỉnh Mayotte** (French: _Département de Mayotte_). Nó bao gồm một đảo chính, Grande-Terre (hay
**_Spermophora lambilloni_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này có ở Grand Comoro và quần đảo Comoro.
**Các lãnh thổ đặc biệt của các thành viên Khu vực Kinh tế châu Âu** (tiếng Anh: _Special territories of members of the European Economic Area_), viết tắt là **EEA**, bao gồm 32 lãnh thổ
**Aldabra** là đảo san hô lớn thứ hai thế giới. Nó thuộc nhóm đảo Aldabra trên Ấn Độ Dương, một phần của Quần đảo Outer, thuộc đảo quốc Seychelles. Hòn đảo không có người ở
**_Spermophora jocquei_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này có ở Mayotte và quần đảo Comoro.
**_Meiacanthus mossambicus_** là một loài cá biển thuộc chi _Meiacanthus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1959. ## Từ nguyên Từ định danh _mossambicus_ được đặt
**_Batocnema coquerelii_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được tìm thấy ở Madagascar, quần đảo Aldabra và quần đảo Comoro. Nó tương tự như _Batocnema africanus_. ## Phụ loài *_Batocnema coquerelii coquerelii_
**_Agonostomus_** là một chi cá trong họ Mugilidae - tức họ Cá đối. Các loài trong chi này được coi là nguyên thủy nhất trong số các loài cá đối. Nói chung chúng được coi
**_Maassenia heydeni_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Loài này có ở Madagascar và quần đảo Comoro. Sải cánh dài 50–80 mm. ## Phụ loài *_Maassenia heydeni heydeni_ (Madagascar) *_Maassenia heydeni comorana_ Rothschild &
**_Pseudacraea lucretia_** là một loài bướm ngày thuộc họ Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Africa. Sải cánh dài 60–72 mm đối với con đực và 65–68 mm đối với con cái. Con trưởng thành bay quanh
**_Theridion_** là một chi nhện trong họ Theridiidae. Đây là một chi nhện phân bố ở Hà Lan. ## Các loài * _T. abruptum_ Simon, 1884 — North Africa * _T. accoense_ Levy, 1985 —
nhỏ|phải|Một con dê hoang ở Glendalough **Dê hoang** hay **dê thả rông** hay **dê đi hoang** là những con dê nhà (_Capra aegagrus hircus_) đã thuần hóa nhưng được quay trở lại vào môi trường
**Philosciidae** là một họ động vật giáp xác isopoda. Chúng phân bố khắp nơi trên thế giới, phần lớn loài được tìm thấy ở nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Mỹ, châu Phi và
**_Panogena lingens_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được tìm thấy ở Madagascar và the Comoro Islands. Nó tương tự nhưng tối hơn loài _Panogena jasmini_. ## Phụ loài *_Panogena lingens lingens_
File:2019 collage v1.png|Từ bên trái, theo chiều kim đồng hồ: Các cuộc biểu tình ở Hồng Kông 2019–2020 đã biến thành bạo loạn lan rộng và bất tuân dân sự; Hạ viện Hoa Kỳ bỏ
**_Huberantha_** là chi thực vật có hoa trong họ Annonaceae, được tách ra từ chi _Polyalthia_ và có quan hệ họ hàng gần với chi _Miliusa_. ## Từ nguyên Tên chi được đặt để vinh
**Tiếng Comoros** (_Shikomori_ hoặc _Shimasiwa_, "tiếng (của) đảo") là tên được đặt cho 4 phương ngữ/ngôn ngữ thuộc Ngữ hệ Nam Đảo được nói ở Quần đảo Comoro, một quần đảo ở tây nam Ấn
**_Plectranthias longimanus_**, thường được gọi là **cá mú vây dài**, là một loài cá biển thuộc chi _Plectranthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1913. ## Phân
**_Eviota mikiae_** là một loài cá biển thuộc chi _Eviota_ trong họ Cá bống trắng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2001. ## Từ nguyên Loài cá này được đặt
**_Amphiprion allardi_** là một loài cá hề thuộc chi _Amphiprion_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1970. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được đặt
**_Paracheilinus mccoskeri_** là một loài cá biển thuộc chi _Paracheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1977. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo
**Cộng đồng Pháp** (tiếng Pháp: _Communauté française_) là một liên minh quốc gia đã giải tán, được coi là sự kế thừa của Liên minh Pháp, là một loại khối liên hiệp đặc thù do
**_Chaetodon zanzibarensis_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Tetrachaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1867. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Chlidichthys johnvoelckeri_**, thường được gọi là **cá đạm bì anh đào**, là một loài cá biển thuộc chi _Chlidichthys_ trong họ Cá đạm bì. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1953.
**Người Swahili** (**Waswahili**) là một nhóm dân tộc cư trú tại vùng Hồ Lớn châu Phi. Họ chủ yếu sống tại bờ biển Swahili, một vùng gồm quần đảo Zanzibar, bờ biển Kenya, bờ biển
**_Liopropoma africanum_** là một loài cá biển thuộc chi _Liopropoma_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1954. ## Phân bố và môi trường sống _L. africanum_ có
**_Chlidichthys pembae_**, thường được gọi là **cá đạm bì Pemba**, là một loài cá biển thuộc chi _Chlidichthys_ trong họ Cá đạm bì. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1954. Tên
**Naïma** (tên khai sinh là **Naima Said Ibrahim**) là một nghệ sĩ âm nhạc đến từ Quần đảo Comoro. Cô hát cho Zouk nhảy nhanh lễ hội đánh bại thể loại âm nhạc. ## Sự
**_Chromis xutha_**, thường được gọi là **cá thia da bò**, là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1988. ## Phân
**_Sargocentron inaequalis_** là một loài cá biển thuộc chi _Sargocentron_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1985. ## Từ nguyên Tính từ định danh _inaequalis_ trong
**_Pseudojuloides argyreogaster_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudojuloides_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1867. ## Từ nguyên Từ định danh _argyreogaster_ trong tiếng
**Họ Thị** (danh pháp khoa học: **Ebenaceae**) là một họ thực vật có hoa, nó bao gồm các loài cây như hồng, thị, cậy, mun. Họ này có khoảng 548-768 loài cây gỗ và cây
**_Circus maillardi_** là một loài chim trong họ Accipitridae. Loài chim săn mồi này hiện chỉ được tìm thấy trên đảo Réunion ở Ấn Độ Dương, mặc dù vật liệu hóa thạch từ Mauritius đã
**_Anisochromis kenyae_** là một loài cá biển thuộc chi _Anisochromis_ trong họ Cá đạm bì. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1954. Tên tiếng Anh của loài này được gọi là
**_Paracheilinus hemitaeniatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Paracheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1977. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi
**_Suttonia suttoni_** là một loài cá biển thuộc chi _Suttonia_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1953. Tên gọi chung cho các loài thuộc phân họ Grammistini
thumb|[[Hộ chiếu Việt Nam phổ thông]] **Yêu cầu thị thực đối với công dân Việt Nam** là những quy định của cơ quan chức năng nước ngoài về việc xuất nhập cảnh qua cửa khẩu
**_Pomacentrus baenschi_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacentrus_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1991. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo tên
**Họ Song giáp** (danh pháp khoa học: **Didymelaceae**) là một họ thực vật có hoa. Họ này được tương đối nhiều nhà phân loại học công nhận, ít nhất là trong vài thập kỷ cuối