✨Tiếng Azerbaijan

Tiếng Azerbaijan

Tiếng Azerbaijan hay tiếng Azeri, cũng đôi khi được gọi là tiếng Thổ Azerbaijan hay tiếng Thổ Azeri, là một ngôn ngữ Turk được nói chủ yếu bởi người Azerbaijan, tập trung chủ yếu tại Liên Kavkaz và Azerbaijan thuộc Iran. Ngôn ngữ này có địa vị chính thức tại Azerbaijan và Dagestan (một chủ thể liên bang của Nga) nhưng không có địa vị chính thức tại Azerbaijan thuộc Iran, nơi đa số người Azerbaijan sinh sống. Nó cũng được nói tại những cộng đồng người Azerbaijan tại Gruzia và Thổ Nhĩ Kỳ, cũng như tại châu Âu và Bắc Mỹ.

Tiếng Azerbaijan là một thành viên của nhánh Oghuz của ngữ hệ Turk. Nó có hai dạng chính, Bắc Azerbaijan (nói tại Cộng hòa Azerbaijan và Nga, dựa trên phương ngữ Shirvan) và Nam Azerbaijan (nói tại Iran, dựa trên phương ngữ Tabriz). Tiếng Azerbaijan có quan hệ gần gũi với tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, tiếng Qashqai, tiếng Turkmen và tiếng Tatar Krym; chúng có thể thông hiểu lẫn nhau ở mức độ nào đó.

Chữ viết

Tại Cộng hòa Azerbaijan từ năm 1992 quy định sử dụng Bảng chữ cái Azerbaijan (tiếng Azerbaijan: Azərbaycan lifbası), một bảng chữ Latinh cải biến, cho việc viết tiếng Azerbaijan , thay thế các phiên bản trước dựa trên chữ Cyrill và chữ Ả Rập.

Ở Iran chữ Ả Rập được sử dụng để viết tiếng Azeri. Mặc dù đã có một vài nỗ lực tiêu chuẩn hóa, nhưng chính tả và tập hợp các chữ cái vẫn được sử dụng khác nhau giữa các nhà văn Azeri của Iran, với ít nhất hai nhánh chính, là chính tả được sử dụng bởi tạp chí Behzad BehzadiAzari, và chính tả được sử dụng bởi tạp chí Varliq, dù cả hai đều xuất bản hàng quý ở Tehran.

Tại Nga vẫn sử dụng chữ Cyrill .

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tiếng Azerbaijan** hay **tiếng Azeri**, cũng đôi khi được gọi là **tiếng Thổ Azerbaijan** hay **tiếng Thổ Azeri**, là một ngôn ngữ Turk được nói chủ yếu bởi người Azerbaijan, tập trung chủ yếu tại
**Wikipedia tiếng Azerbaijan** (tiếng Azerbaijan: Azərbaycan Vikipediyası) là phiên bản tiếng Azerbaijan của Wikipedia, thành lập vào tháng 12 năm 2004. Đến ngày 4 tháng 1, 2008, Wikipedia tiếng Azerbaijan có 19.327 bài viết và
**Azerbaijan** (phiên âm tiếng Việt: **A-déc-bai-gian** hoặc **A-déc-bai-dan**, tiếng Azerbaijan: _Azərbaycan_), tên gọi chính thức là **Cộng hòa Azerbaijan**, là một quốc gia nằm tại khu vực Tây Á và thuộc vùng Kavkaz của lục
**Bách khoa toàn thư quốc gia Azerbaijan** (tiếng Azerbaijan: Azərbaycan Milli Ensiklopediyası) là bộ bách khoa toàn thư tổng hợp được xuất bản ở Azerbaijan năm 2010. Bộ sách do Trung tâm nghiên cứu thuộc
**Chữ Azerbaijan** hay **Bảng chữ cái Azerbaijan** (tiếng Azerbaijan: _Azərbaycan lifbası_) của Cộng hòa Azerbaijan là một bảng chữ Latinh cải biến được sử dụng từ năm 1992 để viết tiếng Azerbaijan , thay thế
__NOTOC__ **Bách khoa toàn thư Soviet Azerbaijan** (tiếng Azerbaijan: Azərbaycan Sovet Ensiklopediyası; Cyrillic: Азәрбајҹан Совет Енсиклопедијасы) là bộ Bách khoa toàn thư tổng hợp do Viện Hàn lâm Khoa học quốc gia Azerbaijan, nước Cộng
nhỏ|phải|Sơn dương Tây Kavkaz là một trong những biểu tượng của hệ động vật Azerbaijan nhỏ|phải|Loài [[sẻ ngô râu (Panurus biarmicus)]] **Hệ động vật Azerbaijan** (_Fauna of Azerbaijan_) hay **Vương quốc động vật ở Azerbaijan**
**Tiếng Talysh** (_Tolışi_ / Толыши / о ) là một ngôn ngữ Tây Bắc Iran được sử dụng ở mạn bắc của các tỉnh Gilan và Ardabil của Iran và đông nam của Cộng hòa
**Quốc ca Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Azerbaijan** là quốc ca của Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Azerbaijan thuộc Liên Xô trước đây. Bài hát được sáng tác vào
**Xô viết Tối cao Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Azerbaijan**, sau này đổi tên thành **Hội đồng Tối cao Cộng hòa Azerbaijan** từ năm 1991 cho đến khi giải tán vào năm
**Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Azerbaijan** (tiếng Azerbaijan: Azərbaycan Milli Elmlər Akademiyası, viết tắt là **AMEA**; tiếng Anh: Azerbaijan National Academy of Sciences, viết tắt là **ANAS**), là viện nghiên cứu khoa học
**Quốc hội Cộng hòa Azerbaijan** (), cũng được chuyển tự là **Milli Majlis**, là cơ quan lập pháp của Azerbaijan. Quốc hội đơn viện gồm 125 đại biểu: trước đây hệ thống gồm 100 đại
**Kiều dân Azerbaijan** được đề cập đến ở đây là những người Azerbaijan sống bên ngoài các khu vực Azerbaijan và vùng Azerbaijan ở Iran. Kiều dân Azerbaijan chỉ cộng đồng thuộc sắc tộc người
nhỏ|upright=1.5|phải|Azerbaijan (2010-10-08) **Đội tuyển bóng đá quốc gia Azerbaijan** (tiếng Azerbaijan: _Azərbaycan milli futbol komandası_) là đội tuyển cấp quốc gia của Azerbaijan do Hiệp hội các liên đoàn bóng đá Azerbaijan quản lý. ##
**Azerbaijan Airlines** (viết tắt **AZAL**, tiếng Azerbaijan: _Azerbaycan Hava Yollan_) là hãng hàng không quốc gia của Azerbaijan, trụ sở tại Baku. Hãng có trụ sở chính ở Sân bay quốc tế Heydar Aliyev (Baku).
Logo của Đại học quốc tế Azerbaijan **Đại học Azerbaijan** (tiếng Azerbaijan: Azərbaycan Beynəlxalq Universiteti) là một trường đại học tư thục tại Baku, Azerbaijan. Trường được thành lập năm 1997, hiện có hơn 6000
Quyền **đồng tính nữ, đồng tính nam, song tính và chuyển giới** (tiếng Azerbaijan: _lezbiyan, gey, biseksual və transgender_) ở **Azerbaijan** đối mặt với những thách thức pháp lý và xã hội mà những người
"**Azərbaycan Marşı**" (_Hành khúc Azerbaijan_) là quốc ca nước Cộng hoà Azerbaijan. Phần nhạc được sáng tác bởi Uzeyir Hajibeyov, với lời bài hát của nhà thơ Ahmad Javad. Chính phủ Cộng hòa Azerbaijan đã
**Lịch sử của Azerbaijan** là lịch sử của người Azerbaijan và các khu vực liên quan đến lịch sử, dân tộc và địa lý của người Azerbaijan. Dưới sự cai trị của Media và Ba
**Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Ngoại Kavkaz** (; tiếng Azerbaijan: Загафгија Совет Федератив Сосиалист Республикасы, _Zaqafqaziya Sovet Federativ Sosialist Respublikası_; ; _Zakavkazskaya Sovetskaya Federativnaya Sotsalisticheskaya Respublika [ZSFSR]_) - hay còn
**Cộng hoà Dân chủ Azerbaijan** (**ADR**; ), còn được biết là **Cộng hoà Nhân dân Azerbaijan** () hay **Cộng hòa Caspia (Ca-xpi)** trong các tài liệu ngoại giao, là cộng hoà dân chủ thứ ba
**Quốc huy Azerbaijan** () là sự kết hợp của các biểu tượng truyền thống và hiện đại. Ở giữa của biểu tượng là ngọn lửa, và điều này xuất phát từ việc Azerbaijan có nhiều
**Người Azerbaijan** (, آذربایجانلیلار) hoặc **Azeri** là một dân tộc người Turk sống chủ yếu ở Cộng hòa Azerbaijan và vùng Azerbaijan ở phía tây bắc Iran. Họ còn có tên khác là "người Thổ
**Tiếng Lezgi**, cũng được gọi là **tiếng Lezgin**, là một ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ Lezgi của ngữ hệ Đông Bắc Kavkaz. Đây là ngôn ngữ của người Lezgi, sống ở miền nam Dagestan,
**_Leyli và Majnun_** (tiếng Azerbaijan: _Leyli və Məcnun_, "Layla và chàng điên") là một vở opera gồm bốn màn của Uzeyir Hajibeyov, dựa trên bản libretto tiếng Azerbaijan do em trai của ông, nhà soạn
**Đông Azerbaijan** (tiếng Ba Tư: استان آذربایجان شرقی, Āzarbāijān-e Sharqi) là một trong 31 tỉnh của Iran. Tỉnh nằm ở phía tây bắc của đất nước, giáp ranh với tỉnh Syunik của Cộng hòa Armenia
Vụ **thảm sát tại Học viện Dầu mỏ Azerbaijan** diễn ra thứ năm, 30/4, 2009, tại Học viện Dầu mỏ Quốc gia Azerbaijan, một trường đại học công cộng ở Baku. 13 người (kể cả
**Tiếng Tat** hay Ba Tư Tat/Tati hay **Tati** là một ngôn ngữ Iran Tây Nam và biến thể của tiếng Ba Tư sử dụng bởi người Tat ở Azerbaijan và Nga. Theo Ethnologue, ngôn ngữ
**Tiếng Qashqai** (قاشقای ديلى, cũng viết là **Qashqay,** **Kashkai,** **Kashkay,** **Qašqā'ī** và **Qashqa'i)** là một ngôn ngữ Oghuz nói bởi người Qashqai, một nhóm dân tộc sống chủ yếu ở tỉnh Fars, miền nam Iran.
**Manat** (mã: AZN) là tiền tệ của Azerbaijan. Nó được chia thành 100 qapik. Từ manat từ được vay mượn từ tiếng Nga "Moneta" (Монета, có nghĩa là tiền xu) được phát âm là "maneta".
**Tiếng Gruzia** hay **Tiếng Georgia** (ქართული ენა chuyển tự _kartuli ena_, ) là một ngôn ngữ Kartvelia được nói bởi người Gruzia, và là ngôn ngữ chính thức của Gruzia. Tiếng Gruzia có một hệ
**Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ** (_Türkçe_, IPA ), cũng được gọi là **tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Istanbul**, là một ngôn ngữ được 65-73 triệu người nói trên khắp thế giới, khiến nó là ngôn ngữ được
**Khinalug** (hay còn gọi là **Khinalig**, **Khinalugi, Xinalug(h), Xinaliq** hoặc **Khinalugh**) là một ngôn ngữ Đông Bắc Kavkaz được nói bởi khoảng 3,000 người tại Khinalug và Gülüstan, Quba trong miền núi Quba Rayon, miền
**Hy Lạp** (Tiếng Hy Lạp hiện đại: , _elliniká_, hoặc , _ellinikí glóssa_) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó
**Tiếng Salar** (hay **tiếng Tát Lạp**) là một ngôn ngữ Turk được nói bởi người Salar, một dân tộc chủ yếu sống ở các tỉnh Thanh Hải và Cam Túc ở Trung Quốc; một số
**Tiếng Ba Tư** hay **tiếng Persia**, còn được biết đến như **tiếng Farsi** ( **' ), là một ngôn ngữ Iran thuộc ngữ tộc Ấn-Iran của hệ ngôn ngữ Ấn-Âu. Nó chủ yếu được nói
**Tiếng Hy Lạp Pontos** (, _Pontiakí diálektos_; tiếng Hy Lạp Pontos: Ποντιακόν λαλίαν, _Pontiakón lalían_ hay Ρωμαίικα ) là một phương ngữ tiếng Hy Lạp ban đầu nói ở khu vực Pontos trên bờ phía
thumb|Tiếng Ukraina **Tiếng Ukraina** (украї́нська мо́ва _ukrayins'ka mova_; ) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Đông của các ngôn ngữ gốc Slav. Đây là ngôn ngữ chính thức của Ukraina. Ngôn ngữ này sử
**Tiếng Kurmanji** (, có nghĩa là **_ngôn ngữ Kurd_**), cũng được gọi là **tiếng Kurd Bắc**, là phương ngữ miền bắc của tiếng Kurd, được sử dụng chủ yếu ở đông nam Thổ Nhĩ Kỳ,
**Tiếng Khalaj** là một ngôn ngữ Turk được sử dụng ở Iran. Mặc dù chứa nhiều yếu tố Turk cổ, nó đã bị Ba Tư hóa nhiều. Năm 1978, nó được nói bởi 20.000 người
**Tiếng Kurd** (, ) là một dãy phương ngữ gồm các phương ngữ và ngôn ngữ liên quan đến nhau được nói bởi người Kurd ở Tây Á. Tiếng Kurd bao gồm ba nhóm phương
**Tiếng Armenia** ( __) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, tiếng mẹ đẻ của người Armenia. Đây là ngôn ngữ chính thức của Armenia. Nó từng được nói trên khắp vùng sơn nguyên Armenia và ngày
**Tiếng Avar** (tên tự gọi **Магӏарул мацӏ** _Maⱨarul maⱬ_ "ngôn ngữ của núi" hay **Авар мацӏ** _Avar maⱬ_ "tiếng Avar") là một ngôn ngữ thuộc về nhánh Avar–Andi của ngữ hệ Đông Bắc Kavkaz. ##
**Tiếng Tatar** (; _татарча_, _tatar tele_, _tatarça_; _تاتار تلی_ hay _طاطار تيلي_) là một ngôn ngữ Turk được nói bởi người Tatar Volga, cư ngụ chủ yếu tại Tatarstan, Bashkortostan và Nizhny Novgorod Oblast. Tiếng
**Uzeyir bey Abdul Huseyn oglu Hajibeyov** (tiếng Azerbaijan: _Üzeyir bəy Əbdülhüseyn oğlu Hacıbəyov_; ký tự Ả Rập: عزیر حاجی‌بیوو, , , ngày 18 tháng 9 năm 1885 ngày 23 tháng 11 năm 1948) là một
**Baku** (, ) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Azerbaijan, cũng như thành phố lớn nhất nằm bên bờ biển Caspi và vùng Kavkaz. Baku tọa lạc tại nơi có độ cao
**Fużūlī** (فضولی) là bút danh của nhà thơ **Muhammad bin Suleyman** (1483 – 1556). Ông được coi là một trong những nhân vật lỗi lạc nhất trong văn học Thổ Nhĩ Kỳ. Fużūlī viết những
**Gruzia** là một quốc gia ở khu vực Kavkaz. Gruzia nằm tại giao giới của Tây Á và Đông Âu, phía tây giáp biển Đen, phía bắc giáp Nga, phía nam giáp Thổ Nhĩ Kỳ
**Ali' Imādu d-Dīn Nasīmī** (Azerbaijan: Seyid Əli İmadəddin Nəsimi عمادالدین نسیمی, tiếng Ả Rập: عمادالدین نسیمی), thường được biết đến như Nesimi, (1369 Vô danh) -1417 lột da sống ở Aleppo) là một nhà thơ
nhỏ|Stamp của Azerbaijan, 2011 **Heydar Aliyev Alirza oglu** (tiếng Azerbaijan: _Əlirza oğlu Heydər Əliyev_, tiếng Nga: _Гейдар Алиевич Алиев_; 10 tháng 5 năm 1923 - 12 tháng 12 năm 2003), còn được gọi là **Heidar