✨Thuộc ngữ

Thuộc ngữ

Thuộc ngữ (chữ Anh: Predicative), là một bộ phận của vị ngữ trong câu, là từ hoặc mệnh đề phụ thuộc dùng để làm rõ địa vị, tính chất, tính cách, đặc điểm và trạng thái của chủ ngữ, thuộc ngữ thường do danh từ, tính từ, đoản ngữ giới từ, động danh từ, bất định thức và phó từ đảm nhận, thường nằm sau hệ động từ như be, become, appear, seem, look, sound, feel, get, smell... hoặc xuất hiện như một bổ ngữ thứ hai của động từ nào đó như call, make, name,... Đặc trưng chủ yếu của tất cả thuộc ngữ là nó dùng để biểu đạt thuộc tính cung cấp cho chủ thể, cho nên chủ thể này thông thường là chủ ngữ của câu, nhưng có lúc cũng có thể làm tân ngữ của mệnh đề. Giữa thuộc ngữ và định ngữ có sự khác biệt rõ rệt. Ngoài ra, thuộc ngữ thường không phải là luận nguyên của câu, và cũng không phải là tu sức ngữ của mệnh đề. Do đó, thuộc ngữ, luận nguyên (en) và tu sức ngữ có sự khác biệt với nhau.

Hàm nghĩa của thuộc ngữ, cùng với hàm nghĩa của hai loại khác là bổ ngữ chủ ngữ và bổ ngữ tân ngữ chồng chất lên nhau ở mức độ rất lớn.

Ví dụ

Thuộc ngữ là từ hoặc mệnh đề phụ thuộc dùng để làm rõ địa vị, tính chất, tính cách, đặc điểm và trạng thái của chủ ngữ, thuộc ngữ nằm sau hệ động từ, có liên hệ hoàn toàn chặt chẽ với hệ động từ, có hệ động từ là có thuộc ngữ, có thuộc ngữ là có hệ động từ. Thông thường do danh từ, tính từ, đoản ngữ giới từ, động danh từ, bất định thức và mệnh đề phụ thuộc đảm nhận. Nếu thuộc ngữ của câu cũng cũng do một câu đảm nhận, câu đảm nhận thuộc ngữ kiểu này gọi là mệnh đề thuộc ngữ, thuộc ngữ là một trong những thành phần câu đóng vai trò trần thuật, giải thích. Ví dụ:

I am fine. (fine là tính từ, làm thuộc ngữ trần thuật chủ ngữ)

He is a boy. (boy là danh từ, làm thuộc ngữ trần thuật chủ ngữ)

Five plus two is seven. (seven là số từ, làm thuộc ngữ trần thuật chủ ngữ)

He is not at home. (at home là đoản ngữ giới từ, làm thuộc ngữ trần thuật chủ ngữ)

My hobby is reading. (reading là động danh từ, làm thuộc ngữ trần thuật chủ ngữ)

Our duty is to make our environment better. (to make là bất định thức, làm thuộc ngữ trần thuật chủ ngữ)

They were all happy campers. (happy campers là đoản ngữ danh từ, làm thuộc ngữ trần thuật chủ ngữ)

That shrimp dish made him sick. (sick là tính từ, làm thuộc ngữ trần thuật tân ngữ)

We painted the door white. (white là tính từ, làm thuộc ngữ trần thuật tân ngữ)

They elected him president. (president là danh từ, làm thuộc ngữ trần thuật tân ngữ)

They called Jill a thief. (a thief là đoản ngữ danh từ, làm thuộc ngữ trần thuật tân ngữ)

Phân biệt loại hình

Phân biệt bất định thức và phân từ làm thuộc ngữ

Bất định thức và động danh từ làm thuộc ngữ tương đương với một danh từ làm thuộc ngữ, hàm nghĩa trả lời câu hỏi là gì của chủ ngữ; phân từ làm thuộc ngữ tương đương với tính từ làm thuộc ngữ, hàm nghĩa trà lời câu hỏi như thế nào của chủ ngữ. Ví dụ:

Our plan is to keep the affair secret. Kế hoạch của chúng tôi là khiến cho sự kiện này trở thành bí mật. (chủ ngữ và thuộc ngữ ngang hàng nhau)

This beautiful village remains unknown to the rest of the world. Thôn làng xinh đẹp này vẫn chưa được bên ngoài biết đến. (chủ ngữ và thuộc ngữ không ngang hàng nhau)

Phân biệt bất định thức và động danh từ làm thuộc ngữ

Bất định thức và động danh từ làm thuộc ngữ đều dùng để trả lời câu hỏi là gì của chủ ngữ, nhưng hai cái vẫn có một số khác biệt. Bất định thức làm thuộc ngữ nhấn mạnh động tác cụ thể, sắp xảy ra và chỉ có một lần, không lặp lại; động danh từ làm thuộc ngữ nhấn mạnh động tác trừu tượng, hay xảy ra và có tính phổ thông. Ví dụ:

His job is to paint the walls. Công việc của anh ta là quét vôi những bức tường này.

His job is painting walls. Công việc của anh ta là sơn tường.

Phân biệt phân từ hiện tại và phân từ quá khứ làm thuộc ngữ

Phân từ hiện tại và phân từ quá khứ làm thuộc ngữ đều dùng để trả lời câu hỏi như thế nào. Phân từ hiện tại giải thích đặc trưng của chủ ngữ, phân từ quá khứ giải thích trạng thái của chủ ngữ. Ví dụ:

This dog is frightening. Con chó này khiến người ta sợ hãi. (giải thích đặc trưng của chó)

This dog is frightened. Con chó này sợ. (giải thích trạng thái của chó)

Phân biệt bất định thức làm thuộc ngữ và bất định thức biểu thị thì tương lai

Bất định thức làm thuộc ngữ dùng để giải thích câu hỏi là gì của chủ ngữ, giữa nó và chủ ngữ có tính tương đẳng; bất định thức dùng để biểu thị thì tương lai, biểu thị động tác sắp sửa hoặc sẽ phải làm của chủ ngữ, giữa nó và chủ ngữ không có tính tương đẳng. Ví dụ:

What he wanted to suggest is to cut down the price and increase the sales. Cái anh ta muốn kiến nghị là kích cầu giảm giá.

We are going to buy some books and pencils this weekend. Cuối tuần này chúng tôi sẽ phải mua một số quyển sách và bút chì.

Phân biệt động từ -ing làm thuộc ngữ và động từ -ing biểu thị thì tiếp diễn

Động danh từ làm thuộc ngữ dùng để giải thích câu hỏi là gì của chủ ngữ, phân từ hiện tại làm thuộc ngữ giải thích đặc trưng của chủ ngữ. Đông từ -ing dùng để biểu thị thì tiếp diễn, giải thích động tác đang chấp hành của chủ ngữ. Ví dụ:

What I hate most is being laughed at. Cái tôi ghét nhất chính là bị người khác cười nhạo.

She is taking care of the children. Cô ta đang trông nom trẻ nhỏ.

Phân biệt phân từ quá khứ làm thuộc ngữ và phân từ quá khứ dùng để biểu thị ngữ thái bị động

Phân từ quá khứ làm thuộc ngữ giải thích trạng thái của chủ ngữ, phân từ quá khứ dùng cho ngữ thái bị động giải thích động tác được làm bởi chủ ngữ. Ví dụ:

The cup is broken. Cái chén vỡ rồi. (giải thích trạng thái của cái chén)

The cup was broken by Peter. Cái chén bị Peter làm vỡ. (giải thích động tác bị làm vỡ của cái chén)

Hình thức thuộc ngữ

Danh từ làm thuộc ngữ. Ví dụ:

* Africa is a big continent. Châu Phi là một lục địa lớn.

* That remains a puzzle to me. Việc đó đối với tôi mà nói vẫn là điều khó hiểu.

Đại từ làm thuộc ngữ. Ví dụ:

* What's your fax number? Số fax của bạn là mấy?

* Who's your best friend? Người bạn thân nhất của bạn là ai?

Tính từ làm thuộc ngữ. Ví dụ:

* I feel much better today. Tôi hôm nay cảm thấy tốt hơn nhiều rồi.

* He is old but he is healthy. Anh ta rất già, nhưng anh ta rất khoẻ.

Số từ làm thuộc ngữ. Ví dụ:

* She was the first to learn about it. Cô ta là người đầu tiên biết.

* One plus two is three. Một công hai bằng ba.

Bất định thức hoặc hình thức -ing làm thuộc ngữ. Ví dụ:

* Her job is selling computers. Công việc của cô ta là bán máy vi tính.

* Our next step was to get raw materials ready. Bước tiếp theo của chúng tôi là chuẩn bị nguyên liệu.

* Đoản ngữ bất định thức làm thuộc ngữ thông thường là nội dung giải thích chủ ngữ, lúc này chủ ngữ thông thường là những danh từ sau đây: hope, idea, job, plan, wish, aim, purpose, thing, business. Ví dụ:

The purpose of new technologies is to make** life easier, not to make it more difficult. Mục đích của công nghệ mới là khiến cho cuộc sống thêm tiện lợi, mà không thêm phiền toái.

Her wish is to become** a singer. Nguyện vọng của cô ta là làm ca sĩ.

Our plan is to finish** the work in two weeks. Kế hoạch của chúng tôi chính là hoàn thành công việc này trong vòng hai tuần.

Đoản ngữ giới từ làm thuộc ngữ. Ví dụ:

* The patient is out of danger. Bệnh nhân thoát khỏi nguy kịch rồi.

* I don't feel at ease. Tôi cảm thấy không tự tại.

* Chú ý: Khi coi đoản ngữ giới từ là thuộc ngữ, giới từ tiếng Anh có thể biểu thị động tác đang tiến hành. Ví dụ:

He is at work**. Anh ta đang làm việc.

The house is on fire**! Căn nhà đang bốc cháy.

The road is under construction**. Con đường đang tu sửa.

Phân biệt thuộc ngữ và định ngữ

Thuộc ngữ không phải là thành phần mang tính tu sức. Đối chiếu thuộc ngữ và tính từ định ngữ rõ ràng phát hiện được sự khác biệt của chúng:

The man is friendly. — Tính từ thuộc ngữ.

the friendly man — Tính từ định ngữ.

She is an afraid girl. (Sai, X)

The girl is afraid. (Đúng, ✓)

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|alt=refer to caption|Zolpidem Tartrate, một loại thuốc ngủ phổ biến được dùng để điều trị chứng mất ngủ nghiêm trọng. **Thuốc ngủ** là một loại thuốc thần kinh có chức năng chính là gây ngủ
**Thuộc ngữ** (chữ Anh: _Predicative_), là một bộ phận của vị ngữ trong câu, là từ hoặc mệnh đề phụ thuộc dùng để làm rõ địa vị, tính chất, tính cách, đặc điểm và trạng
THUỐC NGỦ - AN THẦN ♥️Bác nào mất ngủ, đau đầu, hoa mắt chóng mặt thiếu máu lên não thì đừng bỏ qua sản phẩm này.Thuốc ngủ (an thần-hoạt huyết dưỡng não) thảo dược tự
THUỐC NGỦ - AN THẦN ♥️Bác nào mất ngủ, đau đầu, hoa mắt chóng mặt thiếu máu lên não thì đừng bỏ qua sản phẩm này.Thuốc ngủ (an thần-hoạt huyết dưỡng não) thảo dược tự
thế=A sleeping girl|nhỏ| _Cô Gái Đang Ngủ_, [[Domenico Fetti, năm 1615|300x300px]] **Ngủ** là trạng thái giảm hoạt động tinh thần và thể chất, trong đó ý thức bị thay đổi, hoạt động của các giác
Ăn ngon Ngủ ngon - Viên BổPanax RoyalTừ xa xưa dân gian ta đã có câu “Ăn được ngủ được là tiên”. Một câu nói tưởng chừng vui nhưng thực chất lại rất đúng. Vì
Ăn ngon Ngủ ngon - Viên BổPanax RoyalTừ xa xưa dân gian ta đã có câu “Ăn được ngủ được là tiên”. Một câu nói tưởng chừng vui nhưng thực chất lại rất đúng. Vì
**Ngữ hệ Ấn-Âu** là một ngữ hệ lớn có nguồn gốc từ Tây và Nam đại lục Á-Âu. Nó bao gồm hầu hết ngôn ngữ của châu Âu cùng với các ngôn ngữ ở sơn
**Ngữ hệ Nam Á** () là một ngữ hệ lớn ở Đông Nam Á lục địa, phân bố rải rác ở Ấn Độ, Bangladesh, Nepal và miền nam Trung Quốc, được nói bởi khoảng 117
Giới thiệu về Siro Brau Baby Child SleepSiro Brauer Baby Child Sleep là sản phẩm dành cho các bé từ 6 đến 12 tuổi của hãng Brauer nổi tiếng tại Úc. Đây là sản phẩm
Thuốc An Thần Đan Giá bán: 600.000 đ Giá: 600.000VNĐ An Thần Đan giải pháp hiệu quả tất cả các vấn đề về mất ngủ, ngủ không sâu giấc, khó đi vào giấc ngủ, cần
**Nhóm ngôn ngữ Thái (Tai)** (còn gọi là **Nhóm ngôn ngữ Tráng-Thái**) là một Nhóm ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Tai-Kadai. Nhóm ngôn ngữ này bao gồm các ngôn ngữ như tiếng Tráng, tiếng Bố
**Các ngôn ngữ Đông Á** thuộc về một số ngữ hệ khác biệt với các đặc tính chung hình thành từ quá trình tiếp xúc giữa các ngôn ngữ. Trong vùng ngôn ngữ học Đông
**Ngôn ngữ tại Phần Lan** bao gồm hai ngôn ngữ chính thức (tiếng Phần Lan và tiếng Thụy Điển) cùng với một vài ngôn ngữ thiểu số như tiếng Sami, tiếng Di-gan, tiếng Karelia và
nhỏ|Khuyến nghị của Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh (CDC) về thời lượng giấc ngủ cần thiết ở các độ tuổi khác nhau. Đảm bảo thời gian ngủ và chất lượng giấc
Đây là danh sách các nước và vùng lãnh thổ theo **ngôn ngữ sử dụng**, hay ngôn ngữ nói. Do tính phổ biến của các ngôn ngữ khác nhau, nên việc xếp mục lục không
_Tiền đề trong việc xây dựng lý thuyết Automata là ngôn ngữ hình thức_ Trong toán học và khoa học máy tính, một **ngôn ngữ hình thức** (_formal language_) được định nghĩa là một tập
**Vị ngữ** (chữ Anh: _predicate_) có hai định nghĩa: # Nghĩa rộng: Trong ngữ pháp truyền thống, biểu thị bộ phận nằm ngoài chủ ngữ trong câu, có mối quan hệ trần thuật hoặc giải
**Nhóm ngôn ngữ Dard** (còn gọi là **Dardu** hoặc **Pisaca**) là một nhóm ngôn ngữ nhỏ thuộc ngữ chi Ấn-Arya nói ở mạn Bắc Gilgit-Baltistan và Khyber Pakhtunkhwa (Pakistan), Jammu và Kashmir (miền Bắc Ấn
**Nhóm ngôn ngữ gốc Ý** là một nhóm ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Ấn-Âu có nhiều đặc điểm mà các nhà nghiên cứu về ngôn ngữ tin rằng là hậu thân của tiếng Latinh. Nhóm
**Mất ngủ** (_insomnia_) hay **khó ngủ** (_sleeping dificulties_) là một chứng bệnh gây ảnh hưởng đến đời sống của nhiều người. Khó ngủ có nhiều dạng, khó đi vào giấc ngủ, ngủ không yên giấc,
__NOTOC__ **Nhóm ngôn ngữ Iran** là một nhánh của ngữ tộc Ấn-Iran thuộc ngữ hệ Ấn-Âu. Người nói các ngôn ngữ trong Nhóm ngôn ngữ Iran chủ yếu là các dân tộc Iran. Lịch sử
Swisse relax sleep hỗ trợ chứng mất ngủ, giúp an thần tăng cường giấc ngủ ngon 60 viên.Hãng sản xuất: SwisseQuy cách: Lọ 60 viênXuất xứ: Nhập nguyên hộp từ Úc☘️CHI TIẾT SẢN PHẨM:- Mất
Trong ngôn ngữ học, **phụ ngữ** hoặc **tu sức ngữ** (tiếng Anh: **modifier**) là một thành phần tùy ý trong cấu trúc ngữ đoạn hoặc cấu trúc tiểu cú, có chức năng _bổ nghĩa_ (hay
**Ngữ hệ Kavkaz** phân bố chủ yếu ở khu vực nằm giữa biển Đen và biển Caspian, tập trung nhất ở vùng núi Kavkaz nên được gọi là ngữ hệ Kavkaz Ngữ hệ Kavkaz có
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:1800_Wilkinson_Map_of_the_4_Eastern_Churches_rectified.jpg|nhỏ|400x400px|Bản đồ thể hiện 4 Hội thánh Đông phương của Ngũ đầu chế (). Trong cứ bản này, hầu hết nước Hy Lạp hiện đại, bao gồm vùng [[Balkan và đảo Crete, thuộc thẩm quyền
**Ngữ pháp tiếng Hungary** là tập hợp các quy tắc sử dụng của tiếng Hungary, một ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Ural được nói chủ yếu ở Hungary và các nước lân cận. Nhìn chung,
**Ngữ chi Oghuz** hay **Ngữ chi Thổ chung Tây Nam** là một nhánh của ngữ tộc Thổ chung thuộc ngữ hệ Thổ, được khoảng 108 triệu người sử dụng. Ba ngôn ngữ có số lượng
**Nhóm ngôn ngữ Inuit** là một nhóm các ngôn ngữ bản địa châu Mỹ khắng khít theo truyền thống được nói ở phần Bắc Mỹ thuộc vòng cực Bắc và ở một mức độ nào
DẦU LAVENDER GIÚP NGỦ NGON - Có ai hay mất ngủ đêm k ạ? Hãy dùng thử món này đảm bảo ngủ ngon luônChỉ Thái mới có nhaaa.....sau khi lờn với các loại thuoc ngủ
**Người đẹp ngủ trong rừng** hay có tên tiếng Anh là **_Sleeping Beauty_** (), hoặc **_Little Briar Rose_** (), tựa tiếng Anh khác là **_The Sleeping Beauty in the Woods_**, là một câu chuyện cổ
thumb|Khẩu hiệu an toàn giao thông ở [[Kin, Okinawa, viết bằng tiếng Nhật (giữa) và tiếng Okinawa (trái và phải).]] là những ngôn ngữ bản địa ở quần đảo Lưu Cầu, phần viễn nam của
**Ngữ tộc Omo** là một nhóm ngôn ngữ hiện diện ở miền tây nam Ethiopia. Chữ Ge'ez là hệ chữ viết của một số ngôn ngữ Omo, số khác được viết ra bằng chữ Latinh.
**Nhóm ngôn ngữ Songhay** hoặc **Songhai** là một nhóm các ngôn ngữ/phương ngữ có liên quan chặt chẽ tập trung ở mạn trung lưu sông Niger ở các quốc gia Tây Phi gồm Mali, Niger,
**Nhóm ngôn ngữ Mã Lai (Malay)** là một nhánh của ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo thuộc ngữ hệ Nam Đảo. Thành viên nổi bật nhất là tiếng Mã Lay chuẩn, ngôn ngữ quốc gia của
**Nhóm ngôn ngữ Tani** (tên thay thế là **nhóm ngôn ngữ** **Miri**, _Adi-Galo-Mishing-Nishing-Tagin_ (Bradley 1997), hay _Aborifer-Miri-Dafla_ (Matisoff 2003)), là một nhóm ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Hán-Tạng được nói chủ yếu ở Arunachal Pradesh,
**Nhóm** **ngôn ngữ Ubangi** gồm bảy mươi ngôn ngữ liên kết nhau tập trung ở Cộng hòa Trung Phi. Chúng là ngôn ngữ chính của CAR, được sử dụng bởi 2-3 triệu người, bao gồm
**Nhóm ngôn ngữ Kwa**, thường được gọi là **New Kwa**, là một nhóm ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Niger-Congo nói ở đông nam Bờ Biển Ngà, trên toàn miền nam Ghana và ở miền trung
**Nhóm** **ngôn ngữ Ấn-Arya Trung** hay **nhóm ngôn ngữ Hindi** là một nhóm các ngôn ngữ liên quan được sử dụng trên khắp miền bắc và miền trung Ấn Độ. Những ngôn ngữ này tạo
phải|nhỏ|250x250px|Cây phương ngữ Circassia. nhỏ|Một người đang nói tiếng Adyghe và tiếng Kabardia, được ghi lại cho [[Wikitongues.]] **Nhóm ngôn ngữ Circassia** còn được gọi là **Cherkess** là một nhóm ngôn ngữ thuộc ngữ hệ
**Nhóm ngôn ngữ Yupik** là nhóm ngôn ngữ riêng biệt của vài dân tộc Yupik sống ở mạn tây và nam-trung tâm Alaska và đông bắc Siberia. Các ngôn ngữ Yupik khác nhau khó thông
**Nhóm ngôn ngữ Pear** là một nhóm ngôn ngữ bị đe dọa thuộc ngữ hệ Nam Á, được các dân tộc Pear (Por, Samré, Samray, Suoy, và Chong) nói. Họ sinh sống tại miền tây
**Ngữ tộc Tạng-Miến** là một thuật ngữ để chỉ những ngôn ngữ phi Hán thuộc ngữ hệ Hán-Tạng, với hơn 400 ngôn ngữ được nói tại vùng cao Đông Nam Á cũng như những phần
nhỏ|350x350px|Phân bố các ngôn ngữ Mixtec ở bang Oaxaca, hiển thị các ngôn ngữ lân cận. **Nhóm ngôn ngữ Mixtec** là nhóm ngôn ngữ thuộc ngữ tộc Mixtec của ngữ hệ Oto-Mangue. Ngôn ngữ Mixtec
**Nhóm ngôn ngữ Kru** thuộc ngữ hệ Niger-Congo, hiện diện trên một vùng kéo dài từ đông nam Liberia đến đông Bờ Biển Ngà. Nguồn gốc tên gọi "Kru" chưa được làm rõ. Theo Westermann
Có ai hay mất ngủ đêm k ạ? Hãy dùng thử món này đảm bảo ngủ ngon luôn Chỉ Thái mới có nhaaa sau khi lờn với các loại thuốc ngủ em đã tìm ra
MÔ TẢ SẢN PHẨMDầu ngủ ngon lavender 2 mẫu mã nhưng cùng là 1 loại dầu của thái ạ , tùy đợt hàng về . Lúc về mẫu này lúc về mẫu kia ạ. Nhưng
**Nhóm ngôn ngữ Perm** là một nhóm ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Ural. Chúng được nói ở một số vùng ở phía tây của Dãy núi Ural thuộc Liên bang Nga. Tổng số người nói
**Nhóm ngôn ngữ Rôman** là một phân nhóm của nhóm ngôn ngữ gốc Ý (thuộc hệ Ấn-Âu). Nhóm này là hậu thân của tiếng Latinh bình dân được dùng bởi các dân bản địa sau
[[Tập_tin:Language families of modern Asia.png|nhỏ|450x450px|ngữ hệ ở Châu Á ]] Có rất nhiều ngôn ngữ được sử dụng trên toàn Châu Á, bao gồm các ngữ hệ khác nhau. Các nhóm ngữ hệ chính được