✨Nhóm ngôn ngữ Inuit

Nhóm ngôn ngữ Inuit

Nhóm ngôn ngữ Inuit là một nhóm các ngôn ngữ bản địa châu Mỹ khắng khít theo truyền thống được nói ở phần Bắc Mỹ thuộc vòng cực Bắc và ở một mức độ nào đó ở vùng cận nhiệt đới ở Labrador. Nhóm ngôn ngữ Yupik liên quan được sử dụng ở mạn tây và nam Alaska lẫn ở vùng viễn đông của Nga, nhưng chúng hiện đang bị đe dọa nghiêm trọng ở Nga và chỉ được nói ở một vài ngôi làng trên bán đảo Chukchi. Người Inuit sống chủ yếu ở ba quốc gia: Greenland, Canada (cụ thể là ở vùng Nunatsiavut của Labrador, vùng Nunavik của Quebec, vùng Nunavut và Vùng lãnh thổ Tây Bắc) và Hoa Kỳ (cụ thể là duyên hải Alaska).

Tổng dân số của người Inuit nói được ngôn ngữ của tổ tiên họ rất khó đánh giá độ chính xác, vì hầu hết các tổng số dựa vào dữ liệu điều tra dân số tự báo cáo mà có thể phản ánh thiếu chính xác mức độ sử dụng hoặc năng lực ngôn ngữ. Ước tính điều tra dân số Greenland, số lượng người nói các dạng ngôn ngữ Inuit tại đây vào khoảng 50.000 người. Theo điều tra dân số Canada năm 2016, 4,9% tổng dân số Canada là người bản địa (1.673.785 người), 0,2% trong số đó (65.030 người) là người Inuit (Inuk) và có 36.545 người xác nhận tiếng Inuit là tiếng mẹ đẻ của họ. Hai quốc gia này (Canada và Greenland) có số lượng người nói các dạng ngôn ngữ Inuit lớn nhất, mặc dù ngày nay ở Alaska khoảng 7.500 người trên tổng số 13.000 người Inuit nói được một dạng ngôn ngữ Inuit nào đó.

Còn có vài trăm người nói các ngôn ngữ Inuit ở Nga. Ngoài ra, ước tính có 7.000 người Inland Greenland sống ở Đan Mạch, nhóm lớn nhất bên ngoài Greenland, Canada và Alaska. Do đó, số lượng người nói các ngôn ngữ Inuit trên toàn cầu đang xấp xỉ 100.000 người.

Phân loại

Nhóm ngôn ngữ Inuit thuộc ngữ hệ Eskimo-Aleut. Chúng có mối quan hệ khá chặt chẽ với các ngôn ngữ Yupik và xa hơn là với ngôn ngữ Aleut. Những ngôn ngữ này đều được nói ở Tây Alaska và Đông Chukotka, Nga. Chúng không có mối quan hệ rõ ràng với các ngôn ngữ bản địa châu Mỹ hoặc Đông Bắc Á khác, mặc dù một số người đã đề xuất rằng nó có liên quan đến các ngôn ngữ Ural (như tiếng Phần Lan và các ngôn ngữ Sami) trong nhóm "Ural-Xibia", hoặc thậm chí là với các ngôn ngữ Ấn-Âu như là một phần của siêu ngữ hệ giả thuyết Nostrates. Một số người coi nó là một phần của nhóm ngôn ngữ Cổ Xibia, mặc dù đây là cách phân loại mang tính địa lý hơn là ngôn ngữ học.

giữa|nhỏ|500px|Phân bố các phương ngữ Inuit trên khắp Bắc Cực.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Nhóm ngôn ngữ Inuit** là một nhóm các ngôn ngữ bản địa châu Mỹ khắng khít theo truyền thống được nói ở phần Bắc Mỹ thuộc vòng cực Bắc và ở một mức độ nào
**Nhóm ngôn ngữ Yupik** là nhóm ngôn ngữ riêng biệt của vài dân tộc Yupik sống ở mạn tây và nam-trung tâm Alaska và đông bắc Siberia. Các ngôn ngữ Yupik khác nhau khó thông
**Ngữ hệ Eskimo-Aleut** hoặc **Eskaleut** là ngữ hệ bản xứ tại Alaska, Bắc Canada, Nunavik, Nunatsiavut, Greenland và bán đảo Chukotka ở cực đông Siberia, Nga. Ngữ hệ này được chia làm hai nhánh, gồm
Một **pidgin**, hay **ngôn ngữ pidgin**, là một dạng ngôn ngữ được đơn giản hóa về ngữ pháp được phát triển giữa hai (hay nhiều hơn) nhóm người hay cộng đồng không có cùng chung
**Tiếng Inuktitut** (, chữ tượng thanh âm tiết ; xuất phát từ inuk _người_ + -titut _giống, có phong cách như_), còn có tên gọi là **Inuktitut Đông Canada** hoặc **Inuit Đông Canada**, là một
**Inuit** là một nhóm người bản địa sống ở các vùng Bắc cực của Canada, Đan Mạch (Greenland), Nga (Siberia) và Hoa Kỳ (Alaska). **Inuit** có nghĩa là "người" trong tiếng Inuktitut. **Inuk** là số
Grönland **Greenland** (tiếng Greenland: _Kalaallit Nunaat_, nghĩa "vùng đất của con người"; tiếng Đan Mạch: _Grønland_, phiên âm tiếng Đan Mạch: **Grơn-len**, nghĩa "Vùng đất xanh") là một quốc gia tự trị thuộc Vương quốc
thumb|Một bé gái dân tộc [[Người Terena|Terena]] **Thổ dân tại Brasil** (), hay **Người Brasil gốc** (), gồm một nhóm nhiều dân tộc thiểu số sống tại vùng ngày nay là Brasil từ trước khi
thumb|[[Sedna (mythology)|Sedna, một vị thần Inuit.|alt=Bức chạm khắc của Sedna, được miêu tả với đôi chân của cô ấy biến thành đuôi của một con cá, và các ngón tay của cô ấy bị cắt
**Bóng đá** là tên gọi chung của một nhóm bao gồm nhiều môn thể thao đồng đội khác nhau nhưng đều có liên quan tới việc đá một trái banh vào khung thành để ghi
**Tiếng Sioux** thuộc ngữ hệ Sioux được sử dụng bởi hơn 30.000 Sioux ở Hoa Kỳ và Canada, làm cho nó trở thành ngôn ngữ bản địa được nói nhiều thứ năm ở Hoa Kỳ
**Sao Thiên Lang** hay **Thiên Lang tinh** là ngôi sao sáng nhất trên bầu trời đêm với cấp sao biểu kiến là -1,46. Tên gọi theo định danh Bayer của sao Thiên Lang là **α
**Yukon** tuy vậy, "Lãnh thổ Yukon" vẫn được dùng phổ biến và Bưu chính Canada vẫn cho phép sử dụng tên viết tắt YT. Dù có hai ngôn ngữ chính thức (tiếng Anh và tiếng
**Lịch sử di truyền các dân tộc bản địa châu Mỹ** được chia thành hai giai đoạn chính: đầu tiên là làn sóng thiên di vào châu Mỹ của người cổ đại tầm 20.000-14.000 năm
**Người Mỹ** (tiếng Anh: **People of the United States**, **U.S. Americans**, hay đơn giản là **Americans** hay **American people**) là những công dân của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ. Hoa Kỳ là một quốc gia
**Các dân tộc bản địa châu Mỹ** (**thổ dân châu Mỹ** hay **người Anh-điêng**, ở Việt Nam còn gọi là **người da đỏ** để chỉ dân bản địa ở Hoa Kỳ mà bắt nguồn từ
**Đan Mạch** (tiếng Đan Mạch: _Danmark_) là một quốc gia thuộc vùng Scandinavia ở Bắc Âu và là thành viên chính của Vương quốc Đan Mạch. Đan Mạch nằm ở vùng cực nam của các
phải|Một người Eskimo ở Greenland **Eskimo** (hoặc Esquimaux) hoặc Inuit-Yupik (Alaska:Yupik Inupiat) là dân tộc bản địa sống trên vùng băng giá phân bố từ Đông Siberia (Nga), qua Alaska (Hoa Kỳ), Canada, và Greenland.
**Lịch sử Canada** bắt đầu khi người Da đỏ cổ đại đến vào hàng nghìn năm trước. Các nhóm dân nguyên trú sinh sống tại Canada trong hàng thiên niên kỷ, với những mạng lưới
**Châu Mỹ** hay **Mỹ châu** (tiếng Anh: _The Americas_ hoặc _America_) là một châu lục nằm ở Tây Bán Cầu, được bao quanh bởi Thái Bình Dương (phía tây), Đại Tây Dương (phía đông) và
**Người Neanderthal** (phát âm tiếng Anh: , còn được viết là **Neandertal**, phiên âm tiếng Việt: **Nêanđectan**, với các danh pháp khoa học: **_Homo neanderthalensis_** hay **_Homo sapiens neanderthalensis_**) Nhiều học giả khác đề xuất
Kết quả cuộc trưng cầu dân ý tính theo khu vực bầu cử trong tỉnh bang. Màu đỏ là phiếu Chống, màu xanh là phiếu Thuận, màu càng đậm thì tỉ lệ phiếu càng cao
[[Tập tin:America 1000 BCE.png|thumb|right|Lược đồ thể hiện các cộng đồng người ở châu Mỹ vào năm 1000 trước Công nguyên. ]] **Thời kỳ tiền Colombo** () bao hàm tất cả các giai đoạn lịch sử
**Tuần lộc đất** (Danh pháp khoa học: _Rangifer tarandus groenlandicus_) là một phân loài của tuần lộc được tìm thấy chủ yếu ở các vùng lãnh thổ Nunavut của Canada và các vùng lãnh thổ
**Alaska** () là một tiểu bang của Hoa Kỳ, nằm tại đầu tây bắc của lục địa Bắc Mỹ. Alaska giáp với hai tỉnh Yukon và British Columbia của Canada ở phía đông, giáp với
**Tuần lộc Bắc Cực** hay còn gọi là **tuần lộc Peary** (Danh pháp khoa học: _Rangifer tarandus pearyi_) là một phân loài của loài tuần lộc được tìm thấy trong các đảo ở vùng Bắc
Một cảnh [[săn lợn rừng bằng chó săn]] thumb|Quý tộc [[đế quốc Mogul săn linh dương đen Ấn Độ cùng với báo săn châu Á]] **Săn** là hành động giết hay bẫy bất kỳ loài
thumb|Tranh La Mã mô tả đám cưới giữa hai chị em [[Jupiter (thần thoại)|Jupiter và Juno, thế kỷ I]] **Loạn luân** hoặc **phi luân** là hoạt động tình dục giữa những người trong cùng gia
thumb|Những người đàn ông và các cậu bé [[người bản địa Úc trước nhà ở, Groote Eylandt, khoảng năm 1933]] thumb|right|Một [[người Navajo trên lưng ngựa ở thung lũng Monument, Arizona]] thumb|[[Người Inuit trong _qamutik_
**Cá mập Greenland** (danh pháp khoa học: **_Somniosus microcephalus_**), còn có tên Inuit là **_eqalussuaq_**, là một loài cá mập bản địa của các vùng nước Bắc Đại Tây Dương xung quanh Greenland và Iceland.
**Người Denisova** là một loài hoặc một phân loài người cổ xưa từng sinh sống trên hầu khắp châu Á khoảng từ giai đoạn sơ kỳ tới trung kỳ đá cũ (theo các chứng cứ
nhỏ|phải|Một món thịt sống nhỏ|phải|Một món sashimi cá hồi và tôm nõn sống **Chế độ ăn sống** (_Raw foodism_) còn được gọi **chế độ ăn thô** (tức là ăn uống thực phẩm thô) là việc