✨Tiếng Inuktitut

Tiếng Inuktitut

Tiếng Inuktitut (, chữ tượng thanh âm tiết ; xuất phát từ inuk người + -titut giống, có phong cách như), còn có tên gọi là Inuktitut Đông Canada hoặc Inuit Đông Canada, là một trong những ngôn ngữ Inuit chính của Canada, được sử dụng tại tất cả các khu vực phía bắc của đường giới hạn cây gỗ, bao gồm các bộ phận của tỉnh Newfoundland và Labrador, Québec, ở một mức độ nào đó ở đông bắc Manitoba cũng như Các Lãnh thổ Tây Bắc và Nunavut. Đây là một trong những ngôn ngữ được viết bằng hệ chữ tượng thanh âm tiết thổ dân Canada.

Nó được công nhận là ngôn ngữ chính thức tại Nunavut cùng với tiếng Inuinnaqtun, và cả hai ngôn ngữ được gọi chung là Inuktut. Nó cũng được công nhận về mặt pháp lý tại Nunavik-một phần của Québec-một phần nhờ vào Hiệp định James Bay và Bắc Québec, và được ghi nhận trong Hiến chương ngôn ngữ Pháp là ngôn ngữ chính thức giảng dạy cho các học khu Inuit ở đó. Nó cũng được công nhận tại Nunatsiavut-khu vực người Inuit ở Labrador-sau việc phê chuẩn thỏa thuận với chính phủ Canada và tỉnh Newfoundland và Labrador. Cuộc điều tra dân số Canada năm 2006 báo cáo rằng có khoảng 35.000 người nói tiếng Inuktitut tại Canada, trong đó có khoảng 200 người sinh sống thường xuyên ở bên ngoài vùng đất của người Inuit.

Thuật ngữ Inuktitut thường được sử dụng rộng rãi hơn để bao gồm Inuvialuktun và gần như tất cả các phương ngữ Inuit của Canada. Để biết thêm thông tin về các mối quan hệ giữa Inuktitut và các ngôn ngữ Inuit nói ở Greenland và Alaska, xem nhóm ngôn ngữ Inuit.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tiếng Inuktitut** (, chữ tượng thanh âm tiết ; xuất phát từ inuk _người_ + -titut _giống, có phong cách như_), còn có tên gọi là **Inuktitut Đông Canada** hoặc **Inuit Đông Canada**, là một
**Tiếng Greenland** là một ngôn ngữ Eskimo–Aleut được sử dụng bởi chừng 57.000 người Inuit Greenland tại Greenland. Nó có quan hệ rất gần với những ngôn ngữ Inuit tại Canada như Inuktitut. Phương ngữ
**O Canada** (tiếng Pháp: **Ô Canada**) là bài nhạc được dùng cùng với hai bài "God Save the King" (hay "God Save the Queen" trong trường hợp vị quân chủ là phụ nữ) và "The
**Tiếng Chipewyan** (nội danh **Dënesųłiné** ) là ngôn ngữ của người Chipewyan miền tây bắc Canada. Đây là một ngôn ngữ Bắc Athabaska. Dënesųłiné có gần 12.000 người nói tại Canada, chủ yếu tại Saskatchewan,
**Ngữ hệ Eskimo-Aleut** hoặc **Eskaleut** là ngữ hệ bản xứ tại Alaska, Bắc Canada, Nunavik, Nunatsiavut, Greenland và bán đảo Chukotka ở cực đông Siberia, Nga. Ngữ hệ này được chia làm hai nhánh, gồm
**Inuit** là một nhóm người bản địa sống ở các vùng Bắc cực của Canada, Đan Mạch (Greenland), Nga (Siberia) và Hoa Kỳ (Alaska). **Inuit** có nghĩa là "người" trong tiếng Inuktitut. **Inuk** là số
**Iqaluit** (phát âm tiếng Anh: ; ; Inuktitut: ᐃᖃᓗᐃᑦ [iqaːluit]), nghĩa là "nơi có nhiều cá", là thủ phủ, thành phố duy nhất, điểm dân cư đông nhất của lãnh thổ Nunavut, Canada. Trước khi
phải|Vịnh Baffin, nằm giữa Nunavut, Canada và Greenland. nhỏ|Núi băng trôi trên rìa vịnh Baffin. **Vịnh Baffin** (tiếng Inuktitut: _Saknirutiak Imanga_; tiếng Greenland: _Avannaata Imaa_; ) là một phần biển nằm giữa đảo Baffin và
**Đảo Hans** (; ; ; tiếng Greenland: _Tartupaluk_; tiếng Inuktitut: ᑕᕐᑐᐸᓗᒃ) là một đảo hoang nhỏ với diện tích , dài và rộng , tọa lạc tại eo biển Kennedy của eo Nares—eo biển nằm
nhỏ|phải|Bơi thuyền kayak ở sông Wye nhỏ|phải|Kayak trên bờ hồ Hodaka, Kobe **Kayak** là một loại thuyền có kích thước nhỏ & hẹp, được điều khiển bằng mái chèo 2 cánh. Tên gọi kayak bắt
**Tiktaalik** là một chi cá vây thùy tuyệt chủng sống vào cuối kỷ Devon, khoảng 360 Mya (triệu năm trước), với nhiều đặc điểm giống tetrapoda (động vật bốn chân). _Tiktaalik_ có thể là biểu
**Vườn quốc gia Ivvavik** là một vườn quốc gia nằm tại Yukon, Canada. Ban đầu nó có tên là _Vườn quốc gia Bắc Yukon_ sau đó đổi tên thành Ivvavik vào năm 1992 trong tiếng
**Ngôn ngữ** là một hệ thống giao tiếp có cấu trúc được sử dụng bởi con người. Cấu trúc của ngôn ngữ được gọi là ngữ pháp, còn các thành phần tự do của nó
Một **pidgin**, hay **ngôn ngữ pidgin**, là một dạng ngôn ngữ được đơn giản hóa về ngữ pháp được phát triển giữa hai (hay nhiều hơn) nhóm người hay cộng đồng không có cùng chung
**Olympic Ngôn ngữ học Quốc tế** (tiếng Nga: **Международна олимпиада по лингвистика**, tiếng Anh: **International Linguistics Olympiad**, viết tắt: **IOL** (tên chính thức, chú ý không phải là _ILO_)) là một trong những kỳ thi
nhỏ|Lều tuyết **Lều tuyết** hay **igloo** (tiếng Inuit: _iglu_, âm tự Inuktitut: ᐃᒡᓗ, có nghĩa là "nhà"), đôi khi cũng có thể gọi là **nhà tuyết**, là một nơi để trú thân được xây bằng