Một pidgin, hay ngôn ngữ pidgin, là một dạng ngôn ngữ được đơn giản hóa về ngữ pháp được phát triển giữa hai (hay nhiều hơn) nhóm người hay cộng đồng không có cùng chung ngôn ngữ: thông thường, nó là sự pha trộn của hai (hay nhiều hơn) ngôn ngữ được đơn giản hóa hoặc là sự đơn giản hóa của một ngôn ngữ chính với những yếu tố phụ của ngôn ngữ khác thêm vào. Nó thường xuất phát từ nhu cầu giao tiếp trong thông thương, hay khi hai nhóm người sống cạnh nhau, nói ngôn ngữ khác nhau, ở cùng một quốc gia, nhưng lại không có ngôn ngữ cầu nối. Hiểu đơn giản, pidgin hình thành với mục đích giao tiếp giữa cá nhân hay cộng đồng, cho phép những người bất đồng ngôn ngữ giao tiếp được với nhau. Pidgin không phải là bản ngữ của bất cứ ai, mà chỉ là ngôn ngữ thứ hai.
Không phải tất cả dạng ngôn ngữ đơn giản hóa hay "pha trộn" nào cũng là pidgin. Mỗi pidgin có những đặc điểm riêng mà chỉ có thể học được nhờ giao tiếp qua pidgin đó.
Pidgin (chỉ là ngôn ngữ thứ hai) khác với creole, những ngôn ngữ đã là bản ngữ của cộng đồng (và do vậy đã có vốn từ vựng và ngữ pháp tương đối hoàn thiện). Đa phần các nhà ngôn ngữ cho rằng creole là những pidgin khi nó đã có người bản ngữ.
Ví dụ
- Pidgin Algonquin–Basque
- Pidgin Arafundi-Enga
- Pidgin Barikanchi
- Pidgin Basque–Iceland
- Tiếng Ả Rập Bimbashi
- Broken Oghibbeway
- Broken Slavey và biệt ngữ Loucheux
- Camtho
- Pidgin Duvle-Wano
- Biệt ngữ thông thương Eskimo
- Ewondo Populaire
- Fanagalo (tiếng Zulu pidgin)
- Français Tirailleur
- Tiếng Hindi Haflong
- International Sign
- Pidgin Inuktitut-Anh
- KiKAR (tiếng Swahili pidgin)
- Pidgin Kwoma-Manambu
- Pidgin Nga-Trung Kyakhta
- Kyowa-go và Xieheyu
- Tiếng Pháp pidgin Inuit Labrador
- Tiếng Ả Rập Maridi
- Lingua Franca Địa Trung Hải (Sabir)
- Pidgin Mekeo
- Biệt ngữ Mobilia
- Tiếng Đức người da đen Namibia
- Ndyuka-Tiriyó Pidgin
- Nefamese
- Pidgin Nigeria
- Biệt ngữ Nootka
- Pequeno Português
- Tiếng Delaware pidgin
- Tiếng Hawaii pidgin
- Tiếng Iha pidgin
- Tiếng Ngarluma pidgin
- Tiếng Onin pidgin
- Tiếng Wolof pidgin
- Russenorsk
- Settler Swahili
- Tiếng Nga pidgin Taimyr
- Tiếng Tây Bồi
- Turku
- Pidgin Tây Greenland
- Tiếng Nhật pidgin Yokohama
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Một **pidgin**, hay **ngôn ngữ pidgin**, là một dạng ngôn ngữ được đơn giản hóa về ngữ pháp được phát triển giữa hai (hay nhiều hơn) nhóm người hay cộng đồng không có cùng chung
**Ngôn ngữ Creole** hay đơn giản là **Creole** là thuật ngữ để chỉ loại ngôn ngữ được sử dụng bởi một cộng đồng nhất định, được sinh ra do sự tiếp xúc của hai hay
Một **ngôn ngữ phụ trợ quốc tế** (trong tiếng Anh đôi khi được viết tắt là **IAL** hoặc **auxlang**) hoặc **interl Language** là một ngôn ngữ có nghĩa là để giao tiếp giữa những người
**Chi ngôn ngữ German phía Tây** là nhóm đa dạng và phổ biến nhất trong ngữ tộc German, hai nhóm còn lại là Chi ngôn ngữ German phía Bắc và Chi ngôn ngữ German phía
**Pidgin Nigeria** (còn được gọi là **Creole Nigeria**) là một ngôn ngữ pidgin và creole dựa trên tiếng Anh được sử dụng như một _lingua franca_ trên khắp Nigeria. Ngôn ngữ đôi khi được gọi
**Pidgin Basque–Iceland** là một pidgin từng hiện diện ở Iceland vào thế kỷ XVII. Nó được ghi nhận trong các bản thảo ở Westfjords. Pidgin này mang từ vựng tiếng Basque, German và Rôman. Có
**Tiếng Ngũ Đồn** () là một ngôn ngữ creole Trung Quốc–Tạng–Mông Cổ. Nó được nói bởi khoảng 4.000 người, hầu hết được chính phủ Trung Quốc phân loại là dân tộc Monguor (Thổ). Những người
**Hiri Motu**, cũng được gọi là **Police Motu**, **Pidgin Motu**, hay chỉ **Hiri**, là một ngôn ngữ chính thức của Papua New Guinea. Nó là dạng đơn giản hóa của tiếng Motu, một ngôn ngữ
Trong ngôn ngữ học, **chuyển mã**, () **lai tạp ngôn ngữ**, **pha trộn ngôn ngữ**, hay **luân phiên ngôn ngữ**, () xảy ra khi một người nói luân phiên giữa hai hoặc nhiều ngôn ngữ,
**Tiếng Tok Pisin** là một ngôn ngữ bồi hình thành trên cơ sở tiếng Anh và được nói trên khắp đất nước Papua New Guinea. Ngôn ngữ này có lịch sử chưa lâu và ít
**Creole Nghi Lan** (tiếng Anh: _Yilan Creole Japanese_, ) hay **tiếng Hàn Khê** () là một creole dựa trên tiếng Nhật nói ở Đài Loan. Nó hình thành vào thập niên 1930-40, khi xảy ra
**Tiếng Tây bồi** là một loại tiếng pha tạp hay tiếng lai (_pidgin_) từng được sử dụng tại Việt Nam có gốc từ tiếng Pháp. Ngôn ngữ này xưa đã được dùng khắp nơi tại
**Mã giả** (, xuất phát từ chữ pseudo và code) là một bản mô tả giải thuật lập trình máy tính ngắn gọn và không chính thức cấp cao, trong đó sử dụng những quy
**Bislama** là một ngôn ngữ creole, đây là một trong các ngôn ngữ chính thức của Vanuatu. Bislama là ngôn ngữ thứ nhất của nhiều "ni-Vanuatu đô thị" (sống tại Port Vila và Luganville), và
**Tiếng Malta** () là ngôn ngữ quốc gia của Malta và là ngôn ngữ đồng chính thức của quốc gia, cùng với tiếng Anh, đồng thời cũng là một ngôn ngữ chính thức của Liên
**Tiếng Assam** hay **tiếng Asamiya** (tiếng Assam: , __, ) là một ngôn ngữ Ấn-Arya miền đông chủ yếu nói tại bang Assam, nơi nó là một ngôn ngữ chính thức. Đây là bản ngữ
**Tiếng Chavacano** hay **Tiếng Chabacano**, là một tiếng bồi trên cơ sở tiếng Tây Ban Nha được nói tại Philippines. Từ "Chavacano" xuất phát từ tiếng Tây Ban Nha "chabacano" có nghĩa là "khiếu thẩm
**Tiếng Hawaii** () là một ngôn ngữ thuộc nhóm Polynesia của Ngữ tộc Malay-Polynesia trong Ngữ hệ Nam Đảo. Tên của ngôn ngữ này được gọi theo tên của Hawaiʻi, hòn đảo lớn nhất quần
**Toki Pona** là một ngôn ngữ được xây dựng thiểu đơn lập, do nhà ngôn ngữ học và dịch giả Canada Sonja Lang sáng tạo làm một ngôn ngữ triết học nhằm đơn giản hóa
**Tiếng Vedda** là một ngôn ngữ bị đe doạ, được người Vedda ở Sri Lanka sử dụng. Ngoài ra, những cộng đồng người Vedda duyên hải và người Vedda Anuradhapura (hai nhóm người không luôn
**_Lingua franca_** tức **thông ngữ**, còn gọi là **ngôn ngữ cầu nối** (_bridge language_), là ngôn ngữ, một cách hệ thống, dùng để giao tiếp giữa những người không nói cùng tiếng mẹ đẻ. Đặc
**Tiếng Đường Uông** () là một dạng tiếng Quan Thoại chịu ảnh hưởng lớn từ ngôn ngữ Mông Cổ Đông Hương. Ngôn ngữ này được nói ở khoảng hơn chục ngôi làng ở huyện tự
**Madras Bashai** () là một ngôn ngữ pidgin hoặc một phương ngữ tiếnng Tamil chịu ảnh hưởng của tiếng Anh Ấn Độ, tiếng Urdu tiếng Telugu, tiếng Malayalam và tiếng Miến được nói ở thành
**Wikipedia tiếng Anh đơn giản** (tiếng Anh: Simple English Wikipedia) là một phiên bản Wikipedia, một bách khoa toàn thư mở được viết chủ yếu bởi tiếng Anh cơ bản và tiếng Anh Học. Nó
**Nigeria** (; phiên âm: "Ni-giê-ri-a"), tên chính thức là **Cộng hòa Liên bang Nigeria** (tiếng Anh: _Federal Republic of Nigeria_) là một quốc gia thuộc khu vực Tây Phi và cũng là nước đông dân
**Papua New Guinea** (; Hiri Motu: _Papua Niu Gini_, phiên âm tiếng Việt: _Pa-pu-a Niu Ghi-nê_), tên đầy đủ là **Nhà nước Độc lập Papua New Guinea** là một quốc gia quần đảo ở châu
phải|nhỏ|[[Lưu đồ thuật toán (thuật toán Euclid) để tính ước số chung lớn nhất (ưcln) của hai số _a_ và _b_ ở các vị trí có tên A và B. Thuật toán tiến hành bằng
**Động vật biết nói** (_talking animal_) hay **động vật nói tiếng người** (_speaking animal_) là bất kỳ động vật không phải người nào có thể tạo ra âm thanh hoặc cử chỉ, điệu bộ, ký
Đây là **danh sách các nhà thơ Ấn Độ** bao gồm các nhà thơ có nguồn gốc dân tộc, văn hóa hoặc tôn giáo Ấn Độ hoặc sinh ra ở Ấn Độ hoặc di cư
nhỏ|Hacao Linux 2009 CE với một vài ứng dụng đang mở. **Hacao** là một bản phân phối Linux live CD dành cho người dùng tiếng Việt và tiếng Anh dựa trên Puppy Linux có thể
**Lãnh thổ Hawaii** từng là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, được thành lập ngày 7 tháng 7 năm 1898 và giải thể ngày 21 tháng 8 năm 1959 khi
là tên gọi chung cho tất cả những sản phẩm truyền thông do Tsuburaya Productions sản xuất có sự xuất hiện của Ultraman cùng những người anh em của nhân vật và vô số các
**Arnhem Land** là một trong năm vùng của Lãnh thổ Bắc Úc, Úc. Nó tọa lạc ở góc đông bắc của lãnh thổ này và cách thủ phủ Darwin . Vùng này có diện tích
**Phần mềm tự do nguồn mở** (Tiếng Anh: _Free and open-source software_ (Viết tắt là F/OSS, FOSS) hoặc _Free/Libre/open-source software_ (Viết tắt là FLOSS)) là loại phần mềm được bao gồm Phần mềm tự do