Lingua franca tức thông ngữ, còn gọi là ngôn ngữ cầu nối (bridge language), là ngôn ngữ, một cách hệ thống, dùng để giao tiếp giữa những người không nói cùng tiếng mẹ đẻ. Đặc biệt nó chỉ ngôn ngữ thứ ba nếu nó không phải ngôn ngữ mẹ đẻ của cả hai người.
Đặc trưng
"Lingua franca" là ngôn ngữ chức năng được định nghĩa như sau, là ngôn ngữ độc lập từ ngôn ngữ học và không phải là ngôn ngữ nhân tạo: tuy tiếng pidgin và tiếng creole có chức năng giống như lingua francas, nhưng nhiều tiếng lingua franca không phải là pidgins hay creoles. Khi tiếng mẹ đẻ được sử dụng trong một nhóm người nào đó thì tiếng lingua franca được dùng để giao tiếp với các nhóm người khác không cùng tiếng mẹ đẻ. Ví dụ, tiếng Anh là tiếng mẹ đẻ của Hoa Kỳ nhưng trong Philippines thì tiếng Anh được coi là lingua franca.
Tiếng hỗ trợ quốc tế như tiếng Esperanto được thiết kế nhằm mục đích giống như tiếng lingua francas, nhưng do tiếng Esperanto là tiếng nhân tạo và các tiếng lingua franca thì được xuất hiện tự nhiên.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Lingua franca_** tức **thông ngữ**, còn gọi là **ngôn ngữ cầu nối** (_bridge language_), là ngôn ngữ, một cách hệ thống, dùng để giao tiếp giữa những người không nói cùng tiếng mẹ đẻ. Đặc
**Lingua Franca Nova**, viết tắt là LFN và được gọi thông tục là **Elefen**, là một ngôn ngữ phụ trợ quốc tế được xây dựng ban đầu được tạo bởi C. George Boeree của Đại
**Tiếng Pháp** (, IPA: hoặc , IPA: ) là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu). Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, România, Catalonia hay một số khác, nó xuất phát
**Hindi-Urdu** (هندی اردو, हिंदी उर्दू) là một ngôn ngữ Ấn-Iran và là lingua franca (ngôn ngữ chung) ở Bắc Ấn Độ và Pakistan. Hindi-Urdu còn được biết đến với tên **Hindustan** (हिन्दुस्तानी, ہندوستانی, **', nghĩa
**Hausa** (_Yaren Hausa_ hay _Harshen Hausa_) là ngôn ngữ Tchad (thuộc ngữ hệ Phi-Á) với đông người nói nhất, là ngôn ngữ thứ nhất của chừng 44 triệu người, và là ngôn ngữ thứ hai
Một **ngôn ngữ phụ trợ quốc tế** (trong tiếng Anh đôi khi được viết tắt là **IAL** hoặc **auxlang**) hoặc **interl Language** là một ngôn ngữ có nghĩa là để giao tiếp giữa những người
nhỏ|Một người nói tiếng Bemba, được ghi âm ở Zambia cho [[Wikitongues.]] **Tiếng Bemba** (hay _ChiBemba,_ _Cibemba, Ichibemba, Icibemba_ và _Chiwemba)_ là một ngôn ngữ Bantu được sử dụng chủ yếu ở vùng đông bắc
**Tiếng Bồ Đào Nha Brasil** ( hoặc __ ) là một phương ngữ của tiếng Bồ Đào Nha được sử dụng chủ yếu ở Brasil, nơi hầu như tất cả 200 triệu dân Brasil sử
**Hy Lạp** (Tiếng Hy Lạp hiện đại: , _elliniká_, hoặc , _ellinikí glóssa_) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó
**Tiếng Môn** ( [pʰiəsa moʊn]; ; ; từng được gọi là **tiếng Peguan** và **tiếng Talaing**) là một ngôn ngữ Nam Á được nói bởi người Môn, một dân tộc sống tại Myanmar, Thái Lan
nhỏ|592x592px|Bản đồ các phương ngôn tiếng Hán tại Trung Quốc và Đài Loan. Tiếng Trung Quốc Tiêu chuẩn dựa phần lớn trên phương ngôn Bắc Kinh của tiếng [[Quan thoại.]] **Tiếng Trung Quốc tiêu chuẩn**,
**Tiếng Tshangla** (đọc là ) hay **tiếng Sharchop** là một ngôn ngữ Hán-Tạng. Tiếng Tshangla chủ yếu được nói ở miền đông Bhutan và đóng vai trò là một _lingua franca_ tại đây, trong những
**Tiếng bản xứ**, còn gọi **bản ngữ**, là ngôn ngữ hoặc phương ngữ của một nhóm dân cư nhất định, đặc biệt là khi phân biệt với một ngôn ngữ văn chương, quốc gia hoặc
**Tiếng Quảng Đông** (), còn gọi là **Việt ngữ** (), là một nhánh chính của tiếng Trung được nói tại miền Nam Trung Quốc, đặc biệt là ở Quảng Đông, Quảng Tây, Hồng Kông và
thumb|[[Tranh khảm La Mã|Tranh khảm (220–250) được tìm thấy tại El Djem, Tunisia (Phi Lợi Gia thuộc La Mã). Trên đây viết dòng chữ Latinh "Im đi! Để lũ trâu ngủ" _(Silentiu[m] dormiant tauri)_ và
"**Đông phương Hy Lạp**" và "**Tây phương Latinh**" là thuật ngữ để phân biệt hai phần của Thế giới Hy-La, đặc biệt là dựa vào _lingua franca_ của mỗi vùng: đối với Đông phương là
**Tiếng Khariboli** (còn được gọi là **Dehlavi** hoặc **phương ngữ Delhi**) là phương ngữ uy tín của tiếng Hindustan, trong đó tiếng Hindi chuẩn và tiếng Urdu chuẩn là các ngôn ngữ tiêu chuẩn và
**Tiếng Ả Rập vùng Lưỡng Hà**, còn được gọi là **tiếng Ả Rập Nam Lưỡng Hà** hay **tiếng Ả Rập Iraq**, là cụm phương ngữ tiếng Ả Rập có thể thông hiểu lẫn nhau có
**Tiếng Sadri** hay **tiếng Nagpur** là một ngôn ngữ Ấn-Arya Đông nói ở Jharkhand, Chhattisgarh và Odisha. Đây đôi lúc bị coi là một phương ngữ tiếng Hindi. Nó là bản ngữ của người Sadan.
**Tiếng Kumyk** (къумукъ тил, _qumuq til_) là một ngôn ngữ Turk, được nói bởi khoảng 426.212 người Kumyk trong các nước cộng hòa Dagestan, Bắc Ossetia và Chechnya của Liên bang Nga. ## Nguồn gốc
phải|Bản đồ ngôn ngữ của châu Âu (đơn giản hóa). **Ngôn ngữ học châu Âu** là ngành ngôn ngữ học khá mới mẻ, nghiên cứu về các ngôn ngữ tại châu Âu. Tuy nhiên, ở
thumb|Vùng có người Kumyk **Người Kumyk** (tiếng Kumyk: къумукълар, _qumuqlar_, tiếng Nga: кумыки) là dân tộc bản địa thuộc nhóm sắc tộc Turk cư trú ở vùng ngày nay là Dagestan, Chechnya, Bắc Ossetia, và
right|thumb|Công nhân Trung Quốc trong một đồn điền [[Uncaria gambir|gambir và hồ tiêu ở Singapore, vào khoảng năm 1900.]] **Chế độ Cảng chủ** là một hệ thống tổ chức và hành chính kinh tế xã
**Tiếng Bồ Đào Nha** hay **tiếng Bồ** ( hay đầy đủ là ) là một ngôn ngữ Tây Rôman thuộc ngữ hệ Ấn-Âu bắt nguồn từ bán đảo Iberia tại châu Âu. Nó là ngôn
**Trung Á** là một vùng của châu Á không tiếp giáp với đại dương. Có nhiều định nghĩa về Trung Á, nhưng không có định nghĩa nào được chấp nhận rộng rãi. Các tính chất
**Pakistan** (, phiên âm: "Pa-ki-xtan"), tên chính thức là **Cộng hòa Hồi giáo Pakistan**, là một quốc gia ở Nam Á. Pakistan có bờ biển dài 1,046 km (650 mi) dọc theo Biển Ả Rập và Vịnh
nhỏ|phải|_Chúa Kitô Toàn năng_, tranh vẽ [[thế kỷ 6|thế kỷ thứ 6, bức linh ảnh cổ xưa tại Tu viện Thánh Catarina (Sinai).]] **Giáo hội Chính thống giáo Đông phương**, tên chính thức là **Giáo
**Tiếng Quảng Châu** (phồn thể: 廣州話, giản thể: 广州话, phiên âm Yale: _Gwóngjāu wá,_ Hán-Việt: _Quảng Châu thoại_) hay **tiếng tỉnh Quảng Đông** là một phương ngữ tiếng Trung được nói tại Quảng Châu và
**Tiếng Bambara** (_Bamanankan_) là _lingua franca_ và là một ngôn ngữ quốc gia của Mali, được nói bởi khoảng 14 triệu người, trong đó có 4 triệu người Bambara và 10 triệu người nói như
**Người Cờ Lao**, các tên gọi khác **Gelao**, **Ke Lao**, tên tự gọi: **Klau** ( hay **người Ngật Lão**, ) là một dân tộc cư trú ở vùng nam Trung Quốc và bắc Việt Nam.
**Bénin** (, phiên âm thành _"Bê-nanh"_), tên chính thức **Cộng hoà Bénin** (tiếng Pháp: _République du Bénin_), là một quốc gia Tây Phi, tên cũ là Dahomey (cho tới năm 1975) hay Dahomania. Nó có
**Tiếng Hindi** (Devanagari: हिन्दी, IAST: _Hindī_) hay **Hindi chuẩn hiện đại** (Devanagari: मानक हिन्दी, IAST: _Mānak Hindī_) là dạng được tiêu chuẩn hóa và Phạn hóa của tiếng Hindustan. Cùng với
**Tiếng Ả Rập** (, **' hay **' ) là một ngôn ngữ Trung Semit đã được nói từ thời kỳ đồ sắt tại tây bắc bán đảo Ả Rập và nay là _lingua franca_ của
**Bulgaria**, quốc hiệu là **Cộng hòa Bulgaria**, là một quốc gia nằm tại khu vực đông nam châu Âu. Bulgaria giáp với România về phía bắc, giáp với Serbia và Bắc Macedonia về phía tây,
**Quần đảo Solor** () là một nhóm các đảo trong nhóm lớn hơn gọi là quần đảo Nusa Tenggara (quần đảo Sunda Nhỏ) trong lãnh thổ của Indonesia, với giới hạn về phía tây là
Bản đồ các đảo [[Đông Nusa Tenggara, bao gồm cả Lembata (viết là Lomblen trên bản đồ).]] **Lembata** là một đảo thuộc nhóm các đảo gọi chung là quần đảo Nusa Tenggara (quần đảo Sunda
thumb|Tấm tượng quái vật bảo vệ mình bò có cánh, đầu người tại cung điện của [[Sargon II.]] **Assyria** là một vương quốc của người Akkad, ban đầu tồn tại với tư cách nhà nước
**Kachin** (tiếng Kachin: _Jingphaw Mungdaw_; ), là bang cực bắc của Myanmar. Bang này giáp khu tự trị Tây Tạng và tỉnh Vân Nam của Trung Quốc về phía bắc và đông; bang Shan về
**Kinshasa**, trước đây gọi là _Léopoldville_ (tiếng Pháp) hay (tiếng Hà Lan), là thủ đô và thành phố lớn nhất của Cộng hòa Dân chủ Congo, tọa lạc bên sông Congo. Từng là một khu
thumb thumb|ETH Zürich **ETH Zürich**, thường được gọi là **Viện Công nghệ Liên bang Thụy Sĩ** (tiếng Anh: _Swiss Federal Institute of Technology_), là một cơ sở giáo dục đại học về khoa học và
**Vùng Ayeyarwady** (, ) hay **Irrawaddy** là một vùng của Myanmar, nằm trên vùng châu thổ sông Ayeyarwady (sông Irrawaddy). Nó giáp vùng Bago về phía bắc và đông, vùng Yangon về phía đông, vịnh
thumb|Một người nói [[Quan thoại Trung Nguyên tại huyện Đường Hà, Trung Quốc]] **Quan thoại** () là một nhóm các ngôn ngữ thuộc ngữ tộc Hán được nói khắp miền Bắc và Tây Nam Trung
**Sénégal**, quốc hiệu là **Cộng hòa Sénégal**, là một quốc gia tại Tây Phi. Sénégal giáp Mauritanie về phía bắc, Mali về phía đông, Guinée về phía đông nam, và Guiné-Bissau về phía tây nam.
**Johannes Gensfleisch zur Laden zum Gutenberg** ( Việc này đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển của Phục hưng, Cải cách, Thời đại Khai sáng, và cuộc cách mạng khoa học và
::link= _"Florence" được chuyển hướng đến đây. Với những mục đích tìm kiếm khác, vui lòng xem Florence (định hướng)._ **Firenze** ( hay còn phổ biến với tên gọi **Florence** trong tiếng Anh và tiếng
**Pāli** (𑀧𑀸𑀮𑀺) còn gọi là **Nam Phạn**, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Ấn-Arya Trung cổ hay prakrit. Nam Phạn là ngôn ngữ kinh điển của Phật giáo Nguyên Thủy, dùng trong việc chép kinh
thumb|Tiếng Banjar được viết bằng [[chữ Jawi tại trụ sở làng Lok Tamu thuộc xã Mataraman, huyện Banjar, Nam Kalimantan, Indonesia]] **Tiếng Banjar** (tên tự gọi: __, tiếng Indonesia: _Bahasa Banjar_, Jawi: _بهاس بنجر_) là
**Tiếng Urdu** ( ALA-LC: hay **tiếng Urdu chuẩn hiện đại** (còn gọi là **tiếng Lashkari**, viết là ****) là ngữ tầng (register) chuẩn hóa và Ba Tư hóa của tiếng Hindustan. Đây là ngôn ngữ
[[Tập tin:South Africa Tswana speakers proportion map.svg|thumb|Phân bố địa lý của Setswana tại Nam Phi: tỉ lệ lượng người nói Setswana tại nhà. ]] **Tiếng Tswana** (tên bản địa: **_Setswana_**) là một ngôn ngữ được
**Tiếng Cebu**, **tiếng Cebuano**, và cũng được gọi một cách không chính xác là **tiếng Bisaya** () hay **Binisayâ** () là một ngôn ngữ Nam Đảo được nói tại Philippines bởi chừng 20 triệu người,