✨Bislama

Bislama

Bislama là một ngôn ngữ creole, đây là một trong các ngôn ngữ chính thức của Vanuatu. Bislama là ngôn ngữ thứ nhất của nhiều "ni-Vanuatu đô thị" (sống tại Port Vila và Luganville), và là ngôn ngữ thứ hai của phần dân số còn lại của nước này. "Yumi, Yumi, Yumi",quốc ca Vanuatu, được hát bằng tiếng Bislama.

Trên 95% từ trong tiếng Bislama có nguồn gốc từ tiếng Anh; phần còn lại bao gồm vài chục từ mượn của tiếng Pháp, cũng như từ các ngôn ngữ khác nhau ở Vanuatu, chủ yếu là tên gọi thực vật và động vật.. Bislama về cơ bản có thể coi là một ngôn ngữ với từ vựng tiếng Anh và ngữ pháp châu Đại Dương.

Lịch sử

Trong thời kỳ được gọi là Blackbirding, vào thập niên 1870 và thập niên 1880, hàng trăm ngàn dân các hòn đảo Thái Bình Dương (nhiều người trong số họ từ New Hebrides (nay là quần đảo) Vanuatu) đã bắt làm nô lệ và bị buộc phải làm việc trên các đồn điền, chủ yếu ở Queensland, Australia và Fiji. Với tình trạng nhiều ngôn ngữ được nói ở các đồn điền, một ngôn ngữ bồi được hình thành, theo đó kết hợp từ vựng tiếng Anh với các cấu trúc ngữ pháp đặc trưng của ngôn ngữ trong khu vực. Các đồn điền không chỉ tạo ra một ngôn ngữ bồi là Bislama, mà còn có tiếng Tok Pisin của Papua New Guinea và Pijin của quần đảo Solomon.

Ngôn ngữ bồi này bắt đầu được phổ biến ra quần đảo Vanuatu vào thế kỷ 20, khi những người sống sót sau thời kỳ Blackbirding bắt đầu quay trở lại hòn đảo quê hương của mình: kiến ​​thức về ngôn ngữ bồi này sẽ tạo điều kiện để họ giao tiếp không chỉ với thương nhân và những người định cư châu Âu, mà còn giữa các nhóm dân bản địa của các đảo trong quần đảo. Đây là cách Bislama được tạo, dần dần phát triển một cách riêng biệt với những tiếng bồi khác ở Thái Bình Dương.

Vì Vanuatu là một trong những quốc gia có tỷ lệ ngôn ngữ trên dân số cao nhất thế giới (113 ngôn ngữ trên một diện tích chỉ 12.200 km²), tiếng Bislama tỏ ra hữu ích để trở thành một ngôn ngữ chung để giao tiếp giữa ni-Vanuatu (người sống tại đô thị), cũng như với cả người nước ngoài. Bên cạnh Bislama, hầu hết các ni-Vanuatu cũng biết ngôn ngữ bản địa của họ, ngôn ngữ bản địa của cha và/hoặc mẹ, và người hôn phối của họ. Ngôn ngữ chính thức để giảng dạy là tiếng Anh hoặc tiếng Pháp.

Hơn một thế kỷ qua, Bislama đã phát triển một cách tự do cae trong văn nói và văn viết. Chỉ gần đây (1995, với ấn bản thứ hai năm 2004) mới có từ điển đầu tiên của tiếng Bislama được xuất bản, và điều này đã giúp tạo ra chính tả thống nhất cho tiếng Bislama.

Tên gọi

Tên gọi Bislama (lúc trước đọc là "Bichelamar") xuất phát từ thế kỷ 19 với từ cổ "Beach-la-Mar" (tiếng Pháp hiện đại là "bêche de mer" Hải sâm), và từ đó trong tiếng Pháp lại bắt nguồn từ tiếng Bồ Đào Nha "bicho do mar". Giữa thế kỷ 19, hải sâm được thu lượm và sấy khô, và những người lao động làm việc đó đã sử dụng từ này để đặt tên cho ngôn ngữ giao tiếp giữa họ.

Từ vựng

So sánh với tiếng Anh: no: not

:hem i no kakae yam = he doesn't eat (a, the) yam

nomo: no/any more (placed before the predicate)

:hem i nomo kakae yam = he doesn't eat (a, the) yam any more

nomo: only / doesn't but

:hem i kakae yam nomo = he only eats yam

neva: never

:hem i neva kakae yam = he never eats yam

jes: shows an action that has just occurred

:mifala i jes wekap = we just woke up

stat: start, commencement of a process

:hem i stat kukum kumala = he/she has started to cook sweet potatoes

stap: ongoing or habitual action

:hem i stap kukum kumala = he/she is now cooking sweet potatoes / he/she usually makes sweet potatoes

gogo: continual action

:hem i kukum kumala gogo = he/she keeps on cooking sweet potatoes / he/she continually cooks sweet potatoes

bin: (been) - completed action

:hem i bin go long Kanal = he has gone to Luganville (principal city in Santo)

finis: finished, past tense (when before object)

:hem i finis kakae = he is finished eating

finis: already (when after object)

:hem i kakae finis = he has already eaten

mas: must

:hem i mas kakae = he must eat

traem: try

:hem i traem singsing = he tries to sing

wantem: want

:hem i wantem go long Kanal = he wants to go to Luganville

save: can, know; from French savoir

:mi save toktok langwis bislama = I can speak Bislama

sapos: (suppose) if

:sapos yumitufala i faenem pig, yumitufala i kilim hem i ded = if we find a pig, we'll kill it

So sánh với các ngôn ngữ bồi khác

Yumi, Yumi, Yumi (Quốc ca)

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Bislama** là một ngôn ngữ creole, đây là một trong các ngôn ngữ chính thức của Vanuatu. Bislama là ngôn ngữ thứ nhất của nhiều "ni-Vanuatu đô thị" (sống tại Port Vila và Luganville), và
**Vanuatu**, tên chính thức **Cộng hòa Vanuatu**, là đảo quốc gồm quần đảo vùng Melanesia, tây nam Thái Bình Dương. Quần đảo này nằm phía đông Úc cách 1.750 km, phía đông bắc Nouvelle-Calédonie cách
**Port Vila** là thủ đô và là thành phố lớn nhất của Vanuatu. Nằm trên bờ biển phía nam của đảo Efate, thuộc tỉnh Shefa, dân số thành phố trong cuộc điều tra dân số
**Châu Đại Dương** hay **Châu Úc** (_Oceania_) là một khu vực địa lý bao gồm Melanesia, Micronesia, Polynesia và Australasia. Châu lục này trải trên Đông Bán cầu và Tây Bán cầu, có diện tích
Dưới là danh sách các ngôn ngữ sử dụng bảng chữ cái Latin: * Afrikaans * Albani * Aragon * Asturi * Aymara * Azerbaijan * Basque * Belarus (cũ; hiện nay dùng Bảng chữ
**Tiếng Tok Pisin** là một ngôn ngữ bồi hình thành trên cơ sở tiếng Anh và được nói trên khắp đất nước Papua New Guinea. Ngôn ngữ này có lịch sử chưa lâu và ít
Trang này liệt kê các tiêu ngữ (cũng được gọi là "khẩu hiệu") của các quốc gia hay nhà nước trên thế giới, kể cả một số chính thể không còn tồn tại. Tiêu ngữ
**Các ngôn ngữ Melanesia** là một _thuật ngữ lỗi thời_ trong ngôn ngữ học, đề cập đến các ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Nam Đảo ở vùng Melanesia: đó là châu Đại dương (Oceanic), đông