✨Vị ngữ

Vị ngữ

Vị ngữ (chữ Anh: predicate) có hai định nghĩa:

Nghĩa rộng: Trong ngữ pháp truyền thống, biểu thị bộ phận nằm ngoài chủ ngữ trong câu, có mối quan hệ trần thuật hoặc giải thích với chủ ngữ, bằng cách trả lời câu hỏi: làm gì, là gì.

Nghĩa hẹp: Trong ngôn ngữ học hiện đại, biểu thị bộ phận động từ hoặc tính từ trong câu.

Mệnh đề chỉ có một vị ngữ. Câu chỉ có một vị ngữ, không có gì khác mệnh đề, gọi là câu đơn. Câu có nhiều hơn hoặc bằng hai vị ngữ gọi là câu ghép.

Tiếng Trung Quốc

Tác dụng của vị ngữ trong ngữ pháp, ngữ văn tiếng Trung Quốc là làm sáng tỏ chủ ngữ bằng cách trả lời câu hỏi: như thế nào, có tính chất gì, ở trạng thái nào,... chính là dùng để trần thuật hoặc giải thích chủ ngữ, thường sử dụng động từ, đoản ngữ động từ, hình dung từ, đoản ngữ hình dung từ, danh từ, đoản ngữ danh từ, đoản ngữ chủ-vị đảm nhận làm vị ngữ. Trong tiếng Anh, động từ dựa vào tác dụng và chức năng mà chia làm hai loại lớn, một loại là động từ vị ngữ, một loại khác là động từ phi vị ngữ.

Ví dụ:

他们正在排练节目。(排练,động từ làm vị ngữ)

鱼儿在河里游泳。(游泳,động từ làm vị ngữ)

跑得飞快。(跑得飞快,đoản ngữ động từ làm vị ngữ)

小李上街买菜去了。(上街买菜去,đoản ngữ động từ làm vị ngữ)

山上的树又绿了。(绿,hình dung từ làm vị ngữ, ở đây mang ý nghĩa là hoá xanh)

这里的黎明静悄悄的。(静悄悄,đoản ngữ hình dung từ làm vị ngữ)

外面天气很,别中暑了。(热,hình dung từ làm vị ngữ)

那本书我看完了。(我看完了,đoản ngữ chủ-vị làm vị ngữ)

我们任何困难都能克服。(任何困难都能克服,đoản ngữ chủ-vị làm vị ngữ)

Trong ngữ pháp tiếng Trung Quốc truyền thống, vị ngữ là một bộ phận trong hai bộ phận chủ yếu trong một câu. Cái còn lại là chủ ngữ, do vị ngữ trang sức nên. Vị ngữ đã cung cấp thông tin có liên quan đến chủ ngữ, ví dụ chủ ngữ làm gì, chủ ngữ là gì.

Có một cách nói nói một câu có thể có chủ ngữ, vị ngữ, tân ngữ, định ngữ, trạng ngữ, bổ ngữ, hệ ngữ,... Ngoài ra còn có một cách nói là, ngoài chủ ngữ và bộ phận trang sức chủ ngữ ra, bộ phận còn lại đều là vị ngữ. Theo cách nói trước, trong câu "我们家两口人。", chủ ngữ là 我们家, tân ngữ là 两口人, vị ngữ bị tỉnh lược. Theo cách nói sau, trong câu "我们家两口人。", chủ ngữ là 我们家, vị ngữ bao gồm - thuật ngữ bị tỉnh lược, và tân ngữ 两口人.

Theo cách nói trước, căn cứ vào cấu tạo của nó một câu có thể chia thành: câu tự sự, câu hữu vô, câu biểu thái, câu phán đoán,...

  • Câu tự sự: chủ ngữ + vị ngữ, hoặc chủ ngữ + vị ngữ + tân ngữ. Ví dụ: 我编辑维基百科。hoặc 我正在编辑。
  • Câu hữu vô: chủ ngữ + vị ngữ + tân ngữ. Ví dụ: 我有维基百科的账号。
  • Câu biểu thái (hoặc gọi là câu miêu tả): chủ ngữ + thuộc ngữ. Ví dụ: 维基百科的内容非常全面。
  • Câu phán đoán: chủ ngữ + đoán ngữ. Ví dụ: 维基百科是一个互联网上的应用软件。

Phương hướng động tác

Trong tiếng Trung Quốc, do mối quan hệ giữa chủ ngữ và vị ngữ là chủ đề và giải thích, loại quan hệ lỏng lẻo này thường hay dẫn đến phương hướng động tác của vị ngữ không rõ ràng. Câu nhìn có vẻ tương đồng, nhưng phương hướng của động tác có thể khác nhau; câu nhìn có vẻ tương phản, nhưng phương hướng của động tác có thể tương đồng. Ví dụ:

  • 他改变了我的想法。
  • 他变了脸色。

Trong câu thứ nhất, phương hướng của động tác là vì chủ ngữ mà phát ra bên ngoài tác động đến tân ngữ. Tuy nhiên, trong câu thứ hai, cuối cùng là anh ta tự mình chủ động thay đổi sắc mặt, hay là sắc mặt của anh ta vì nguyên nhân nào đó (có thể là do nổi giận hay phát sợ) mà thay đổi. Ở tình huống đầu tiên, động tác là vì chủ ngữ mà biểu lộ ra ngoài, ở tình huống thứ hai thì không. Vì vậy, cùng lúc phán đoán phương hướng vị ngữ, ta cũng cần căn cứ vào phương hướng chủ ngữ và ngữ cảnh mà phán đoán, ví dụ:

  • 我借(借入)了你一本书。
  • 我向你借(借入)了一本书。
  • 你借(借出)给我一本书。

Ba câu này trần thuật sự kiện giống nhau. Nhưng câu "我借了你一本书。" có thể lí giải thành "Tôi cho bạn mượn (我借出)" hay "Tôi mượn (我借进)", những câu đồng dạng kiểu này muốn phán đoán phương hướng động tác cần dựa vào chỉ báo của ngữ cảnh để phán đoán.

Phân loại

Vị ngữ động từ. Lấy động từ hoặc đoản ngữ có động từ làm trung tâm coi là vị ngữ, loại này phổ thông nhất. Ví dụ: 他约我去迪士尼。hoặc 老鼠爱大米。

Vị ngữ hình dung từ. Trong tiếng Trung Quốc, hình dung từ và động từ biểu hiện rất giống nhau trong văn pháp, rất nhiều nhà ngữ pháp học đều đem chúng xếp vào vị từ (predicative). Hình dung từ hoặc đoản ngữ hình dung từ trong tiếng Trung Quốc có thể trực tiếp đảm nhận làm vị ngữ, mà không cần thêm hệ từ nào khác (copula, tương đương với be trong tiếng Anh). Ví dụ: (tiếng Trung Quốc) 她非常漂亮。(tiếng Anh) She is very beautiful. (tiếng Anh gọi là System structure, cấu tạo hệ biểu).

Vị ngữ danh từ. Danh từ hoặc đoản ngữ danh từ cũng có thể đảm nhận làm vị ngữ. Ví dụ: 今天星期四

Vị ngữ chủ-vị. Một cấu tạo chủ-vị hoàn chỉnh cũng có thể đảm nhận làm vị ngữ. Loại câu này, mối quan hệ giữa chủ ngữ và vị ngữ có rất nhiều loại tình huống.

* Chủ ngữ biểu thị thời gian, địa điểm phát sinh của vị ngữ chủ-vị. Ví dụ: 明天我回来

* Chủ ngữ biểu thị thụ sự trong vị ngữ chủ-vị Ví dụ: 这本书我早就看过了

* Chủ ngữ được vị ngữ chủ-vị miêu tả. Ví dụ 1: 这个人心肠很好。Lấy vị ngữ chủ-vị miêu tả tính chất của chủ ngữ. Ví dụ 2: 我一只手抱着孩子一只手扶着母亲。Lấy vị ngữ chủ-vị trần thuật động tác hay sự kiện của chủ ngữ.

Tiếng Anh

Vị ngữ đơn

Vị ngữ do động từ đơn hoặc đoản ngữ động từ (trợ động từ hoặc động từ tình thái + động từ chính) tạo thành, căn cứ vào mức độ phức tạp trong câu đem vị ngữ chia làm hai loại: vị ngữ đơnvị ngữ ghép. Bất luận động từ vị ngữ là thì, ngữ thái hay ngữ khí gì, tất cả vị ngữ do một động từ tạo thành đều là vị ngữ đơn.

Thành phần cấu tạo vị ngữ gồm động từ vị ngữ, tân ngữ, trạng ngữ,... trong đó động từ vị ngữ thông thường do các loại thì mà thể hiện ra. Ví dụ:

I like walking. (Thì hiện tại đơn, ngữ thái chủ động)

We plant trees in spring every year. (Thì hiện tại đơn, ngữ thái chủ động)

I made your birthday cake last night. (Thì quá khứ đơn, ngữ thái chủ động)

The aircraft had taken off at 7 o'clock. (Thì quá khứ hoàn thành, ngữ thái chủ động)

It is used by travelers and business people all over the world. (is used là vị ngữ, thì hiện tại đơn, ngữ thái bị động)

Vị ngữ ghép

Vị ngữ ghép do hai bộ phận tạo thành, nó có nhiều tình huống khác nhau, lần lượt chia ra như ví dụ bên dưới:

Loại thứ nhất do động từ tình thái hoặc trợ động từ + bất định thức động từ không chứa to tạo thành. Ví dụ:

What does this word mean? Đơn từ này ý nghĩa là gì?

I won’t do it again. Tôi sẽ không làm nó nữa, tương đương với do it one more time.

I will go and move away the bag. Tôi sẽ đi và dời cái bao gạo này.

These students will go to visit the museum tomorrow. Ngày mai những học sinh này sẽ đi tham quan viện bảo tàng.

You would better catch a bus. Bạn tốt nhất đi xe buýt.

Loại thứ hai là câu chứa rất nhiều tân ngữ ghép do động từ đơn lẻ và một bất định thức động từ tạo thành, sau khi biến thành kết cấu bị động, cũng chứa một vị ngữ ghép. Ví dụ: Jack was seen to swim across the river.

Loại thứ ba là do hệ động từ + thuộc ngữ tạo thành. Ví dụ:

You look the same. Các bạn nhìn rất giống nhau.

We all go home. Chúng ta về nhà thôi, tương đương Let's go home.

My pen is in my bag. Bút máy của tôi để ở trong cặp của tôi.

The weather has turned cold. Thời tiết đã trở lạnh rồi.

I felt tired all day long. Tôi mệt mỏi cả ngày.

He seemed rather tired last night. Ông ấy hôm qua nhìn khá mỏi mệt.

Hệ động từ và thuộc ngữ có mối liên hệ chặt chẽ về mặt ý nghĩa, không thể cắt bỏ.

Loại thứ tư do động từ tình thái và hệ động từ tạo thành. Vị ngữ giải thích động tác, trạng thái hoặc đặc điểm của chủ ngữ. Ví dụ: We should become healthy. Chúng tôi phải trở nên khoẻ mạnh.

Phân biệt động từ vị ngữ và động từ phi vị ngữ

Động từ vị ngữ có thể đứng một mình làm vị ngữ trong câu, nhưng động từ phi vị ngữ không thể đứng một mình làm vị ngữ. Ví dụ:

* Miss Mary teaches us English. Cô Mary dạy chúng tôi tiếng Anh (Động từ teaches làm vị ngữ)

* Mr. Victor came to our classroom to have a talk with us last week. Ông Victor tuần trước đến lớp học của chúng tôi và trò chuyện với chung tôi (Bất định thức to have a talk... làm trạng ngữ)

Động từ vị ngữ bị ngôi xưng và số người của chủ ngữ hạn chế, nhưng hình thức động từ phi vị ngữ không có loại hạn chế này. Ví dụ:

* Larke likes the pop music. Larke thích nhạc pop (Động từ dùng hình thức ngôi xưng thứ ba số ít)

* Larke has nothing to do today. Hôm nay Larke không có gì để làm (Động từ do dùng nguyên mẫu)

Đặc điểm của động từ phi vị ngữ:

* Nếu động từ phi vị ngữ là động từ cập vật, phía sau phải đi kèm tân ngữ. Ví dụ: Studying English is my favorite. Học tiếng Anh là sở thích của tôi (Sau studying phải đi kèm tân ngữ)

* Động từ phi vị ngữ có thể mang trạng ngữ hoặc chủ ngữ logic của bản thân. Ví dụ:

** Working under such a condition is terrible. Làm việc trong điều kiện kiểu này quá đáng sợ rồi. (under such a condition là trạng ngữ của working)

** It's too difficult for him to master English in such a short time. Anh ta quá khó để nắm vững tiếng Anh trong thời gian ngắn thế này. (for him là chủ ngữ logic của bất định thức master)

* Động từ phi vị ngữ vẫn có sự biến đổi của thì và ngữ thái. Ví dụ:

** I am sorry to have kept you waiting long. Xin lỗi để cho bạn đợi lâu. (to have kept là hình thức hoàn thành của bất định thức)

** Seen from the mountain, the city looks much more beautiful. Nhìn từ trên núi, thành phố này đẹp quá. (Seen from là hình thức bị động của phân từ)

* Động từ phi vị ngữ có thể coi như là danh từ hoặc tính từ mà sử dụng trong câu. Ví dụ:

** Our coming made him happy. Sự hiện diện của chúng tôi khiến anh ta rất hạnh phúc (coming đóng vai trò danh từ)

** There are two big swimming pools here. Ở đây có hai hồ bơi lớn. (swimming đóng vai trò tính từ)

Chú ý

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Vị ngữ** (chữ Anh: _predicate_) có hai định nghĩa: # Nghĩa rộng: Trong ngữ pháp truyền thống, biểu thị bộ phận nằm ngoài chủ ngữ trong câu, có mối quan hệ trần thuật hoặc giải
**Ngôn ngữ** là một hệ thống giao tiếp có cấu trúc được sử dụng bởi con người. Cấu trúc của ngôn ngữ được gọi là ngữ pháp, còn các thành phần tự do của nó
nhỏ|430x430px|BrdU (màu đỏ), thể hiện quá trình neurogenesis trong trung khu dưới hạt (SGZ) của vùng DG hồi hải mã. Hình ảnh minh họa này của Faiz và cộng sự, năm 2005. **Khoa học thần
phải|Bản đồ ngôn ngữ của châu Âu (đơn giản hóa). **Ngôn ngữ học châu Âu** là ngành ngôn ngữ học khá mới mẻ, nghiên cứu về các ngôn ngữ tại châu Âu. Tuy nhiên, ở
**Ngữ pháp tiếng Việt** là những đặc điểm của tiếng Việt theo các cách tiếp cận ngữ pháp khác nhau: tiếp cận ngữ pháp cấu trúc hay tiếp cận ngữ pháp chức năng. Phần dưới
**Sung ngữ** (tiếng Anh: **adjunct**) là một bộ phận tùy ý (hay _về mặt cấu trúc thì có thể bỏ qua_) trong câu, tiểu cú, hoặc ngữ đoạn sao cho nếu gỡ bỏ ra thì
**Ngữ dụng học (pragmatics)** là một chuyên ngành thuộc ngôn ngữ học và tín hiệu học nghiên cứu về sự đóng góp của bối cảnh tới nghĩa. Ngữ dụng học bao hàm cả Lý thuyết
**Loại hình ngôn ngữ** là một khái niệm của ngôn ngữ học dùng để chỉ tập hợp các ngôn ngữ có chung một hay nhiều đặc điểm hình thái nhất định. Loại hình học là
Đây là một trong bốn loại hình ngôn ngữ quan trọng của thế giới: loại hình **ngôn ngữ đơn lập** hay còn gọi là **ngôn ngữ cách thể**, loại hình ngôn ngữ chắp dính (ngôn
**Thuộc ngữ** (chữ Anh: _Predicative_), là một bộ phận của vị ngữ trong câu, là từ hoặc mệnh đề phụ thuộc dùng để làm rõ địa vị, tính chất, tính cách, đặc điểm và trạng
**Mệnh đề trạng ngữ** là một mệnh đề độc lập có chức năng như một trạng ngữ; tức là, toàn bộ mệnh đề này bổ nghĩa cho một động từ, một tính từ, hoặc một
- Kẹo ngủ ngon Natrol Gummies Melatonin 10mg Strawbery 90 viên Mỹ được cấu tạo như một viên kẹo dẻo và hương vị trái dâu thơm ngát .- Kẹo ngủ ngon Natrol Melatonin giúp bạn
Trong ngôn ngữ học, **phụ ngữ** hoặc **tu sức ngữ** (tiếng Anh: **modifier**) là một thành phần tùy ý trong cấu trúc ngữ đoạn hoặc cấu trúc tiểu cú, có chức năng _bổ nghĩa_ (hay
Ngũ vị tử còn gọi là ngũ mai tử, huyền cập, là quả chín phơi hay sấy khô của cây ngũ vị. Ngũ vị tử có vị ngọt, đắng, chua, cay, mặn, tính ôn, không
thumb|[[Bắc Điều Chính Tử - vị phu nhân đầu tiên sử dụng danh vị Ngự đài sở.]] thumb|[[Trúc Sơn điện - Ngự đài sở đầu tiên của gia tộc Tokugawa.]] thumb|phải|[[Nhất Điều Mỹ Hạ Tử
Kẹo dẻo giúp ngủ ngon Natrol Gummies Melatonin 5mg mang lại giấc ngủ an lành cho bạn.Bạn bị stress quá tải dẫn đến cơ thể uể oải và khiến khó đi vào giấc ngủ. Lâu
Tên shop : PharmaTran CHÍNH SÁCH BÁN HÀNGPharmaTran cam kết bán hàng chính hãng cũng như đảm bảo Date(hạn sử dụng) đúng như mô tả.️Hoàn tiền 100% giá trị hàng hoá bán ra nếu hàng
Kẹo dẻo giúp ngủ ngon Natrol Gummies Melatonin 5mg mang lại giấc ngủ an lành cho bạn.Bạn bị stress quá tải dẫn đến cơ thể uể oải và khiến khó đi vào giấc ngủ. Lâu
**Hình vị** (tiếng Anh: _morpheme_), còn gọi là **ngữ tố**, **từ tố**, là đơn vị ngữ pháp nhỏ nhất có nghĩa của một ngôn ngữ. Lĩnh vực nghiên cứu hình vị là _hình thái học_
**Kính ngữ** là một danh hiệu thể hiện sự kính trọng hoặc tôn trọng cho vị trí hay cấp bậc khi được dùng trong việc đề cập đến một người nào đó. Đôi khi, kính
Trong ngôn ngữ học, **ngữ pháp** (hay còn gọi là **văn phạm**, tiếng Anh: **grammar**, từ Tiếng Hy Lạp cổ đại _grammatikí_) của một ngôn ngữ tự nhiên là một tập cấu trúc ràng buộc
**Ngữ chi Karen** là một nhóm các ngôn ngữ thanh điệu được khoảng trên 3,2 triệu người Karen sử dụng. Các ngôn ngữ này có nguồn gốc không rõ ràng trong phạm vi ngữ tộc
Bột Lắc Sữa Đổi Vị No Lâu Cho Bé Từ 6 Tháng Tuổi Bledine 400g-----------------------Thông tin sản phẩm:- Hãng sản xuất: Bledine- Xuất xứ: Pháp- Trọng lượng: 400gCông dụng sản phẩm:- Bột pha sữa Bledine
nhỏ|Ngư dân tại đảo Margarita, [[Nueva Esparta]] nhỏ|Thuyền bắt cua tại đảo Pellworm, [[Vườn quốc gia biển Wadden Schleswig-Holstein]] nhỏ|Một cái [[hồ để làm ngư nghiệp ở Cà Mau]] **Ngư nghiệp** là ngành kinh tế
Ngữ Pháp Tiếng Hán Thực Hành Tập 2 Trình Độ Sơ Cấp - Trung Cấp Giáo trình Ngữ pháp tiếng Hán thực hành chỉ tập trung giới thiệu với người học những kiến thức cơ
Tiếp tục phát triển từ loại ngũ cốc 15 hạt, nay mẹ Thảo triển thêm 1 dòng mới đó là loại 18 hạt mẹ nhé. Chất lượng vẫn như cũ mà đổi lại thơm ngon
Sách - Combo Mind Map English Grammar Ngữ pháp tiếng anh bằng sơ đồ tư duy Và Từ Vựng Tiếng Anh Qua Sơ Đồ Tư Duy App 1. Mind Map English Grammar Ngữ pháp tiếng
Sách - Combo Mind Map English Grammar Ngữ pháp tiếng anh bằng sơ đồ tư duy Và Từ Vựng Tiếng Anh Qua Sơ Đồ Tư Duy App 1. Mind Map English Grammar Ngữ pháp tiếng
Sách - Combo Mind Map English Grammar Ngữ pháp tiếng anh bằng sơ đồ tư duy Và Từ Vựng Tiếng Anh Qua Sơ Đồ Tư Duy App 1. Mind Map English Grammar Ngữ pháp tiếng
Sách - Combo Mind Map English Grammar Ngữ pháp tiếng anh bằng sơ đồ tư duy Và Từ Vựng Tiếng Anh Qua Sơ Đồ Tư Duy App 1. Mind Map English Grammar Ngữ pháp tiếng
Sách - Combo Mind Map English Grammar Ngữ pháp tiếng anh bằng sơ đồ tư duy Và Từ Vựng Tiếng Anh Qua Sơ Đồ Tư Duy App 1. Mind Map English Grammar Ngữ pháp tiếng
Sách - Combo Mind Map English Grammar Ngữ pháp tiếng anh bằng sơ đồ tư duy Và Từ Vựng Tiếng Anh Qua Sơ Đồ Tư Duy App 1. Mind Map English Grammar Ngữ pháp tiếng
Máy Xay Hạt Khô Tiêu Chuẩn Châu Âu Máy Xay Ngũ Cốc Mini Công Suất 300w Lưỡi Dao 6 Cánh Thân Máy Bằng Thép Không Gỉ - Hàng Loại 1 - Chính Hãng MINIIN THÔNG
Máy xay hạt khô, xay bột, gia vị cà phê đa năng,công suất 300w,6 lưỡi dao cực bén, chất liệu cối inox ============================. ✅ Cam kết về chất lượng sản phẩm, hoàn tiền 💯% nếu
**Câu** là một đơn vị ngữ pháp gồm một hay nhiều từ có liên kết ngữ pháp với nhau. Một câu có thể bao gồm các từ được nhóm lại để thể hiện một khẳng
phải|nhỏ|402x402px|[[Mã nguồn của một chương trình máy tính đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình C. Khi được biên dịch và chạy, nó sẽ cho kết quả "Hello, world!".]] **Ngôn ngữ lập trình**
**Ngôn ngữ LGBT** là môn nghiên cứu từ ngữ của cộng đồng LGBT. Các thuật ngữ liên quan hoặc đồng nghĩa phát triển bởi William Leap vào những năm 1990, bao gồm **ngôn ngữ màu
Trang đầu _[[Phép giảng tám ngày_ in năm 1651 của nhà truyền giáo Alexandre de Rhodes. Bên trái là tiếng Latinh, bên phải là tiếng Việt viết bằng chữ Quốc ngữ.]] **Chữ Quốc ngữ** là
**Pascal** là một ngôn ngữ lập trình cho máy tính thuộc dạng mệnh lệnh và thủ tục, được Niklaus Wirth phát triển vào năm 1970. Pascal là ngôn ngữ lập trình đặc biệt thích hợp
**Ngôn ngữ học** hay **ngữ lý học** là bộ môn nghiên cứu về ngôn ngữ. Người nghiên cứu bộ môn này được gọi là nhà ngôn ngữ học. Nói theo nghĩa rộng, nó bao gồm
**C** là một ngôn ngữ mệnh lệnh được phát triển từ đầu thập niên 1970 bởi Dennis Ritchie để dùng trong hệ điều hành UNIX. Từ đó, ngôn ngữ này đã lan rộng ra nhiều
**Ngũ đại Thập quốc** (, 907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.
Trong lập trình máy tính, **Hợp ngữ** (hay **assembly**) thường được viết tắt là **asm** là bất kỳ ngôn ngữ lập trình cấp thấp nào có sự tương ứng rất mạnh giữa các tập lệnh
phải**Ngữ pháp tiếng Pháp (Grammaire française)** là những nghiên cứu về quy tắc sử dụng của ngôn ngữ này. Trước tiên cần phải phân biệt hai quan điểm: **_ngữ pháp miêu tả_** (_grammaire descriptive_) và
nhỏ|Giao tiếp phi ngôn ngữ giữa hai người tại [[Tây An, Trung Quốc.]] **Giao tiếp phi ngôn ngữ** giữa con người là sự giao tiếp bằng cách gửi và nhận những tín hiệu phi ngôn
**Nguồn gốc ngôn ngữ** và quan hệ của ngôn ngữ đối với tiến hóa của loài người là chủ đề học thuật đã được bàn luận trong nhiều thế kỷ. Mặc dù vậy, ta vẫn
Trong ngôn ngữ học, **đảo ngữ** là bất kì kết cấu ngữ pháp nào mà có hai biểu thức hoán đổi trật tự xuất hiện chính chuẩn của chúng, tức là chúng "đảo" với nhau.
**Âm vị học tiếng Pháp** là ngành nghiên cứu hệ thống ngữ âm của tiếng Pháp. Bài viết này thảo luận về tất cả các biến thế của tiếng Pháp tiêu chuẩn. Các đặc trưng
nhỏ|Mô hình ngôn ngữ máy được lập nên bởi nhà toán học, nhà thủy văn và lập trình viên Vladimir Mikhailovich Kazakov, nhân viên Máy tính của Viện Energosetproekt năm 1962-1972. **Ngôn ngữ máy** (còn
**Ngũ Hồ Thập lục quốc** (), gọi tắt là **Thập lục quốc**, là một tập hợp gồm nhiều quốc gia có thời gian tồn tại ngắn ở bên trong và tại các vùng lân cận