✨Mệnh đề trạng ngữ (tiếng Anh)

Mệnh đề trạng ngữ (tiếng Anh)

Mệnh đề trạng ngữ là một mệnh đề độc lập có chức năng như một trạng ngữ; tức là, toàn bộ mệnh đề này bổ nghĩa cho một động từ, một tính từ, hoặc một trạng từ khác. Giống như với mọi mệnh đề khác, mệnh đề trạng ngữ bao gồm một chủ ngữ và một vị ngữ, mặc dù chủ ngữ hoặc động từ (trong vị ngữ) có thể thi thoảng bị loại bỏ.

Tính chất

Mệnh đề trạng ngữ thông thường, không phải luôn luôn, được đi trước bởi một liên từ quan hệ - thi thoảng được gọi là trigger word. (Trong các ví dụ dưới đây, mệnh đề trạng ngữ được in nghiêng và liên từ quan hệ in đậm.)

  • Mary, the aspiring actress, became upset _as soon as she saw the casting list_. :: (chủ ngữ: she; vị ngữ: saw the casting list; mệnh đề trạng ngữ này bổ nghĩa cho động từ became)
  • Peter Paul, the drama teacher, met with Mary _after she came to the next class._ :: (chủ ngữ hiện: she; vị ngữ: came to the next class.; động từ vị ngữ: came; mệnh đề này bổ nghĩa cho động từ met;)
  • He talked carefully _in order to appear fair._
  • He talked carefully _in order.. [that 'he'] appear fair._ :: (chủ ngữ ẩn, he, bị loại bỏ; động từ vị ngữ: appear; mệnh đề trạng ngữ này bổ nghĩa cho trạng từ carefully)
  • The little boy preferred fierce dinosaurs, _as T rex_.
  • The little boy preferred fierce dinosaurs, _as [was] T rex_. :: (chủ ngữ của mệnh đề trạng ngữ: T rex; vị ngữ của mệnh đề trạng ngữ: [was], được ẩn đi và ngầm định; mệnh đề trạng ngữ này bổ nghĩa cho động từ fierce.) Theo Sidney Greenbaum và Randolph Quirk, mệnh đề trạng ngữ đóng vai trò chủ yếu là adverbial clauses function mainly as adjuncts hoặc disjuncts, which parts also perform in a sentence as adverbial phrases or as adverbial prepositional phrases (Greenbaum and Quirk,1990). Khác với các mệnh đề, các cụm từ không chứa chủ ngữ và vị ngữ; ví dụ:
  • We left the convention the day before. :: (cụm từ trạng ngữ; không có chủ cũng không có vị ngữ)
  • We left before the speeches. :: (cụm từ trạng ngữ; không có chủ cũng không có vị ngữ)
  • We left _after the speeches ended._ :: (cụm từ trạng ngữ; có chủ và có vị ngữ)
  • We left _after the speeches. :: or, (".. after the speeches [ended]"_) :: (cụm từ trạng ngữ; không có chủ cũng không có vị ngữ, nhưng động từ 'ended' được ngầm định)

Phân loại

Mệnh đề trạng ngữ được phân loại thành vài nhóm phụ thuộc vào hành động và nghĩa của nó:

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Mệnh đề trạng ngữ** là một mệnh đề độc lập có chức năng như một trạng ngữ; tức là, toàn bộ mệnh đề này bổ nghĩa cho một động từ, một tính từ, hoặc một
**Ngữ pháp tiếng Anh** là cấu trúc về ngữ pháp trong tiếng Anh chỉ sự đặt câu đúng trật tự, đúng quan hệ và hài hòa giữa các từ, yếu tố để tạo nên một
Các phương ngữ của tiếng Nhật chia thành hai nhóm chính, Đông (bao gồm cả Tokyo) và Tây (bao gồm cả Kyoto), với các phương ngữ của Kyushu và đảo Hachijō thường được phân biệt
Trong logic toán, một phân ngành logic, cơ sở của mọi ngành toán học, **mệnh đề**, hay gọi đầy đủ là **mệnh đề logic** là một khái niệm nguyên thủy, không định nghĩa. Thuộc tính
**Thuộc ngữ** (chữ Anh: _Predicative_), là một bộ phận của vị ngữ trong câu, là từ hoặc mệnh đề phụ thuộc dùng để làm rõ địa vị, tính chất, tính cách, đặc điểm và trạng
**Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland**, còn được biết đến với tên gọi **Vương quốc Liên hiệp Đại Anh và Bắc Ireland** hoặc **Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland** (), hay
**Vị ngữ** (chữ Anh: _predicate_) có hai định nghĩa: # Nghĩa rộng: Trong ngữ pháp truyền thống, biểu thị bộ phận nằm ngoài chủ ngữ trong câu, có mối quan hệ trần thuật hoặc giải
thumb|Bản đồ thể hiện các quốc gia sử dụng nhiều tiếng Indonesia. Xanh đậm = quốc gia, xanh nhạt = được nói bởi > 1%. thumb|Một người nói tiếng Indonesia được ghi âm ở [[Hà
**Tiếng Latinh** hay **Latin** (tiếng Latinh: __, ) là ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ gốc Ý của ngữ hệ Ấn-Âu, ban đầu được dùng ở khu vực quanh thành phố Roma (còn gọi là
**Jean Joseph Marie Gabriel de Lattre de Tassigny** (, 2 tháng 2 năm 1889 – 11 tháng 1 năm 1952) là đại tướng Pháp trong thời kỳ Chiến tranh thế giới thứ hai và Chiến
Trong ngôn ngữ học, **ngữ pháp** (hay còn gọi là **văn phạm**, tiếng Anh: **grammar**, từ Tiếng Hy Lạp cổ đại _grammatikí_) của một ngôn ngữ tự nhiên là một tập cấu trúc ràng buộc
**Nguồn gốc ngôn ngữ** và quan hệ của ngôn ngữ đối với tiến hóa của loài người là chủ đề học thuật đã được bàn luận trong nhiều thế kỷ. Mặc dù vậy, ta vẫn
**_Indiana Jones và vòng quay định mệnh_** (tên tiếng Anh: **_Indiana Jones and the Dial of Destiny_**) là bộ phim phiêu lưu-hành động của Mỹ ra mắt năm 2023 được đạo diễn bởi James Mangold
**Động từ tiếng Tây Ban Nha** tạo ra một khía cạnh khó của tiếng Tây Ban Nha. Tiếng Tây Ban Nha là một ngôn ngữ tương đối tổng hợp với một mức độ biến tố
Bức tranh này (khoảng năm 1872) do [[John Gast vẽ có tên _American Progress_ là một sự miêu tả mang tính biểu tượng về khái niệm **Vận mệnh hiển nhiên**. Trong hình là nàng Columbia,
**Tiếng Phạn** hay **Sanskrit** (chữ Hán: 梵; _saṃskṛtā vāk_ संस्कृता वाक्, hoặc ngắn hơn là _saṃskṛtam_ संस्कृतम्) là một cổ ngữ Ấn Độ và là một ngôn ngữ tế lễ của các tôn giáo như
phải**Ngữ pháp tiếng Pháp (Grammaire française)** là những nghiên cứu về quy tắc sử dụng của ngôn ngữ này. Trước tiên cần phải phân biệt hai quan điểm: **_ngữ pháp miêu tả_** (_grammaire descriptive_) và
**Tiếng Đức** ( ) là một ngôn ngữ German Tây được sử dụng chủ yếu tại Trung Âu. Đây là ngôn ngữ chính thức tại Đức, Áo, Thụy Sĩ, Nam Tyrol (Ý), cộng đồng nói
**Tiếng Latinh thông tục** (tiếng Latinh: _sermo vulgaris_, tiếng Anh: _Vulgar Latin_) hay còn được gọi là **tiếng Latinh bình dân** hoặc **Latinh khẩu ngữ,** là một phổ rộng bao gồm nhiều phương ngữ xã
**Ngôn ngữ** là một hệ thống giao tiếp có cấu trúc được sử dụng bởi con người. Cấu trúc của ngôn ngữ được gọi là ngữ pháp, còn các thành phần tự do của nó
**Ngữ pháp tiếng Ireland** là tập hợp các quy tắc sử dụng của tiếng Ireland. Về mặt hình thái, tiếng Ireland có một số đặc điểm đặc trưng của ngữ hệ Ấn-Âu. Danh từ được
**Chính tả tiếng Việt** là sự chuẩn hóa hình thức chữ viết của ngôn ngữ tiếng Việt. Đây là một hệ thống quy tắc về cách viết các âm vị, âm tiết, từ, cách dùng
**Tiếng Ả Rập** (, **' hay **' ) là một ngôn ngữ Trung Semit đã được nói từ thời kỳ đồ sắt tại tây bắc bán đảo Ả Rập và nay là _lingua franca_ của
nhỏ|430x430px|BrdU (màu đỏ), thể hiện quá trình neurogenesis trong trung khu dưới hạt (SGZ) của vùng DG hồi hải mã. Hình ảnh minh họa này của Faiz và cộng sự, năm 2005. **Khoa học thần
Các quốc gia trên thế giới có đặt căn cứ quân sự của Hoa Kỳ. **Chủ nghĩa đế quốc Mỹ** () là một thuật ngữ nói về sự bành trướng chính trị, kinh tế, quân
**Chiến tranh Hoa Kỳ - Anh Quốc**, hay thường được biết đến với cái tên **Chiến tranh năm 1812**, là một cuộc chiến giữa các lực lượng quân đội Hoa Kỳ và quân đội Đế
**Ngữ pháp tiếng Việt** là những đặc điểm của tiếng Việt theo các cách tiếp cận ngữ pháp khác nhau: tiếp cận ngữ pháp cấu trúc hay tiếp cận ngữ pháp chức năng. Phần dưới
**Tiếng Sasak** là ngôn ngữ của người Sasak, dân tộc chiếm đa số trên đảo Lombok của Indonesia. Nó gần gũi với tiếng Bali và tiếng Sumbawa trên các đảo lân cận. Tiếng Sasak không
Trang đầu _[[Phép giảng tám ngày_ in năm 1651 của nhà truyền giáo Alexandre de Rhodes. Bên trái là tiếng Latinh, bên phải là tiếng Việt viết bằng chữ Quốc ngữ.]] **Chữ Quốc ngữ** là
**Nhà Sassan**, còn gọi là **Sassanian**, **Sasanid**, **Sassanid**, (tiếng Ba Tư: ساسانیان) hay **Tân Đế quốc Ba Tư**, là triều đại Hỏa giáo cuối cùng của Đế quốc Ba Tư trước sự nổi lên của
**Edward II của Anh** (25 tháng 4, 1284 – 21 tháng 9, 1327), còn gọi là **Edward xứ Caernarfon**, là Vua của Anh từ 1307 cho đến khi bị lật đổ vào tháng 1 năm
**Đế quốc La Mã** hay **Đế quốc Rôma** ( ; ) là giai đoạn tiếp nối Cộng hòa La Mã cổ đại. Chính thể Đế chế La Mã, được cai trị bởi các quân chủ
**Tiếng Mãn Châu** hay **Tiếng Mãn**, thuộc ngữ hệ Tungus, là tiếng mẹ đẻ của người Mãn Châu ở vùng Đông Bắc Trung Quốc và từng là một trong những ngôn ngữ chính thức của
**Malaysia** là một quốc gia quân chủ lập hiến liên bang tại Đông Nam Á, lãnh thổ bao gồm 13 bang và ba lãnh thổ liên bang với tổng diện tích là 330,803 km². Malaysia
Giới từ của tiếng Tây Ban Nha—như giới từ trong các ngôn ngữ khác—là bộ các từ nối (như là _con_, _de_ hoặc _para_) có mục dích chỉ mối quan hệ giữa một từ nội
phải|nhỏ|402x402px|[[Mã nguồn của một chương trình máy tính đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình C. Khi được biên dịch và chạy, nó sẽ cho kết quả "Hello, world!".]] **Ngôn ngữ lập trình**
**Đế quốc Anh** () bao gồm các vùng tự trị, thuộc địa được bảo hộ, ủy thác và những lãnh thổ khác do Khối liên hiệp Anh và các quốc gia tiền thân của nó
**Bermuda** (; trong lịch sử được gọi là **Bermudas** hoặc **Quần đảo Somers**) là một Lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh ở Bắc Đại Tây Dương. Vùng đất gần nhất với quần đảo là bang
**Đế quốc Mông Cổ**, tên chính thức là **Đại Mông Cổ Quốc** ( ) là đế quốc du mục lớn nhất trong lịch sử, từng tồn tại trong các thế kỷ 13 và 14. Khởi
**Ngữ pháp tiếng Ý** (_Grammatica italiana)_ là tập hợp những quy tắc miêu tả tính chất, đặc điểm của tiếng Ý. Từ vựng tiếng Ý có thể chia thành các loại: mạo từ, danh từ,
**Hồng Kông thuộc Anh** (tiếng Anh: _British Hong Kong_) là một thuộc địa vương thất và sau đó là Lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh từ năm 1841 đến năm 1997, ngoại trừ giai đoạn
**Tùy Dạng Đế** (chữ Hán: 隋煬帝, 569 - 11 tháng 4, 618), có nguồn phiên âm là **Tùy Dượng Đế**, **Tùy Dương Đế** hay **Tùy Dưỡng Đế**, đôi khi còn gọi là **Tùy Minh Đế**
**Đế quốc Hà Lan** () bao gồm các vùng lãnh thổ ở nước ngoài thuộc tầm kiểm soát của Hà Lan từ thế kỷ 17 đến những năm 1950. Người Hà Lan đã theo sau
**Đế quốc Tây La Mã** là phần đất phía tây của Đế quốc La Mã cổ đại, từ khi Hoàng đế Diocletianus phân chia Đế chế trong năm 285; nửa còn lại của Đế quốc
**Edward VI của Anh** (tiếng Anh: _Edward VI of England_; tiếng Pháp: _Édouar VI d'Angleterre_; tiếng Tây Ban Nha: _Eduardo VI de Inglaterra_; 12 tháng 10 năm 1537 – 6 tháng 7 năm 1553) là
**Tiếng Nahuatl** (), **tiếng Aztec**, hoặc **tiếng Mexicano**, là một ngôn ngữ hoặc một nhóm ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Uto-Aztec. Hiện trên thế giới có tầm 1,7 triệu người dân tộc Nahua nói thứ
nhỏ|trái **_Si vis pacem, para bellum_** là một câu tục ngữ tiếng Latin có thể dịch như là "nếu bạn muốn hòa bình, hãy chuẩn bị cho chiến tranh". Nguồn gốc câu tục ngữ này
Bản đồ Rio de Janeiro, 1895 **Rio de Janeiro** (phát âm IPA ; theo tiếng Bồ Đào Nha nghĩa là "dòng sông của tháng Giêng"), hay còn gọi tắt là **Rio** là thành phố tại
**Anne của Đại Anh và Ireland** (tiếng Anh: _Anne, Queen of Great Britain_; 6 tháng 2, năm 1665 – 1 tháng 8, năm 1714), là Nữ vương của Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland,
**Đế quốc Brasil** là một nhà nước tồn tại vào thế kỷ 19, có chủ quyền đối với các lãnh thổ tạo thành Brasil và Uruguay (cho đến năm 1828). Đế quốc Brasil là một