Kính ngữ là một danh hiệu thể hiện sự kính trọng hoặc tôn trọng cho vị trí hay cấp bậc khi được dùng trong việc đề cập đến một người nào đó. Đôi khi, kính ngữ được dùng ở khía cạnh đặc trưng khi ám chỉ đến danh hiệu danh dự. Kính ngữ thường dùng kết hợp với các hệ thống kính ngữ trong ngôn ngữ học, mang tính ngữ pháp hoặc các cách hình thái học của việc mã hóa vị thế xã hội tương đối của người nói.
Kính ngữ cũng thường được sử dụng trong việc giao tiếp.
Trong các nền văn hóa khác nhau, định nghĩa về kính ngữ có thể khác nhau, tuy nhiên, chúng thường được coi là một cách thể hiện sự tôn trọng, kính trọng đối với người khác trong quá trình giao tiếp.
Đối với tiếng Việt, kính ngữ được coi là một phần của cấu trúc câu trong giao tiếp. Ví dụ, sử dụng một số kính ngữ đại từ nhân xưng đối với người lớn tuổi tuỳ theo giới tính, độ tuổi và địa vị xã hội như cô, chú, bác, bác sĩ; có kính ngữ ở đầu câu như thưa, gửi, dạ; đảm bảo đầy đủ chủ ngữ, vị ngữ trong câu và trợ từ cuối câu như chữ "ạ". Ngoài ra, kính ngữ còn được thể hiện trong cách tự xưng như cháu, em, con...
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Tiếng Hàn có một hệ thống kính ngữ để diễn tả và phản ánh địa vị tôn ti trật tự, thể hiện sự tôn trọng đối với chủ thể, đối tượng và/hoặc người nghe liên
**Kính ngữ** là một danh hiệu thể hiện sự kính trọng hoặc tôn trọng cho vị trí hay cấp bậc khi được dùng trong việc đề cập đến một người nào đó. Đôi khi, kính
**Kính ngữ vương thất** là một dạng kính ngữ theo truyền thống biểu thị địa vị thành viên trong các vương thất (_Royal family_) châu Âu. Trong hầu hết trường hợp, dạng kính ngữ dùng
**Imperial Highness** (tiếng Pháp: _Altesse impériale_; tiếng Ý: _Altezza Imperiale_; tiếng Nga: _Императорское Высочество_; tiếng Đức: _Kaiserliche Hoheit_; tiếng Tây Ban Nha: _Alteza Imperial_) là một dạng kính ngữ tương tự _Royal Highness_, nhưng được
Chòm sao **Kình Ngư** (鯨魚), (tiếng La Tinh: _Cetus_) là một trong 48 chòm sao Ptolemy và cũng là một trong 88 chòm sao hiện đại, mang hình ảnh cá voi. Chòm sao này có
Tiếng Nhật có một hệ thống các hậu tố để diễn tả sự tôn kính và sự trang trọng khi gọi tên hoặc ám chỉ đến người khác, chẳng hạn như -san trong Yukino-san. Về
**Don** (; ; , từ tiếng La Tinh __, có nghĩa là 'Lãnh chúa'), viết tắt là _D._, là một tiền tố kính ngữ chủ yếu được sử dụng ở Tây Ban Nha và Đế
Bơi Lội Như Kình Ngư Quyển sách này dành cho những ai sợ nước hay chưa biết bơi. Bơi lội là môn thể thao đòi hỏi nhiều công sức để luyện tập cho nhuần nhuyễn,
Kính ngủ thiết kế riêng cho các khách hàng làm đẹp phun xăm thẩm mỹ, bắn laze...
nhỏ|430x430px|BrdU (màu đỏ), thể hiện quá trình neurogenesis trong trung khu dưới hạt (SGZ) của vùng DG hồi hải mã. Hình ảnh minh họa này của Faiz và cộng sự, năm 2005. **Khoa học thần
Thành phần:Cho 1 viên nang cứng chứa:Chiết xuất lá Bạch quả chuẩn hóa(Ginkgo biloba)Chiết xuất Cúc La mã chuẩn hóa(Matricaria chamomilla)460mg cao hỗn hợp, tương đương với:Đảng sâmViệt Nam (Radix Codonopsis javanicae)Đương quy(Radix Angelicae sinensis)Đansâm(Radix
DƯỠNG TÂM AN THẦN là sản phẩm giúp người bệnh nhanh chóng tạo cảm giác buồn ngủ, giúp cho cơ thể có 1 giấc ngủ sâu, tạo giấc ngủ sinh lí tự nhiên chỉ sau
Đối tượng sử dụng:Dành cho người lớn.Người bị rối loạn giấc ngủ, mất ngủ do nguyên nhân thần kinh, giấc ngủ không sâu.Người bị căng thẳng thần kinh, bị áp lực cao trong công việc
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Yamanote_Shitamachi.gif|nhỏ|300x300px|Yamanote (màu đỏ) và Shitamachi (màu xanh) **Phương ngữ Tokyo** () là phương ngữ tiếng Nhật được nói ở Tokyo hiện đại. Phương ngữ ở Tokyo hiện đại thường được coi là tiếng Nhật
Trang này trình bày các thuật ngữ được sử dụng trong bối cảnh Giáo hội Công giáo. ## A * **Ân điển** ## B * **Ba Ngôi Thiên Chúa** * **Bàn thờ** * **** *
THÀNH PHẦN:L-Lysin HCL 300mg, L- arginin HCL 120 mg, Cao củ Bình Vôi 150 mg, Cao lạc tiên 50 mg, Cao vông nem 50 mg, Bột đông trùng hạ thảo 30 mg, Cao bạch quả
THÀNH PHẦN: Trong một viên nang mềm có chứa: L- Lysine HCl:...........................................................................200mg Cao cù bình vôi:............................................................................ 130mg 130mg cao khô chiết xuất tương đương:Lá sen :............................................................................200mg Xà sàng tử .............................................................................. 200mgTiểu hồi hương:............................................................................200mgÍch trí nhân:............................................................................200mg
GOOD NIGHT1/ THÀNH PHẦN: Trong một viên nang mềm có chứa: L- Lysine HCl:...........................................................................200mg Cao cù bình vôi:............................................................................ 130mg 130mg cao khô chiết xuất tương đương:Lá sen :............................................................................200mg Xà sàng tử .............................................................................. 200mgTiểu hồi hương:............................................................................200mgÍch
nhỏ|phải|Một lăng kính phân tam giác đang tán sắc **Lăng kính** là một dụng cụ quang học, sử dụng để khúc xạ, phản xạ và tán xạ ánh sáng sang các màu quang phổ (như
**Y học giấc ngủ**, tiếng Anh là _Sleep medicine_ là một chuyên khoa dành cho việc chẩn đoán và điều trị các rối loạn giấc ngủ. ## Phạm vi Phạm vi Y học giấc ngủ
Chòm sao **Song Ngư** (**雙魚**), (tiếng La Tinh: **_Pisces_**, biểu tượng Tập tin:Pisces.svg) là một trong 48 chòm sao Ptolemy và cũng là một trong 88 chòm sao hiện đại, mang hình ảnh đôi cá.
**Ngũ đại Thập quốc** (, 907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.
nhỏ|Cơ chế khả biến thần kinh là cơ chế giúp thích nghi được với sự biến đổi của môi trường, là khả năng phục hồi và tái tạo, hay học một kỹ năng mới.|273x273px **Thích
Bài viết này giải thích các thuật ngữ giải phẫu học nhằm để mô tả hệ thống thần kinh trung ương và ngoại biên - bao gồm não bộ, thân não, tủy sống và thần
Bản Kinh Thánh viết tay [[tiếng La Tinh, được trưng bày ở Tu viện Malmesbury, Wiltshire, Anh. Quyển Kinh Thánh này được viết tại Bỉ vào năm 1407 CN, dùng để xướng đọc trong tu
**Bắc Kinh** có lịch sử lâu dài và phong phú, nguyên truy từ cách nay 3.000 năm. Trước khi Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa vào năm 221 TCN, Bắc Kinh là thủ đô
**Đại tạng kinh** (, _Dàzàngjīng_; , _Daejanggyeong_; , _Daizōkyō_), còn được gọi tắt là **Tạng kinh** (藏經) hay **Nhất thiết kinh** (一切經), là danh xưng dùng để chỉ các tổng tập Kinh điển Phật giáo
**Kinh điển Phật giáo sơ kỳ** (thuật ngữ tiếng Anh: _Early Buddhist texts_ - **EBT**), hay **Kinh văn Phật giáo sơ kỳ**, là một khái niệm học thuật để chỉ hệ thống các kinh văn
**_Kinh Dịch_** (chữ Nôm: 經易), tên gốc là **_Dịch Kinh_** (chữ Hán: 易經), là một sách bói toán cổ xưa của Trung Quốc, nằm trong hàng ngũ những kinh điển cổ xưa nhất của nền
**Kinh tế Nhật Bản** là một nền kinh tế thị trường tự do phát triển. Nhật Bản là nền kinh tế lớn thứ ba thế giới theo GDP danh nghĩa và lớn thứ tư theo
**Kinh điển Phật giáo** có số lượng cực kỳ lớn, thậm chí xưa lấy 84.000 để ước chừng tượng trưng về số lượng pháp uẩn. Kinh văn Phật giáo truyền miệng hoặc được viết ở
thế=A sleeping girl|nhỏ| _Cô Gái Đang Ngủ_, [[Domenico Fetti, năm 1615|300x300px]] **Ngủ** là trạng thái giảm hoạt động tinh thần và thể chất, trong đó ý thức bị thay đổi, hoạt động của các giác
Kinh Thánh tiếng Việt xuất bản năm 1925 là bản dịch đầu tiên toàn bộ Kinh Thánh Tin Lành sang tiếng Việt, được phát hành tại Việt Nam. Bản **Kinh Thánh Việt ngữ 1925** được
**Kinh tế chia sẻ** là một mô hình thị trường lai (ở giữa sở hữu và tặng quà) trong đó đề cập đến mạng ngang hàng dựa trên chia sẻ quyền truy cập vào hàng
**Ngôn ngữ** là một hệ thống giao tiếp có cấu trúc được sử dụng bởi con người. Cấu trúc của ngôn ngữ được gọi là ngữ pháp, còn các thành phần tự do của nó
**Bộ kinh** (tiếng Pali: _nikāya_) là một thuật ngữ thường được dùng để chỉ những tập hợp kinh văn trong Kinh tạng văn hệ Pàli. Chúng được sử dụng gần tương đồng với thuật ngữ
**Phong trào Ngũ tuần** hoặc **Phong trào Thất tuần** (theo cách gọi của các tín hữu Tin Lành) là một trào lưu Tin Lành tập chú vào trải nghiệm cá nhân nhận lãnh sự thanh
**Cựu Ngũ Đại sử** (chữ Hán: 旧五代史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (_Nhị thập tứ sử_) do Tiết Cư Chính thời Bắc Tống viết
Chữ Quốc ngữ – tức bảng chữ cái tiếng Việt hiện đại – vốn được các giáo sĩ Dòng Jesus người Bồ Đào Nha và Ý sáng tạo nên, và được linh mục Alexandre de
**Tiếng Bắc Kinh** () là phương ngữ uy tín của tiếng Quan Thoại được nói ở vùng đô thị Bắc Kinh, ngoại trừ phương ngữ Bắc Kinh của các quận ngoại ô. Âm vị của
nhỏ|Phiên bản tiêu chuẩn của Kinh điển Pali Thái Lan **Kinh điển Pāli** là bộ tổng tập kinh điển tiêu chuẩn trong truyền thống Phật giáo Thượng tọa bộ, được bảo tồn bằng ngôn
phải|nhỏ| Một cuốn sách tiếng Ả Rập về nghi lễ Hồi giáo, với bản dịch tiếng Trung song song bằng chữ Tiểu nhi kinh, được xuất bản tại [[Tashkent năm 1899 ]] **Tiểu nhi kinh**
nhỏ|263x263px|Một hiện vật kinh Diệu Pháp Liên Hoa bằng tiếng Phạn ([[Thế kỷ 5|thế kỉ V) được lưu giữ ở bảo tàng Lăng mộ Triệu Văn Đế]] **Kinh Diệu Pháp Liên Hoa** (sa. Saddharma Puṇḍarīka
**Kinh tế học** (Tiếng Anh: _economics_) là môn khoa học xã hội nghiên cứu sự sản xuất, phân phối và tiêu dùng các loại hàng hóa và dịch vụ. Kinh tế học cũng nghiên cứu
**Cạnh tranh** kinh tế là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh tế (nhà sản xuất, nhà phân phối, bán lẻ, người tiêu dùng, thương nhân...) nhằm giành lấy những vị thế tạo nên
phải|nhỏ|310x310px| "Bible House", trụ sở của Hiệp hội Thánh kinh Pennsylvania, hiệp hội lâu đời nhất ở Hoa Kỳ, thành lập vào năm 1808. **Hiệp hội Thánh kinh** (chữ Đức: _Bibelgesellschaft_, chữ Anh: _Bible society_),
**Nền kinh tế nền tảng** (trong tiếng Anh gọi là **Platform Economy**) được hiểu là một phần của nền kinh tế mà tại đó các hoạt động kinh tế và xã hội được diễn ra
**Bắc Kinh** (; ), là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Thành phố nằm ở miền Hoa Bắc, và là một trong số bốn trực hạt thị của Trung Hoa, với
**Ngũ giới** (tiếng Phạn: ; tiếng Pali: ), hay **năm học giới** (tiếng Phạn: ; tiếng Pali: ), là hệ thống đạo đức quan trọng nhất dành cho người Phật tử tại gia. Đây là
nhỏ|592x592px|Bản đồ các phương ngôn tiếng Hán tại Trung Quốc và Đài Loan. Tiếng Trung Quốc Tiêu chuẩn dựa phần lớn trên phương ngôn Bắc Kinh của tiếng [[Quan thoại.]] **Tiếng Trung Quốc tiêu chuẩn**,