Cựu Ngũ Đại sử (chữ Hán: 旧五代史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Tiết Cư Chính thời Bắc Tống viết và biên soạn, tên gốc ban đầu là "Lương Đường Tấn Hán Chu thư", tên thường gọi là "Ngũ Đại sử", Âu Dương Tu sau khi biên soạn bộ Tân Ngũ Đại sử đã lấy chữ "Cựu" (Cũ) đặt cho bộ sách này thành Cựu Ngũ Đại sử nhằm phân biệt với sách của ông.
Tổng cộng có 150 quyển, bao gồm Bản kỷ 61 quyển, Chí 12 quyển, Liệt truyện 77 quyển, không có Biểu, cả bộ sử được chia làm năm triều đại riêng biệt, bao gồm Hậu Lương 24 quyển, Hậu Đường 50 quyển, Hậu Tấn 24 quyển, Hậu Hán 11 quyển, Hậu Chu 22 quyển cộng thêm Chí 12 quyển, sách ghi chép lịch sử hưng thịnh và suy vong của 5 triều đại Hậu Lương,Hậu Đường, Hậu Tấn, Hậu Hán, Hậu Chu thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, bắt đầu từ khi Chu Ôn kiến lập nhà Hậu Lương năm 907 đến khi Triệu Khuông Dận lên ngôi kiến lập nhà Tống năm 960.
Nội dung
Lương thư
Lương thư nhất: Thái Tổ bản kỉ nhất - Chu Ôn
Lương thư nhị: Thái Tổ bản kỉ nhị - Chu Ôn
Lương thư tam: Thái Tổ bản kỉ tam - Chu Ôn
Lương thư tứ: Thái Tổ bản kỉ tứ - Chu Ôn
Lương thư ngũ: Thái Tổ bản kỉ ngũ - Chu Ôn
Lương thư lục: Thái Tổ bản kỉ lục - Chu Ôn
Lương thư thất: Thái Tổ bản kỉ thất - Chu Ôn
Lương thư bát: Mạt Đế bản kỉ thượng - Chu Hữu Trinh
Lương thư cửu: Mạt Đế bản kỉ trung - Chu Hữu Trinh
Lương thư thập: Mạt Đế bản kỉ hạ - Chu Hữu Trinh
Lương thư thập nhất: Hậu phi liệt truyện nhất - Văn Huệ Hoàng thái hậu, Nguyên Trinh Trương hoàng hậu, Trương Đức phi
Lương thư thập nhị: Tông thất liệt truyện nhị - Quảng vương Toàn Dục, Hữu Lượng, Huệ vương Hữu Năng, Thiệu vương Hữu Hối, An vương Hữu Ninh, Mật vương Hữu Luân, Sâm vương Hữu Dụ, Bác vương Hữu Văn, thứ nhân Hữu Khuê, Phúc vương Hữu Chương, Hạ vương Hữu Ung, Kiến vương Hữu Huy, Khang vương Hữu Tư
Lương thư thập tam Liệt truyện tam - Chu Tuyên, Chu Cẩn, Thì Phổ, Vương Sư Phạm, Lưu Tri Tuấn, Dương Sùng Bổn, Tưởng Ân, Trương Vạn Tiến
Lương thư thập tứ: Liệt truyện tứ - La Thiệu Uy, Triệu Sưu, Vương Kha
Lương thư thập ngũ: Liệt truyện ngũ - Hàn Kiến, Lý Hãn Chi, Phùng Hành Tập, Tôn Đức Chiêu, Triệu Khắc Dụ, Trương Thận Tư
Lương thư thập lục: Liệt truyện lục - Cát Tùng Chu, Tạ Ngạn Chương, Hồ Chân, Trương Quy Phách, Trương Quy Hậu, Trương Quy Biện
Lương thư thập thất: Liệt truyện thất - Thành Nhuế, Đỗ Hồng, Chung Truyền, Điền Quần, Chu Diên Thọ, Triệu Khuông Ngưng, Trương Cát, Lôi Mãn
Lương thư thập bát: Liệt truyện bát - Trương Văn Úy, Tiết Di Củ, Trương Sách, Đỗ Hiểu, Kính Tường, Lý Chấn
Lương thư thập cửu: Liệt truyện cửu - Thị Thúc Tông, Chu Hữu Cung, Vương Trọng Sư, Chu Trân, Lý Tư An, Đặng Quý Quân, Hoàng Văn Tĩnh, Hồ Quy, Lý Đảng, Lý Trọng Dận, Phạm Cư Thực
Lương thư nhị thập: Liệt truyện thập - Tạ Đồng, Tư Mã Nghiệp, Lưu Hãn, Vương Kính Nhiêu, Cao Thiệu, Mã Tự Huân, Trương Tồn Kính, Khấu Ngạn Khanh
Lương thư nhị thập nhất: Liệt truyện thập nhất - Bàng Sư Cổ, Hoắc Tồn, Phù Đạo Chiếu, Từ Hoài Ngọc, Quách Ngôn, Lý Đường Tân, Vương Kiền Dụ, Lưu Khang Nghệ, Vương Ngạn Chương, Hạ Đức Luân
Lương thư nhị thập nhị: Liệt truyện thập nhị - Dương Sư Hậu, Ngưu Tồn Tiết, Vương Đàn
Lương thự nhị thập tam: Liệt truyện thập tam - Lưu Tầm, Hạ Côi, Khai Hoài Anh, Vương Cảnh Nhân
Lương thư nhị thập tứ: Liệt truyện thập tứ - Lý Thỉnh, Lô Tằng, Tôn Chất, Trương Tuấn, Trương Diễn, Đỗ Tuân Hạc, La Ẩn, Cừu Ân, Đoàn Thâm
Đường thư
Đường thư nhất: Vũ Đế bản kỉ thượng - Lý Khắc Dụng
Đường thư nhị: Vũ Đế bản kỉ hạ - Lý Khắc Dụng
Đường thư tam: Trang Tông bản kỉ nhất - Lý Tồn Úc
Đường thư tứ: Trang Tông bản kỉ nhị - Lý Tồn Úc
Đường thư ngũ: Trang Tông bản kỉ tam - Lý Tồn Úc
Đường thư lục: Trang Tông bản kỉ tứ - Lý Tồn Úc
Đường thư thất: Trang Tông bản kỉ ngũ - Lý Tồn Úc
Đường thư bát: Trang Tông bản kỉ lục - Lý Tồn Úc
Đường thư cửu: Trang Tông bản kỉ thất - Lý Tồn Úc
Đường thư thập: Trang Tông bản kỉ bát - Lý Tồn Úc
Đường thư thập nhất: Minh Tông bản kỉ nhất - Lý Tự Nguyên
Đường thư thập nhị: Minh Tông bản kỉ nhị - Lý Tự Nguyên
Đường thư thập tam: Minh Tông bản kỉ tam - Lý Tự Nguyên
Đường thư thập tứ: Minh Tông bản kỉ tứ - Lý Tự Nguyên
Đường thư thập ngũ: Minh Tông bản kỉ ngũ - Lý Tự Nguyên
Đường thư thập lục: Minh Tông bản kỉ lục - Lý Tự Nguyên
Đường thư thập thất: Minh Tông bản kỉ thất - Lý Tự Nguyên
Đường thư thập bát: Minh Tông bản kỉ bát - Lý Tự Nguyên
Đường thư thập cửu: Minh Tông bản kỉ cửu - Lý Tự Nguyên
Đường thư nhị thập: Minh Tông bản kỉ thập - Lý Tự Nguyên
Đường thư nhị thập nhất: Mẫn Đế bản kỉ - Lý Tùng Hậu
Đường thư nhị thập nhị: Mạt Đế bản kỉ thượng - Lý Tùng Kha
Đường thư nhị thập tam: Mạt Đế bản kỉ trung - Lý Tùng Kha
Đường thư nhị thập tứ: Mạt Đế bản kỉ hạ - Lý Tùng Kha
Đường thư nhị thập ngũ: Hậu phi liệt truyện nhất - Trinh Giản Tào Thái hậu, Lưu Thái phi, Ngụy quốc phu nhân Trần thị, Thần Mẫn Lưu hoàng hậu, Hàn thục phi, Y Đức phi, Chiêu Ý Hạ hoàng hậu, Hòa Vũ Tào hoàng hậu, Tuyên Hiến Ngụy hoàng hậu, Khổng hoàng hậu, Lưu hoàng hậu
Đường thư nhị thập lục: Tông thất liệt truyện nhị - Lý Khắc Nhượng, Lý Khắc Tu, Lý Khắc Cung, Lý Khắc Ninh
Đường thư nhị thập thất: Tông thất liệt truyện tam - Vĩnh vương Tồn Bá, Ung vương Tồn Mĩ, Tiết vương Tồn Lễ, Tiết vương Tồn Ác, Mục vương Tồn Nghệ, Thông vương Tồn Xác, Nhã vương Tồn Kỉ, Ngụy vương Kế Ngập, Tùng Cảnh, Tần vương Tùng Vinh, Tùng Xán, Hứa vương Tùng Ích, Trọng Cát, Ung vương Trọng Mĩ
Đường thư nhị thập bát: Liệt truyện tứ - Lý Tự Chiêu, Bùi Ước, Lý Tự Bổn, Lý Tự Ẩn
Đường thư nhị thập cửu: Liệt truyện ngũ - Lý Tồn Tín, Lý Tồn Hiếu, Lý Tồn Tiến, Lý Tồn Chương, Lý Tồn Hiền
Đường thư tam thập: Liệt truyện lục - Vương Dung, Vương Chiêu Hối, Vương Xứ Trực
Đường thư tam thập nhất: Liệt truyện thất - Khang Quân Lập, Tiết Chí Cần, Sử Kiến Đường, Lý Thừa Tự, Sử Nghiễm, Cái Ngụ, Y Quảng, Lý Thừa Huân, Sử Kính Dung
Đường thư tam thập nhị: Liệt truyện bát - Chu Đức Uy, Phù Tổn Thẩm
Đường thư tam thập tam: Liệt truyện cửu - Quách Sùng Thao
Đường thư tam thập tứ: Liệt truyện thập - Triệu Quang Phùng, Trịnh Giác, Thôi Hiệp, Lý Kì, Túc Khoảnh
Đường thư tam thập ngũ: Liệt truyện thập nhất - Đinh Hội, Diêm Bảo, Phù Tập, Ô Chấn, Vương Toản, Viên Tượng Tiên, Trương Ôn, Lý Thiệu Văn
Đường thư tam thập lục: Liệt truyện thập nhị - Lý Tập Cát, Vương Giam, Lý Kính Nghĩa, Lô Nhữ Bật, Lý Đức Hưu, Tô Tuần
Đường thư tam thập thất: Liệt truyện thập tam - An Kim Toàn, An Nguyên Tín, An Trọng Bá, Lưu Huấn, Trương Kính Tuân, Trương Ngạn Tông, Viên Kiến Phong, Tây Phương Nghiệp, Trương Tuân Hối, Tôn Chương
Đường thư tam thập bát: Liệt truyện thập tứ - Mạnh Phương Lập, Trương Văn Lễ, Đổng Chương
Đường thư tam thập cửu: Liệt truyện thập ngũ - Trương Toàn Nghĩa, Chu Hữu Khiêm
Đường thư tứ thập: Liệt truyện thập lục - Hoắc Ngạn Uy, Vương Yến Cầu, Đới Tư Viễn, Chu Hán Tân, Khổng Kình, Lưu ?, Chu Tri Dụ
Đường thư tứ thập nhất: Liệt truyện thập thất - Lý Kiến Cập, Thạch Quân Lập, Cao Hành Khuê, Trương Đình Dụ, Vương Tư Đồng, Tác Tự Thông
Đường thư tứ thập nhị: Liệt truyện thập bát - An Trọng Hối, Chu Hoằng Chiêu, Chu Hồng Thực, Khang Nghĩa Thành, Dược Ngạn Trù, Tống Lệnh Tuân
Đường thư tứ thập tam: Liệt truyện thập - Đậu Lô Cách, Vi Thuyết, Lô Trình, Triệu Phượng, Lý Ngu, Nhâm Viên
Đường thư tứ thập tứ: Liệt truyện nhị thập - Tiết Đình Khuê, Thôi Nghi, Lưu Nhạc, Phong Thuấn Khanh, Đậu Mộng Trưng, Lý Bảo Ân, Quy Ái, Khổng Mạc, Trương Văn Bảo, Trần Nghệ, Lưu Tán
Đường thư tứ thập ngũ: Liệt truyện nhị thập nhất - Trương Hiến, Vương Chính Ngôn, Hồ Trang, Thôi Di Tôn, Mạnh Hộc, Tôn Nhạc, Trương Diên Lãng, Lưu Diên Hạo, Lưu Diên Lãng
Đường thư tứ thập lục: Liệt truyện nhị thập nhị - Nguyên Hành Khâm, Hạ Lỗ Kì, Diêu Hồng, Lý Nghiêm, Lý Nhân Củ, Khang Tư Lập, Trương Kính Đạt
Đường thư tứ thập thất: Liệt truyện nhị thập tam - Mã Úc, Tư Không Đĩnh, Tào Đình Ẩn, Tiêu Hi Phủ, Dược Túng Chi, Giả Phức, Mã Cảo, La Quán, Thuần Vu Yến, Trương Cách, Hứa Tịch, Chu Huyền Báo
Đường thư tứ thập bát: Liệt truyện nhị thập tứ - Trương Thừa Nghiệp, Trương Cư Hàn, Mã Thiệu Hoành, Mạnh Hán Quỳnh
Đường thư tứ thập cửu: Liệt truyện nhị thập ngũ - Mao Chương, Niếp Tự, Ôn Thao, Đoàn Ngưng, Khổng Khiêm, Lý Nghiệp
Đường thư tứ ngũ thập: Liệt truyện nhị thập lục - Khang Diên Hiếu, Chu Thủ Ân, Dương Lập, Đậu Đình Uyển, Trương Kiền Chiêu, Dương Ngạn Ôn
Tấn thư
Tấn thư nhất: Cao Tổ bản kỉ nhất - Thạch Kính Đường
Tấn thư nhị: Cao Tổ bản kỉ nhị - Thạch Kính Đường
Tấn thư tam: Cao Tổ bản kỉ tam - Thạch Kính Đường
Tấn thư tứ: Cao Tổ bản kỉ tứ - Thạch Kính Đường
Tấn thư ngũ: Cao Tổ bản kỉ ngũ - Thạch Kính Đường
Tấn thư lục: Cao Tổ bản kỉ lục - Thạch Kính Đường
Tấn thư thất: Thiếu Đế bản kỉ nhất - Thạch Trọng Quý
Tấn thư bát: Thiếu Đế bản kỉ nhị - Thạch Trọng Quý
Tấn thư cửu: Thiếu Đế bản kỉ tam - Thạch Trọng Quý
Tấn thư thập: Thiếu Đế bản kỉ tứ - Thạch Trọng Quý
Tấn thư thập nhất: Thiếu Đế bản kỉ ngũ - Thạch Trọng Quý
Tấn thư thập nhị: Hậu phi liệt truyện nhất - Lý hoàng hậu, An Thái phi, Trương hoàng hậu, Phùng hoàng hậu
Tấn thư thập tam: Tông thất liệt truyện nhị - Quảng vương Kính Uy, Hàn vương Huy, Diệm vương Trọng Dận, Quắc vương Trọng Anh, Sở vương Trọng Tín, Thọ vương Trọng Nghệ, Quỳ vương Trọng Tiến, Trần vương Trọng Cảo, Trọng Duệ, Diên Hú, Diên Bảo
Tấn thư thập tứ: Liệt truyện tam - Cảnh Diên Quảng, Lý Ngạn Thao, Trương Hi Sùng, Vương Đình Dận, Sử Khuông Hàn, Lương Hán Ngung, Dương Tư Quyền, Doãn Huy, Lý Tùng Chương, Lý tùng Ôn, Trương Vạn Tiến
Tấn thư thập ngũ: Liệt truyện tứ - Tang Duy Hàn, Triệu Oánh, Lưu Hu, Phùng Ngọc, Ân Bằng
Tấn thư thập lục: Liệt truyện ngũ - Triệu Tại Lễ, Mã Toàn Tiết, Trương Quân, Hoa Ôn Kì, An Sùng Nguyễn, Dương Ngạn Tuân, Lý Thừa Ước, Lục Tư Đạc, An Nguyên Tín, Trương Lãng, Lý Đức Lưu, Điền Vũ, Lý Thừa Phúc, Tương Lý Kim
Tấn thư thập thất: Liệt truyện lục - Phòng Tri Ôn, Vương Kiến Lập, Khang Phúc, An Ngạn Uy, Lý Chu, Trương Tùng Huấn, Lý Kế Trung, Lý Khoảnh, Chu Quang phụ, Phù Ngạn Nhiêu, La Chu Kính, Trịnh Tông
Tấn thư thập bát: Liệt truyện thất - Diêu Nghĩ, Lã Kì, Lương Văn Củ, Sử Khuê, Bùi Hạo, Ngô Thừa Phạm, Lô Đạo, Trịnh Thao Quang, Vương Quyền, Hàn Uẩn, Lý Dịch
Tấn thư thập cửu: Liệt truyện bát - Lô Chất, Lý Chuyên Mĩ, Lô Chiêm, Thôi Chuyết, Tiết Dung, Tào Quốc Trân, Trương Nhân Nguyện, Triệu Hi, Lý Hà, Doãn Ngọc Vũ, Trịnh Vân Tẩu
Tấn thư nhị thập: Liệt truyện cửu - Trường Tùng Giản, Phan Hoàn, Phương Thái, Hà Kiến, Trương Đình Uẩn, Quách Diên Lỗ, Quách Kim Hải, Lưu Xứ Nhượng, Lý Quỳnh, Cao Hán Quân, Tôn Ngạn Thao, Vương Phó Chửng, Bí Quỳnh, Lý Ngạn Tuần
Tấn thư nhị thập nhất: Liệt truyện thập - Hoàng Phủ Ngộ, Vương Thanh, Lương Hán Chương, Bạch Phụng Tiến, Lô Thuận Mật, Chu Hoàn, Thẩm Uân, Ngô Loan, Trạch Chương, Trình Phúc Uân, Quách Lân
Tấn thư nhị thập nhị: Liệt truyện thập nhất - Khổng Sùng Bật, Trần Bảo Cực, Vương Du, Trương Kế Tộ, Trịnh Nguyễn, Hồ Nhiêu, Lưu Toại Thanh, Phòng Cảo, Mạnh Thừa Hối, Lưu Kế Huân, Trịnh Thụ Ích, Trình Tốn, Lý Úc, Trịnh Huyền Tố, Mã Trọng Tích, Trần Huyền
Tấn thư nhị thập tam: Liệt truyện thập nhị - Phạm Diên Quang, Trương Tùng Tân, Trương Diên Bá, Dương Quang Viễn, Lư Văn Tiến, Lý Kim Toàn
Tấn thư nhị thập tứ: Liệt truyện thập tam - An Trọng Vinh, An Tùng Tiến, Trương Ngạn Trạch, Triệu Đức Quân, Trương Lệ, Tiêu Hàn, Lưu Hi, Thôi Đình Huân
Hán thư
Hán thư nhất: Cao Tổ bản kỉ thượng - Lưu Trí Viễn
Hán thư nhị: Cao Tổ bản kỉ hạ - Lưu Trí Viễn
Hán thư tam: Ẩn Đế bản kỉ thượng - Lưu Thừa Hữu
Hán thư tứ: Ẩn Đế bản kỉ trung - Lưu Thừa Hữu
Hán thư ngũ: Ẩn Đế bản kỉ hạ - Lưu Thừa Hữu
Hán thư lục: Hậu phi liệt truyện nhất - Lý hoàng hậu
Hán thư thất: Tông thất liệt truyện nhị - Ngụy vương Thừa Huấn, Trần vương Thừa Huân, Sái vương Tín, Tương Âm công Huân
Hán thư bát: Liệt truyện tam - Vương Chu, Lưu Thẩm Giao, Vũ Hán Cầu, Trương Quán, Lý Ân, Lưu Tại Minh, Mã Vạn, Lý Ngạn Tùng, Quách Cẩn, Hoàng Phủ Lập, Bạch Tái Vinh, Trương Bằng
Hán thư cửu:Liệt truyện tứ - Sử Hoắng Triệu, Dương Bân, Vương Cương, Lý Hồng Kiến, Diêm Tấn Khanh, Niếp Văn Tiến, Hậu Tán, Quách Doãn Minh, Lưu Thù
Hán thư thập: Liệt truyện ngũ - Lý Tung, Tô Phùng Cát, Lý Lân, Long Mẫn, Lưu Đỉnh, Trương Doãn, Nhâm Diên Hạo
Hán thư thập nhất: Liệt truyện lục - Đỗ Trọng Uy, Lý Thủ Trinh, Triệu Tư Oản
Chu thư
Chu thư nhất: Thái Tổ bản kỉ nhất - Quách Uy
Chu thư nhị: Thái Tổ bản kỉ nhị - Quách Uy
Chu thư tam: Thái Tổ bản kỉ tam - Quách Uy
Chu thư tứ: Thái Tổ bản kỉ tứ - Quách Uy
Chu thư ngũ: Thế Tông bản kỉ nhất - Sài Vinh
Chu thư lục: Thế Tông bản kỉ nhị - Sài Vinh
Chu thư thất: Thế Tông bản kỉ tam - Sài Vinh
Chu thư bát: Thế Tông bản kỉ tứ - Sài Vinh
Chu thư cửu: Thế Tông bản kỉ ngũ - Sài Vinh
Chu thư thập: Thế Tông bản kỉ lục - Sài Vinh
Chu thư thập nhất: Cung Đế bản kỉ - Sài Tông Huấn
Chu thư thập nhị: Hậu phi liệt truyện nhất - Thánh Mục Sài hoàng hậu, Dương thục phi, Trương quý phi, Đổng Đức phi, Trịnh Huệ Lưu hoàng hậu, Tuyên Ý Phù hoàng hậu
Chu thư thập tam: Tông thất liệt truyện nhị - Diệm vương Động, ? Vương Tín, Việt vương Tông Nghị, Tào vương Tông Nhượng, Kỉ vương Hi Cẩn, Kì vương Hi Hối
Chu thư thập tứ: Liệt truyện tam - Cao Hành Chu, An Thẩm Kì, An Thẩm Huy, An Thẩm Tín, Lý Tùng Mẫn, Trịnh Nhân Hối, Trương Ngạn Thành, An Thúc Thiên, Tống Ngạn Quân
Chu thư thập ngũ: Liệt truyện tứ - Vương Ân, Hà Phúc Tiến, Lưu Từ, Vương Tiến, Sử Ngạn Siêu, Sử Ý, Vương Lệnh Ôn, Chu Mật, Lý Hoài Trung, Bạch Văn Kha, Bạch Diên Ngộ, Đường Cảnh Tư
Chu thư thập lục: Liệt truyện ngũ - Triệu Huy, Vương Thủ Ân, Khổng Tri Tuấn, Vương Kế Hoằng, Phùng Huy, Cao Doãn Quyền, Chiết Tùng Nguyễn, Vương Nhiêu, Tôn Phương Gián
Chu thư thập thất: Liệt truyện lục - Phùng Đạo
Chu thư thập bát: Liệt truyện thất - Lô Văn Kỉ, Mã Duệ Tôn, Hòa Ngưng, Tô Vũ Khuê, Cảnh Phạm
Chu thư thập cửu: Liệt truyện bát - Vương Phác, Dương Ngưng Thức, Tiết Nhân Khiêm, Tiêu Nguyên, Lô Tổn, Vương Nhân Dụ, Bùi Vũ, Đoàn Hu Nghiêu, Tư Đồ Hủ, Biên Úy, Vương Mẫn
Chu thư nhị thập: Liệt truyện cửu - Thường Tư, Địch Quang Nghiệp, Tào Anh, Lý Ngạn Quần, Lý Huy, Lý Kiến Sùng, Vương Trọng Duệ, Tôn Hán Anh, Hứa Thiên, Triệu Phượng, Tề Tàng Trân, Vương Hoàn, Trương Ngạn Siêu, Trương Dĩnh, Lưu Nhân Thiệm
Chu thư nhị thập nhất: Liệt truyện thập - Vương Tuấn, Mộ Dung Ngạn Siêu, Diêm Hoằng Lỗ, Thôi Chu Độ
Chu thư nhị thập nhị: Liệt truyện thập nhất - Lưu Hão, Trương Hãng, Trương Khả Phục, Vu Đức Thần, Vương Diên, Thân Văn Bỉnh, Hỗ Tái, Lưu Cổn, Cổ Vĩ, Triệu Diên Nghĩa, Thẩm Cấu, Lý Tri Tổn, Tôn Thịnh
Liệt truyện
Thế tập liệt truyện nhất - Lý Mậu Trinh, Cao Vạn Hưng, Hàn Tốn, Lý Nhân Phúc
Thế tập liệt truyện nhị - Cao Quý Hưng, Mã Ân, Lưu Ngôn, Tiền Lưu
Tiếm ngụy liệt truyện nhất - Dương Hành Mật, Lý Biện, Vương Thẩm Tri
Tiếm ngụy liệt truyện nhị - Lưu Thủ Quang, Lưu Trắc, Lưu Sùng
Tiếm ngụy liệt truyện tam - Vương Kiến, Mạnh Tri Tường
Ngoại quốc liệt truyện nhất - Khiết Đan
Ngoại quốc liệt truyện nhị - Thổ Phồn, Hồi Cốt, Cao Ly, Bột Hải Mạt Hạt, Hắc Thủy Mạt Hạt, Tân La, Đảng Hạng, Côn Minh bộ lạc, Vu Điền, Chiêm Thành, Tăng Ca Man
Chí
Chí nhất - Thiên văn chí
Chí nhị - Lịch chí
Chí tam - Ngũ hành chí
Chí tứ - Lễ chí thượng
Chí ngũ - Lễ chí hạ
Chí lục - Nhạc chí thượng
Chí thất - Nhạc chí hạ
Chí bát - Thực hóa chí
Chí cửu - Hình pháp chí
Chí thập - Tuyển cử chí
Chí thập nhất - Chức quan chí
Chí thập nhị - Quận huyện chí
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Cựu Ngũ Đại sử** (chữ Hán: 旧五代史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (_Nhị thập tứ sử_) do Tiết Cư Chính thời Bắc Tống viết
nhỏ|Historical Records of the Five Dynasties in Wuyi Museum **Tân Ngũ Đại sử** (chữ Hán: 新五代史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (_Nhị thập tứ
**Ngũ đại Thập quốc** (, 907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.
"Nhị Tổ điều tâm đồ" của tác giả [[Thạch Khác người Hậu Thục.]] **Hội họa Ngũ đại Thập quốc** (chữ Hán: 五代十國繪畫) chủ yếu kế thừa hội họa triều Đường, đồng thời cũng có sự
[[Tập tin:五代后梁前期形势图(简).png| ]] **Nhà Hậu Lương** () (5 tháng 6 năm 907-923) là một trong năm triều đại của thời kỳ Ngũ đại Thập quốc của Trung Quốc. Triều đại này do Chu Ôn (còn
**Yên** (燕) là một vương quốc tồn tại ngắn ngủi ở vùng Bắc Kinh và bắc bộ Hà Bắc hiện nay vào đầu thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, thời gian cát cứ là 895
**Tấn** hay **Tiền Tấn** (, 907–923) là một chính quyền cát cứ ở khu vực nay thuộc tỉnh Sơn Tây với trung tâm ở Thái Nguyên vào thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử
**Triệu** (, ~910-~921) là một nhà nước vào đầu thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc, nằm ở trung tâm tỉnh Hà Bắc hiện nay. Tổ tiên của vị Triệu vương
**Trường Đại học Ngoại ngữ** ( – **VNU-ULIS**), là một trường đại học thành viên của Đại học Quốc gia Hà Nội, được xếp vào nhóm trường đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam.
**Cuộc bao vây Đại sứ quán** **Iran** là một sự kiện chính trị, ngoại giao và khủng bố bắt đầu từ ngày 30 tháng 4 và kết thúc vào ngày 5 tháng 5 năm 1980,
thumb|Ảnh chụp Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế **Đại học Ngoại ngữ Huế** là một trường đại học trực thuộc hệ thống Đại học Huế, được xếp vào nhóm đại học trọng điểm
**Trường Trung học phổ thông chuyên Ngoại ngữ** (tiếng Anh: _Foreign Language Specialized School_; viết tắt: **_PTCNN_**, **_CNN_** hoặc **_FLSS_**) là một trường trung học phổ thông chuyên hệ công lập tại Hà Nội, Việt
nhỏ|Tây Sơn Đại Sư **Thanh Hư Đường Tập** (ko: 휴정휴정 _Cheongheo Hyujeong_, zh. 淸虛堂集, 1520-1604), còn có hiệu là **Tây Sơn Đại Sư** (ko. _Seosan Daesa_), là Thiền sư danh tiếng nhất Triều Tiên vào
**Đại sứ quán Hoa Kỳ tại La Habana** () là cơ quan đại diện ngoại giao của Hoa Kỳ tại Cuba. Ngày 3 tháng 1 năm 1961, Tổng thống Mỹ Dwight D. Eisenhower đã cắt
**Đệ ngũ Đại Hàn Dân Quốc** (Hangul: 대한민국 제5공화국) là tên gọi của chính phủ Hàn Quốc giai đoạn từ năm 1979 đến 1987. Trong thời kỳ này, đất nước nằm dưới quyền điều hành
**Cưu-ma-la-thập** (chữ Nho: 鳩摩羅什; tiếng Phạn: **Kumārajīva**; dịch nghĩa là **Đồng Thọ**; sinh năm 344, mất năm 413) là một dịch giả Phật học nổi tiếng, chuyên dịch kinh sách từ văn hệ tiếng Phạn
**Lý Khắc Dụng** (chữ Hán: 李克用, 856-908), vốn có họ **Chu Tà** (chữ Hán: 朱邪), còn đọc là Chu Gia hay Chu Da (chữ Hán: 朱爷). Ông là danh tướng cuối đời nhà Đường, người
**Lý Quốc Sư** (chữ Hán: 李國師 15 tháng 10 năm 1065 –19 tháng 11 năm 1141) là tên gọi theo quốc tính họ Vua do nhà Lý ban cho và ghép với chức danh pháp
**Lịch sử Việt Nam** nếu tính từ lúc có mặt con người sinh sống thì đã có hàng vạn năm trước Công Nguyên, còn tính từ khi cơ cấu nhà nước được hình thành thì
thế=A sleeping girl|nhỏ| _Cô Gái Đang Ngủ_, [[Domenico Fetti, năm 1615|300x300px]] **Ngủ** là trạng thái giảm hoạt động tinh thần và thể chất, trong đó ý thức bị thay đổi, hoạt động của các giác
**Khoa Quốc tế Pháp ngữ** (viết tắt là **IFI** từ tên tiếng Pháp **International Francophone Institute**) hoặc còn gọi là **Viện Quốc tế Pháp ngữ**, là một cơ sở đào tạo bậc đại học và
**Ngu Doãn Văn** (chữ Hán: 虞允文; ngày 14 tháng 12, 1110 – ngày 18 tháng 7, 1174), tự Bân Phủ (彬父), người Nhân Thọ, Long Châu , nhà văn hóa, nhà chính trị, tể tướng,
**Lưu Tri Viễn** (劉知遠) (4 tháng 3, 895 – 10 tháng 3, 948), sau đổi lại là **Lưu Hạo** (劉暠), miếu hiệu **Hậu Hán Cao Tổ** ((後)漢高祖), người tộc Sa Đà - là khai quốc
**Lý Di Xương** (, ?- 909/910) là một quân phiệt người Đảng Hạng của triều Hậu Lương thời Ngũ Đại Thập Quốc. Ông cai quản Định Nan quân từ năm 908 cho đến khi mất
**Trường Đại học Ngoại ngữ** ( – **UFL**) được thành lập theo quyết định số 709/QĐ-TTg ngày 26 tháng 8 năm 2002 của Thủ tướng chính phủ trên cơ sở tách và tổ chức lại
**Thành Đức quân tiết độ sứ** hay **Hằng Dương quân tiết độ sứ**, **Hằng Ký tiết độ sứ**, **Trấn Ký tiết độ sứ** (762 - 930), là một phiên trấn tồn tại dưới thời trung
**Cao Quý Hưng** () (858. Khi còn nhỏ, ông là nô bộc cho một phú nhân tại Biện châu. Theo _Cựu Ngũ Đại sử_ và _Tư trị thông giám_, ông là nô bộc của Lý
**Họ Khúc** là dòng họ nắm quyền cai trị Việt Nam đầu thế kỷ X, mở đầu Thời kỳ tự chủ Việt Nam sau hơn 1000 năm Bắc thuộc. Họ Khúc truyền nối làm chức
:_Không nên nhầm lẫn với Hán ngữ Đại Tự điển_ **Hán ngữ Đại Từ điển** () là bộ từ điển tiếng Trung toàn diện sẵn có nhất hiện nay. Về mặt từ điển học nó
:_Không nên nhầm lẫn với Hán ngữ Đại Từ điển_ **Hán ngữ Đại Tự điển** () là một trong những tài liệu tra cứu tốt nhất về chữ Hán. Nó được biên soạn bởi một
**Nhị thập tứ sử** (chữ Hán: 二十四史; bính âm: Èrshísì Shǐ; Wade-Giles: Erhshihszu Shih) là tên gọi chung của 24 bộ sử thư do các triều đại phong kiến Trung Quốc biên soạn. Đây đều
**Lý Nhân Phúc** (, ?-10 tháng 3 năm 933), là một quân phiệt người Đảng Hạng vào thời Ngũ Đại Thập Quốc. Ông cai quản Định Nan quân từ năm 909 hoặc 910 đến khi
**Huyền Sa Sư Bị** (tiếng Trung: 玄沙師備;: xuánshā shībèi; tiếng Nhật: gensha shibi; 835-908) là một Thiền sư Trung Quốc, sống vào thời Hậu Đường, một trong những môn đệ danh tiếng nhất của Thiền
phải Dụ ngôn **Người Giàu Ngu dại** của Chúa Giêsu được chép trong Phúc âm Lu-ca 12: 16-21. ## Nội dung Chúa Giêsu đã kể câu chuyện này sau khi một người tìm đến xin
**Lý Di Hưng** (, ?- 20 tháng 10, 967), nguyên danh **Lý Di Ân** (李彝殷), là một quân phiệt người Đảng Hạng vào thời Ngũ Đại Thập Quốc và đầu thời nhà Tống, cai trị
**Lý Di Siêu** (chữ Hán: 李彝超; ?-935) là một quân phiệt người Đảng Hạng của triều Hậu Đường thời Ngũ Đại Thập Quốc. Ông cai quản Định Nan quân từ năm 933 đến khi mất
**Hư Vân** (zh. 虛雲; _Xūyún_; 17 tháng 8 năm 1840?−13 tháng 10 năm 1959), còn có hiệu là **Đức Thanh Diễn Triệt**, là một Thiền sư Trung Quốc thời cận đại. Sư là vị Thiền
**Chu Hữu Khuê** (, 888?- 27 tháng 3 năm 913 tiết độ sứ. Vào những năm Quang Khải (885-888) thời Đường Hy Tông, Chu Toàn Trung xuất quân, đi qua Bạc châu triệu mẹ của
**Ngôn ngữ** là một hệ thống giao tiếp có cấu trúc được sử dụng bởi con người. Cấu trúc của ngôn ngữ được gọi là ngữ pháp, còn các thành phần tự do của nó
**Ngôn ngữ học** hay **ngữ lý học** là bộ môn nghiên cứu về ngôn ngữ. Người nghiên cứu bộ môn này được gọi là nhà ngôn ngữ học. Nói theo nghĩa rộng, nó bao gồm
**Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn** ( – **VNU-USSH**) là một trường đại học thành viên của Đại học Quốc gia Hà Nội. Trụ sở chính của Trường đặt tại số
**Trường Đại học Trà Vinh** (tiếng Anh: _Tra Vinh University - TVU_) là một trường đại học đa ngành tại tỉnh Trà Vinh thuộc nhóm trường có tốc độ phát triển bền vững nhanh nhất
_Cuốn [[The Compendious Book on Calculation by Completion and Balancing_]] Từ _toán học_ có nghĩa là "khoa học, tri thức hoặc học tập". Ngày nay, thuật ngữ "toán học" chỉ một bộ phận cụ thể
**Trường Đại học Hà Nội** (tiếng Anh: **Hanoi University**, tên viết tắt: **HANU**) là một trong hai cơ sở đào tạo và nghiên cứu ngoại ngữ ở trình độ đại học và sau đại học;
**Ngôn ngữ LGBT** là môn nghiên cứu từ ngữ của cộng đồng LGBT. Các thuật ngữ liên quan hoặc đồng nghĩa phát triển bởi William Leap vào những năm 1990, bao gồm **ngôn ngữ màu
**Trường Đại học Vinh** () là một đại học đa ngành, đa lĩnh vực, cấp vùng Bắc Trung Bộ, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo , là một trường đại học lớn có
**Trường Đại học Ngoại thương** (tiếng Anh: _Foreign Trade University,_ **FTU**), còn được gọi vắn tắt là **Ngoại thương**, là một trường đại học công lập Việt Nam, trực thuộc Bộ Công Thương và chịu
**Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An** được thành lập tại Quyết định số 542/QĐ-TTg ngày 4/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ. ## Lịch sử hình thành và phát triển Trường Đại học
thumb|Cổng vào trường Đại học Nhân dân **Đại học Nhân dân Trung Quốc** (**RUC**; ) là một trường đại học công lập trọng điểm quốc gia tại Bắc Kinh, Trung Quốc. Trường có liên kết
**Nguồn gốc ngôn ngữ** và quan hệ của ngôn ngữ đối với tiến hóa của loài người là chủ đề học thuật đã được bàn luận trong nhiều thế kỷ. Mặc dù vậy, ta vẫn