✨Thử nghiệm động vật

Thử nghiệm động vật

nhỏ|phải|Một con [[chuột thí nghiệm]] Thử nghiệm động vật (Animal testing) hay còn được gọi là thí nghiệm trên động vật, nghiên cứu động vật (animal research) và thử nghiệm _in vivo_ là việc sử dụng các loài động vật (không phải là con người) trong các thí nghiệm nhằm kiểm soát các biến tố ảnh hưởng đến hành vi hoặc hệ thống sinh học đang được nghiên cứu, những động vật được chọn thí nghiệm gọi là sinh vật mô hình. Cách tiếp cận này có thể tương phản với các nghiên cứu hiện trường, trong đó những động vật được quan sát thấy trong môi trường tự nhiên của chúng.

Đại cương

Các nghiên cứu thử nghiệm với động vật thường được tiến hành tại các trường đại học, các trường y, các công ty dược phẩm, các cơ sở quốc phòng và các cơ sở thương mại cung cấp các dịch vụ kiểm tra động vật cho ngành công nghiệp. Trọng tâm của việc thử nghiệm trên động vật thay đổi liên tục từ nghiên cứu thuần túy, tập trung vào việc phát triển kiến ​​thức căn bản về sinh vật, nghiên cứu ứng dụng, có thể tập trung trả lời một số vấn đề có tầm quan trọng thực tiễn lớn đặt ra, chẳng hạn như tìm ra phương pháp chữa bệnh. Các ví dụ về nghiên cứu ứng dụng bao gồm các thử nghiệm điều trị bệnh, chăn nuôi, nghiên cứu quốc phòng và độc tính, bao gồm cả kiểm tra mỹ phẩm (Thử nghiệm mỹ phẩm trên động vật).

Trong giáo dục, xét nghiệm động vật đôi khi là một phần của các khóa học về sinh học hoặc tâm lý học. Thực tiễn được quy định ở các mức độ khác nhau ở các quốc gia khác nhau. Người ta ước tính rằng việc sử dụng động vật có xương sống hàng năm từ con cá ngựa vằn sang động vật có xương sống từ hàng chục đến hơn 100 triệu. Tại châu Âu, các loài động vật có xương sống chiếm 93% số gia súc được sử dụng trong nghiên cứu và năm 2011 đã có 11.5 triệu con gia súc. Theo ước tính một con số chuột và chuột ở Hoa Kỳ vào năm 2001 là 80 triệu người (thí nghiệm trên loài gặm nhấm).

Chuột nhắt, chuột cống, cá, lưỡng cư và bò sát cùng chiếm hơn 85% số động vật nghiên cứu, trong đó chuột cũng như các loài gặm nhấm là những động vật được chọn làm vật thí nghiệm nhiều vì tính sẵn có, chi phí thấp, giá thành rẻ, sinh sôi nhanh và có nhiều điểm tương đồng với con người. Hầu hết các động vật đều bị giết chết sau khi được sử dụng trong một cuộc thử nghiệm tránh việc thất thoát ra bên ngoài. Nguồn động vật thí nghiệm khác nhau giữa các nước và loài; hầu hết động vật đều có mục đích sinh sản từ gây nuôi nhân giống, trong khi đó một số ít được đánh bắt trong tự nhiên hoặc được cung cấp bởi các đại lý nhận được chúng từ các cuộc đấu giá.

Tranh cãi

nhỏ|phải|Một con chuột bị phanh thây làm thí nghiệm Những người ủng hộ việc sử dụng động vật trong các thí nghiệm, chẳng hạn như Hiệp hội Hoàng gia Anh có lập luận rằng hầu như mọi thành tựu y khoa trong thế kỷ 20 dựa vào việc sử dụng động vật theo cách nào đó. Viện Nghiên cứu Động vật Thí nghiệm thuộc Học viện Khoa học Quốc gia Hoa Kỳ đã lập luận rằng nghiên cứu động vật không thể được thay thế bởi các mô hình máy tính phức tạp thậm chí không thể giải quyết được các tương tác cực kỳ phức tạp giữa các phân tử, tế bào, các mô, các cơ quan, các sinh vật và môi trường.

Các tổ chức đấu tranh cho quyền động vật và một số tổ chức phúc lợi động vật như PETA và BUAV yêu cầu sự cần thiết và hợp pháp của việc thực nghiệm động vật thì lập luận rằng nó được quy định độc ác và kém, sự tiến bộ y tế thực sự bị cản trở bởi các mô hình động vật gây hiểu nhầm không thể dự đoán đáng tin cậy con người, rằng một số xét nghiệm đã lỗi thời, chi phí lớn hơn lợi ích, hoặc động vật có quyền bên trong không được sử dụng hoặc gây hại trong thử nghiệm. Nhiều hành vi được xếp vào diện ngược đãi động vật, đối xử tàn ác với động vật, hành hạ, tra tấn động vật, làm tổn thương chúng trước khi chết.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|phải|Quy định về thử nghiệm động vật để tránh tình trạng [[ngược đãi động vật]] **Quy định về thử nghiệm động vật** (_Animal testing regulations_) là những quy định pháp lý (quy định của luật)
nhỏ|phải|Một con [[chuột thí nghiệm]] **Thử nghiệm động vật** (_Animal testing_) hay còn được gọi là **thí nghiệm trên động vật**, **nghiên cứu động vật** (animal research) và **thử nghiệm _in vivo**_ là việc sử
nhỏ|Thử nghiệm mỹ phẩm trên động vật **Thử nghiệm mỹ phẩm trên động vật** là một loại thử nghiệm trên động vật được sử dụng để kiểm tra độ an toàn và tính chất [https://en.m.wikipedia.org/wiki/Hypoallergenic
**Mặt trận giải phóng động vật** (tiếng Anh: **Animal Liberation Front**) viết tắt là **ALF**, là một nhóm hoạt động quốc tế không người lãnh đạo của phong trào giải phóng động vật, tham gia
nhỏ|phải|Một con [[chuột đang được tiêm thuốc cho chết]] **An tử động vật** (Euthanasia, trong tiếng Hy Lạp: εὐθανασία có nghĩa là cái chết êm dịu) là hành vi làm cho một con vật chết
nhỏ|phải|Cứu hộ thỏ và chăm sóc nhỏ|phải|Cứu hộ một con nai con **Cứu hộ động vật** hay **giải cứu động vật** hay **chăm sóc và bảo vệ động vật** hay **bảo tồn động vật** (tiếng
nhỏ|phải|Đấu tranh cho quyền động vật ở Áo **Quyền động vật**, còn được gọi là sự giải phóng động vật, là ý tưởng cho rằng các quyền lợi cơ bản nhất của động vật nên
nhỏ|phải|Một con [[cá mập Galapagos được móc vào một tàu đánh cá]] **Đau đớn ở động vật** là một trải nghiệm cảm giác sợ hãi gây ra bởi chấn thương thực thể hoặc tiềm năng
nhỏ|phải|Vận chuyển bò bằng xe máy qua biên giới Việt Nam-Campuchia nhỏ|phải|Chuyên chở gia cầm bằng xe máy ở Thành phố Hồ Chí Minh **Vận chuyển động vật** (_Transportation of animals_) hay **vận chuyển vật
nhỏ|phải|[[Ngựa là loài được thuần hóa để sử dụng trong chiến tranh từ sớm, là động vật gắn liền với chiến trường, trận địa, với các vị danh tướng]] **Động vật trong quân sự**, **chiến
**Thần kinh học động vật** (_Neuroethology_) là phương pháp tiếp cận so sánh và tiến hóa để nghiên cứu hành vi của động vật cùng sự kiểm soát cơ học cơ bản của nó từ
nhỏ|phải|Một con chuột bạch trong một ca thí nghiệm **Thí nghiệm trên loài gặm nhấm** là việc thực hành các nghiên cứu, thí nghiệm, thực nghiệm khoa học được thực hiện trên cơ thể các
nhỏ|phải|Thịt, có lẽ là một trong những sản phẩm động vật quan trọng bậc nhất đối với con người nhỏ|phải|Kho trữ thịt ở Luân Đôn **Sản phẩm động vật** hay còn gọi là **dẫn xuất
nhỏ|phải|Cảnh [[moi ruột của con heo]] **Giết mổ động vật** là việc thực hành giết chết các loại động vật nói chung, thường đề cập đến việc giết mổ gia súc và gia cầm, ước
nhỏ|phải|Một con lợn biến đổi gen ở phòng thí nghiệm **Động vật biến đổi gen** (_Genetically modified animal_) hay còn gọi là **động vật chuyển gen** (transgenic animal) là những động vật thuộc nhóm sinh
nhỏ|phải|Một con [[bò tót đực với sắc lông đen tuyền bóng lưỡng và cơ thể vạm vỡ. Màu sắc và thể vóc của nó cho thấy sự cường tráng, sung mãn của cá thể này,
nhỏ|phải|Một con sói đói đang gặm xương nhỏ|phải|Hai con linh cẩu đang gặm xương sườn của một con thú chết **Động vật gặm xương** hay động vật khới xương, nhai xương, nghiền xương hay còn
Soft Matte Lip Color làm cho đôi môi trông mềm mại & sang trọng; Plushies Soft Matte Lipstick in Sorbet làm tăng màu môi tự nhiên của bạn trong khi mang lại cho đôi môi
Soft Matte Lip Color làm cho đôi môi trông mềm mại & sang trọng; Plushies Soft Matte Lipstick in Sorbet làm tăng màu môi tự nhiên của bạn trong khi mang lại cho đôi môi
Soft Matte Lip Color làm cho đôi môi trông mềm mại & sang trọng; Plushies Soft Matte Lipstick in Sorbet làm tăng màu môi tự nhiên của bạn trong khi mang lại cho đôi môi
nhỏ|phải|Ánh mắt biểu cảm của một con lợn trước khi bị giết mổ **Cảm xúc ở động vật** là biểu hiện về mặt cảm xúc của giới động vật. Sự tồn tại và bản chất
**Quyền động vật trong các tôn giáo Ấn Độ** là quan điểm, quan niệm, giáo lý, học thuyết của các tôn giáo lớn ở Ấn Độ bao gồm Ấn Độ giáo (Hindu giáo), Phật giáo
nhỏ|phải|Một con [[hổ đang cắn cổ con linh dương mặt trắng, vết cắn từ những chiếc nanh dài của nó có thể xuyên vào tận xương và tổn thương đến hệ thần kinh dẫn đến
nhỏ|phải|Chăm sóc cho ngựa thể hiện tình cảm gắn kết với động vật **Phúc lợi động vật** hay **quyền lợi động vật** (tiếng Anh: _Animal welfare_) theo nghĩa chung nhất là một thuật ngữ đảm
nhỏ|phải|[[Hổ là loài vật ăn thịt người nhiều nhất trong họ nhà mèo.]] **Động vật ăn thịt người** dùng để chỉ về những động vật săn bắt và ăn thịt con người như là một
**Phim về động vật** là thể loại phim có liên quan đến chủ đề, đề tài về các loài động vật, trong đó, các loài động vật có thể là nhân vật chính hoặc không.
**Hệ động vật ở Việt Nam** là tổng thể các quần thể động vật bản địa sinh sống trong lãnh thổ Việt Nam hợp thành hệ động vật của nước này. Việt Nam là nước
nhỏ|phải|Hình chụp thí nghiệm con ngựa Hans đang trổ tài đếm số, sau này thí nghiệm đó bị cho là ngụy biện **Động vật biết đếm** hay còn gọi là **cảm giác số ở động
**Việc thuần hóa động vật** là mối quan hệ, tương tác lẫn nhau giữa động vật với con người có ảnh hưởng đến sự chăm sóc và sinh sản của chúng. Thuần hóa động vật
nhỏ|phải|Một con ngựa bị bỏ đói đến mức gầy còm trơ xương **Sự tàn ác đối với động vật** (_Cruelty to animal_) hay còn được gọi là **ngược đãi động vật** là việc cố ý,
nhỏ|phải|Một con khỉ thí nghiệm **Khỉ thí nghiệm** là các loài linh trưởng (trừ con người), thông thường là các loài khỉ, được sử dụng trong các thí nghiệm y khoa (NHPs). Khỉ bao gồm
nhỏ|phải|[[Hổ, động vật được biết đến là đã tấn công người rùng rợn trong lịch sử]] **Động vật tấn công** hay đôi khi còn được gọi là **thú dữ tấn công** chỉ về các vụ
nhỏ|phải|Những con [[Bò tót Tây Ban Nha|bò tót sẽ điên tiết và húc thẳng vào bất cứ thứ gì màu đỏ, đây là một định kiến phổ biến, trên thực tế, bò bị mù màu,
**Tính nết của động vật** (_Personality in animal_) hay **tính tính khí của loài vật** đã được nghiên cứu trên nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau bao gồm khoa học nông nghiệp, hành vi
nhỏ|phải|Một cảnh âu yếm với con [[thỏ nuôi]] **Đạo đức với động vật** (tiếng Anh: _animal ethics_) là một nhánh của triết học đạo đức có mục đích xem xét mối quan hệ giữa con
nhỏ|phải|Phiên tòa xét xử một con lừa **Xét xử động vật** (_Animal trial_) hay **phiên tòa xét xử động vật** là hoạt động xét xử bằng hình thức phiên tòa hình sự có đối tượng
nhỏ|phải|Một con [[bò được trang điểm hoa văn ở Sisdağı, Thổ Nhĩ Kỳ, con bò được nhắc đến rất nhiều trong Kinh sách của đạo Hồi]] **Động vật trong Hồi giáo** là quan điểm, giáo
**Sự lừa dối ở động vật** (_Deception_) là sự phơi bày, phô diễn những thông tin sai lệch của một con vật sang loài khác (có thể là cùng loài hoặc các loài khác nhau)
nhỏ|phải|Cảm xúc buồn bã của một con [[tinh tinh bị giam cầm trong sở thú]] nhỏ|phải|Tâm trạng của những con thỏ trước khi bị làm thịt **Đau buồn ở động vật** là những trải nghiệm
nhỏ|phải|Một đứa trẻ và chú cừu, có thể thấy cả hai như đang giao tiếp phi ngôn ngữ nhỏ|phải|Một người chủ đang giao tiếp với con [[thỏ nuôi|thỏ cưng của mình thông qua cử chỉ
MÔ TẢ SẢN PHẨM(CBS-Bill) Mặt nạ dưỡng sáng da SBM yuja niacin blemish care serum mask Date Link sp: http://www..com/product/detail.html?product_no=119&cate_no=72&display_group=1&fbclid=IwAR1TnHvkkzbDzKTQhp_zrM31ySSrcdcXjMGQdynbj1oNR2ZGGB0t326nQdQ - Sử dụng tờ giấy chứng nhận thuần chay - Giúp cải thiện tàn nhang
nhỏ|phải|Con [[tê giác là thần thú huyền thoại trong truyền thuyết, chúng được ví như linh vật kỳ lân]] nhỏ|phải|Các loài [[côn trùng có vai trò thầm lặng nhưng thiếu yếu]] nhỏ|phải|Tôm hùm [[BBQ, trong
**Hệ động vật ở Mông Cổ** là tập hợp các quần thể động vật đang sinh sống tại Mông Cổ hợp thành hệ động vật ở quốc gia này. Đặc trưng của hệ sinh thái
nhỏ|Một cuộc thí nghiệm với sinh vật mô hình là chuột **Sinh vật mô hình** là các loài không phải con người được sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu khoa học, nhằm tìm hiểu
nhỏ|phải|Khỉ Hanuman được biết đến là loài linh trưởng có hành vi giết con non Động vật **giết con non** (infanticide) là các hành vi ở một số loài động vật liên quan đến việc
nhỏ|phải|Một cảnh huấn luyện ngựa, huấn luyện ngựa là một trong những nội dung huấn luyện cơ bản của động vật từ thời cổ xưa để buộc những con ngựa phục vụ cho con người
nhỏ|phải|Một con [[bê đang được nuôi nhốt]] **Nuôi nhốt động vật** hay **gây nuôi động vật**, chăm sóc động vật là thuật ngữ chỉ khái quát nhất để mô tả việc nuôi giữ hoặc gây
nhỏ|phải|Một con ngựa đẫn đường và một con chó hỗ trợ **Động vật trợ giúp** (_assistance animals_) hay còn gọi là **động vật hỗ trợ** (_helper animals_) hay là **động vật phục vụ** (_Service animal_)
nhỏ|phải|Một con dê đang gặm cỏ **Tập tính ăn** là quá trình mà các sinh vật, thường là động vật tiêu thụ thực phẩm để nuôi dưỡng bản thân thông qua các hành vi, thói
**Nội tiết học động vật** (_Wildlife endocrinology_) là một nhánh chuyên ngành của lĩnh vực nội tiết học liên quan đến việc nghiên cứu hệ thống nội tiết ở động vật có xương sống cũng