✨Động vật trợ giúp

Động vật trợ giúp

nhỏ|phải|Một con ngựa đẫn đường và một con chó hỗ trợ Động vật trợ giúp (assistance animals) hay còn gọi là động vật hỗ trợ (helper animals) hay là động vật phục vụ (Service animal) là động vật làm việc (súc vật lao động) đã được huấn luyện kỹ lưỡng để thực hiện các nhiệm vụ trợ giúp cho người tàn tật. Việc sử dụng các động vật trợ giúp là phổ biến trong các xã hội phương Tây ngày nay.

Phân loại

Cộng đồng động vật trợ giúp quốc tế đã phân loại ba kiểu động vật trợ giúp:

  • Động vật dẫn đường, hướng dẫn cho người mù
  • Động vật có thính giác tốt để báo hiệu cho người khiếm thính (trợ thính)
  • Động vật phục vụ làm việc cho những người khuyết tật không phải là mù hoặc điếc. Tại Hoa Kỳ, thuật ngữ "động vật phục vụ" bao gồm cả ba loại trên (chó dẫn đường, động vật trợ thính, chó phục vụ). Nhiều động vật phục vụ có thể được huấn luyện để thực hiện các nhiệm vụ giúp người chủ tàn tật của chúng sống cuộc sống độc lập. Những động vật như vậy bao gồm:
  • Chó cảm nhận động kinh, được huấn luyện để cảm nhận cơn động kinh của người chủ. Chó có thể hỗ trợ một số khuyết tật về thể chất và tinh thần.
  • Khỉ mũ (khỉ thầy tu/khỉ Capuchin) có thể được huấn luyện để thực hiện các công việc thủ công như cầm nắm đồ vật, vận hành các nút bấm và công tắc, cũng như lật các trang sách.
  • Một con ngựa nhỏ có thể được huấn luyện trở thành ngựa dẫn đường để hướng dẫn người mù, để kéo xe lăn, hoặc hỗ trợ những người bị bệnh Parkinson. Một con ngựa nhỏ phát triển hoàn chỉnh có thể thay đổi kích cở từ 26 đến 38 gang.

    Các loài

    Chó

    Xem thêm: Chó hỗ trợnhỏ|phải|Chó hỗ trợ ở Na Uy Chó là động vật hỗ trợ phục vụ phổ biến nhất, hỗ trợ con người theo nhiều cách khác nhau ít nhất là từ năm 1927. Ở những nơi ở công cộng ở Hoa Kỳ, chỉ chó (và trong một số trường hợp là ngựa nhỏ) mới được coi là động vật phục vụ một cách hợp pháp. Ở một số bang nhất định có "động vật" phục vụ là hợp pháp. Ví dụ, ở Montana, tất cả động vật đều được cấp phép là động vật hỗ trợ ở cấp tiểu bang. Các động vật khác như ngựa được phép theo tổ chức ADA ở Hoa Kỳ. Nhiều con mèo, những con chim và thậm chí cả chó sói đang làm việc để giúp giảm thiểu tình trạng khuyết tật của người dân ở Montana. Việc huấn luyện động vật phục vụ của riêng bạn ở Hoa Kỳ cũng là hợp pháp. Có một định nghĩa rộng hơn cho động vật trợ giúp.

Chó dẫn đường là những chú chó huấn luyện để dẫn đường cho người mù hoặc khiếm thị qua những vật cản trên đường đi. Mặc dù chó có thể được huấn luyện để vượt qua nhiều chướng ngại vật, nhiều người mù màu (xanh-đỏ) không có khả năng diễn giải những biển báo đường phố. Con người chỉ đạo chó dẫn đường dựa trên những kĩ năng học được thông qua khóa huấn luyện chuyển động trước đây. Người điều khiển có thể được coi giống như hoa tiêu của máy bay, họ phải biết cách đi từ nơi này đến nơi khác, và con chó là phi công giúp họ đến nơi đó an toàn. Chó dẫn đường bắt đầu được sử dụng trên thế giới từ Thế chiến 2 cho đến nay. Tại một vài quốc gia, chó dẫn đường bên cạnh hầu hết chó dịch vụ đều được miễn cấm các quy định xuất hiện của động vật ở những nơi như nhà hàng hay phương tiện giao thông công cộng.

Ngựa

Những con ngựa cở nhỏ được huấn luyện dùng làm động vật trợ giúp. Có một số lợi thế của ngựa nhỏ hay ngựa mini như động vật hỗ trợ. Ngựa nhỏ có thể được chọn bởi những người mà tôn giáo coi chó là không sạch sẽ (loài vật ô uế) hoặc những người bị dị ứng nghiêm trọng với chó, cũng như chứng ám ảnh sợ hãi (hội chứng sợ chó), là một lựa chọn di chuyển dựa theo kinh nghiệm dành cho những người mù không muốn hoặc không thể sử dụng chó dẫn đường. Ngựa trưởng thành có tuổi thọ trung bình từ 30–40 năm (dài hơn của cả chó và khỉ) và mất 6 tháng đến một năm huấn luyện, chỉ được thực hiện bởi những người huấn luyện chuyên nghiệp. Những người sử dụng ngựa dẫn đường cho biết chúng thường được nhận ra ngay lập tức là một động vật phục vụ công việc, trong khi một con chó có thể bị nhầm với một con vật cưng. Ngựa nhỏ được khen ngợi vì tầm nhìn tuyệt vời (350 độ), trí nhớ tốt, bản tính điềm tĩnh, phong thái tập trung và hiệu quả chi phí tốt.

Khỉ

nhỏ|phải|Một con khỉ đang rửa tay cho chủ Khỉ nuôi giúp việc là một loại động vật hỗ trợ, được huấn luyện đặc biệt để giúp những người bị liệt tứ chi (bại liệt), chấn thương tủy sống nặng hoặc các khuyết tật về khả năng vận động khác, tương tự như chó hỗ trợ di chuyển. Khỉ trợ giúp thường được các tổ chức tư nhân huấn luyện trong trường học, mất bảy năm để huấn luyện một cá thể khỉ và có thể phục vụ 25–30 năm (lâu hơn hai đến ba lần so với chó dẫn đường). Sau khi được xã hội hóa trong một ngôi nhà của con người khi còn nhỏ, những con khỉ trải qua quá trình huấn luyện sâu rộng trước khi được đưa tới cho một cá nhân cần hỗ trợ. Xung quanh ngôi nhà, những con khỉ hỗ trợ cuộc sống hàng ngày bằng cách làm các công việc bao gồm lấy thức ăn từ lò vi sóng, rửa mặt cho chủ và mở chai nước uống. Dù vậy, Hiệp hội Y tế Thú y Hoa Kỳ không ủng hộ việc sử dụng các loài linh trưởng không phải con người làm động vật trợ giúp vì lo ngại về phúc lợi động vật, quyền động vật, khả năng gây thương tích nghiêm trọng cho con người (khỉ cắn) và nguy cơ các loài linh trưởng có thể truyền bệnh nguy hiểm cho người.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|phải|Một con ngựa đẫn đường và một con chó hỗ trợ **Động vật trợ giúp** (_assistance animals_) hay còn gọi là **động vật hỗ trợ** (_helper animals_) hay là **động vật phục vụ** (_Service animal_)
nhỏ|phải|Một sản phẩm mỡ động vật, mỡ lợn nhỏ|phải|Một sản phẩm mỡ ngỗng **Mỡ động vật** (_Animal fat_) hay gọi chung là **dầu mỡ từ động vật** là chất béo (lipid) kết xuất được có
Con [[Họ Muỗm|châu chấu đang ngụy trang]] Một con thằn lằn đang lẫn vào đất **Cách thức phòng vệ của động vật** hay việc **thích ứng chống động vật ăn thịt** (_Anti-predator adaptation_) là thuật
nhỏ|phải|Con [[tê giác là thần thú huyền thoại trong truyền thuyết, chúng được ví như linh vật kỳ lân]] nhỏ|phải|Các loài [[côn trùng có vai trò thầm lặng nhưng thiếu yếu]] nhỏ|phải|Tôm hùm [[BBQ, trong
**Việc thuần hóa động vật** là mối quan hệ, tương tác lẫn nhau giữa động vật với con người có ảnh hưởng đến sự chăm sóc và sinh sản của chúng. Thuần hóa động vật
nhỏ|phải|Một con [[bò tót đực với sắc lông đen tuyền bóng lưỡng và cơ thể vạm vỡ. Màu sắc và thể vóc của nó cho thấy sự cường tráng, sung mãn của cá thể này,
nhỏ|phải|[[Ngựa là loài được thuần hóa để sử dụng trong chiến tranh từ sớm, là động vật gắn liền với chiến trường, trận địa, với các vị danh tướng]] **Động vật trong quân sự**, **chiến
nhỏ|[[Bò nhà là một loài động vật được nhắc đến rất nhiều trong Kinh Thánh, chúng là loài chứng kiến cảnh Chúa Giê-su giáng sinh]] nhỏ|phải|Con cừu được nhắc đến trong Kinh thánh như là
**Mặt trận giải phóng động vật** (tiếng Anh: **Animal Liberation Front**) viết tắt là **ALF**, là một nhóm hoạt động quốc tế không người lãnh đạo của phong trào giải phóng động vật, tham gia
nhỏ|phải|Những con [[Bò tót Tây Ban Nha|bò tót sẽ điên tiết và húc thẳng vào bất cứ thứ gì màu đỏ, đây là một định kiến phổ biến, trên thực tế, bò bị mù màu,
**Sự lừa dối ở động vật** (_Deception_) là sự phơi bày, phô diễn những thông tin sai lệch của một con vật sang loài khác (có thể là cùng loài hoặc các loài khác nhau)
**Quyền động vật trong các tôn giáo Ấn Độ** là quan điểm, quan niệm, giáo lý, học thuyết của các tôn giáo lớn ở Ấn Độ bao gồm Ấn Độ giáo (Hindu giáo), Phật giáo
**Phim về động vật** là thể loại phim có liên quan đến chủ đề, đề tài về các loài động vật, trong đó, các loài động vật có thể là nhân vật chính hoặc không.
nhỏ|phải|[[Hổ, động vật được biết đến là đã tấn công người rùng rợn trong lịch sử]] **Động vật tấn công** hay đôi khi còn được gọi là **thú dữ tấn công** chỉ về các vụ
nhỏ|phải|Khỉ Hanuman được biết đến là loài linh trưởng có hành vi giết con non Động vật **giết con non** (infanticide) là các hành vi ở một số loài động vật liên quan đến việc
**Động vật trong Phật giáo** chỉ về quan niệm của Phật giáo về các loài động vật, trong đó có lý thuyết về bảo vệ quyền của động vật thông qua quan niệm "_Chúng sinh
nhỏ|phải|[[Nai sừng xám hay còn gọi là hươu Canada (Cervus _canadensis_), một trong những động vật ăn cỏ phổ biến trên các thảo nguyên đồng bằng ở Canada]] nhỏ|phải|Loài ếch xanh ở Canada **Hệ động
nhỏ|Người đàn ông cưỡi ngựa vằn thuần hóa nhảy qua hàng rào ở Đông Phi. Ảnh giữa năm 1890 và 1923 **Động vật trong thể thao** hay **động vật thể thao** là một hình thức
nhỏ|phải|Chăm sóc cho ngựa thể hiện tình cảm gắn kết với động vật **Phúc lợi động vật** hay **quyền lợi động vật** (tiếng Anh: _Animal welfare_) theo nghĩa chung nhất là một thuật ngữ đảm
**Nuôi động vật hoang dã** (_Wildlife farming_) hay còn gọi gọn là **nuôi thú rừng** là hoạt động nuôi nhốt động vật với đối tượng là các loài động vật hoang dã chưa thuần hóa
nhỏ|phải|Hình chụp thí nghiệm con ngựa Hans đang trổ tài đếm số, sau này thí nghiệm đó bị cho là ngụy biện **Động vật biết đếm** hay còn gọi là **cảm giác số ở động
**Động vật lưỡng cư** (danh pháp khoa học: **Amphibian**) là một lớp động vật có xương sống máu lạnh. Tất cả các loài lưỡng cư hiện đại đều là phân nhánh Lissamphibia của nhóm lớn
**Tín ngưỡng thờ động vật** hay **tục thờ cúng động vật** hay còn gọi **thờ phượng động vật** hay còn gọi đơn giản là **thờ thú** là thuật ngữ đề cập đến các nghi thức
**Hệ động vật ở Mông Cổ** là tập hợp các quần thể động vật đang sinh sống tại Mông Cổ hợp thành hệ động vật ở quốc gia này. Đặc trưng của hệ sinh thái
nhỏ|phải|[[Heo vòi được ghi nhận là biết tìm ăn đất sét để trị các chứng về đường ruột]] **Động vật tự chữa bệnh** (tên gọi khoa học: _Zoopharmacognosy_) là một hiện tượng ghi nhận được
nhỏ|Thử nghiệm mỹ phẩm trên động vật **Thử nghiệm mỹ phẩm trên động vật** là một loại thử nghiệm trên động vật được sử dụng để kiểm tra độ an toàn và tính chất [https://en.m.wikipedia.org/wiki/Hypoallergenic
**Hệ động vật ở Việt Nam** là tổng thể các quần thể động vật bản địa sinh sống trong lãnh thổ Việt Nam hợp thành hệ động vật của nước này. Việt Nam là nước
**Động vật Một cung bên** (danh pháp khoa học: **_Synapsida_**, nghĩa đen là cung hợp nhất, trước đây được xem là **Lớp Một cung bên**) còn được biết đến như là **Động vật Mặt thú**
nhỏ|phải|[[Hổ là loài vật ăn thịt người nhiều nhất trong họ nhà mèo.]] **Động vật ăn thịt người** dùng để chỉ về những động vật săn bắt và ăn thịt con người như là một
nhỏ|phải|Một cặp [[hươu nai đang giao phối trong mùa động dục]] nhỏ|phải|[[Cá sấu là loài thể hiện tình cảm rất nhẹ nhàng]] **Giao phối** hay còn gọi là **phối giống** hay là **giao cấu** ở
nhỏ|phải|Những con lợn thư giãn bằng cách đằm mình trong bùn **Các hành vi thư giãn** (_Comfort behaviour_) ở động vật là những hoạt động, hành vi, động tác, sự vận động nhằm tạo ra
nhỏ|phải|Một con linh dương đang chạy nước rút **Sự di chuyển ở động vật** (_Animal locomotion_) là bất kỳ phương pháp nào mà động vật sử dụng để di chuyển từ nơi này sang nơi
nhỏ|phải|Một cảnh huấn luyện ngựa, huấn luyện ngựa là một trong những nội dung huấn luyện cơ bản của động vật từ thời cổ xưa để buộc những con ngựa phục vụ cho con người
**Hệ động vật Anh** phản ánh các quần thể động vật được ghi nhận ở nước Anh hợp thành hệ động vật của quốc gia này. Nhìn chung, hệ động vật ở Anh có nhiều
nhỏ|phải|Một con [[hổ đang cắn cổ con linh dương mặt trắng, vết cắn từ những chiếc nanh dài của nó có thể xuyên vào tận xương và tổn thương đến hệ thần kinh dẫn đến
nhỏ|phải|[[Ngựa là những động vật trung thành, có những ghi nhận về các con ngựa đã chết theo chủ của mình]] **Động vật tự tử** là hành vi tự hủy hoại bản thân của các
**Nội tiết học động vật** (_Wildlife endocrinology_) là một nhánh chuyên ngành của lĩnh vực nội tiết học liên quan đến việc nghiên cứu hệ thống nội tiết ở động vật có xương sống cũng
nhỏ|250 px|phải|[[Ếch nâu châu Âu là một động vật biến nhiệt vì cần phải có khả năng hoạt động trong một phạm vi thân nhiệt rộng.]] **Động vật biến nhiệt** là các động vật có
Ve, rận hay các loài động vật ký sinh trên cơ thể động vậtkhi hút máu sẽ để lại những vết thương, tạo điều kiện cho vi khuẩn và virus xâm nhập gây ra nhiễm
nhỏ|phải|Nai Ấn Độ **Hệ động vật Ấn Độ** phản ánh về các quần thể động vật tại Ấn Độ cấu thành hệ động vật của quốc gia này. Hệ động vật Ấn Độ rất đa
nhỏ|phải|Một con thiên nga đang cất cánh bay **Động vật bay lượn** hay **động vật biết bay** là các loài động vật có khả năng chuyển động hay di chuyển trên không trung bằng cách
nhỏ|Pork packing in Cincinnati 1873 **Tái chế phụ phẩm động vật** hay **tái chế phụ phẩm giết mổ** là một quá trình chế biến, xử lý mô động vật phụ phẩm từ giết mổ thành
nhỏ|phải|Cảm xúc buồn bã của một con [[tinh tinh bị giam cầm trong sở thú]] nhỏ|phải|Tâm trạng của những con thỏ trước khi bị làm thịt **Đau buồn ở động vật** là những trải nghiệm
**Thần kinh học động vật** (_Neuroethology_) là phương pháp tiếp cận so sánh và tiến hóa để nghiên cứu hành vi của động vật cùng sự kiểm soát cơ học cơ bản của nó từ
**Khu bảo tồn động vật hoang dã Okapi** là một khu bảo tồn tự nhiên của rừng Ituri, lưu vực sông Congo ở đông bắc của Cộng hòa Dân chủ Congo, gần biên giới với
**Tính nết của động vật** (_Personality in animal_) hay **tính tính khí của loài vật** đã được nghiên cứu trên nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau bao gồm khoa học nông nghiệp, hành vi
thumb|Voi cái sống trong đàn ổn định, cùng với con cái của chúng. **Động vật xã hội** hay còn gọi là **động vật có tập tính xã hội**, là những động vật sống theo bầy
phải|[[Voi châu Phi là động vật lớn nhất trên cạn]] **Động vật lớn** hay **động vật khổng lồ** (tiếng Anh: megafauna) là những loài động vật có kích thước to lớn hay thậm chí là
nhỏ|phải|Một con sói đói đang gặm xương nhỏ|phải|Hai con linh cẩu đang gặm xương sườn của một con thú chết **Động vật gặm xương** hay động vật khới xương, nhai xương, nghiền xương hay còn
nhỏ|phải|Cảnh [[moi ruột của con heo]] **Giết mổ động vật** là việc thực hành giết chết các loại động vật nói chung, thường đề cập đến việc giết mổ gia súc và gia cầm, ước