✨Thành Hậu

Thành Hậu

Thành Hậu (; 1864 – 1917) là một hoàng thân của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc, người thừa kế 1 trong 12 tước vị Thiết mạo tử vương.

Cuộc đời

Thành Hậu sinh vào giờ Thìn, ngày 25 tháng 8 (âm lịch) năm Đồng Trị thứ 3 (1864), trong gia tộc Ái Tân Giác La. Ông là con trai trưởng của Lễ Khác Thân vương Thế Đạc, mẹ ông là Đích Phúc tấn Bác Nhĩ Tế Cát Đặc thị.

Năm Quang Tự thứ 10 (1884), tháng 10, ông được phong tước Bất nhập Bát phân Phụ quốc công (不入八分輔國公), được vào Càn Thanh môn hành tẩu. Năm thứ 15 (1889), tháng giêng, được điều sang Ngự tiền hành tẩu. Tháng 10 cùng năm, ông được ban thưởng mặc Hoàng mã quái (黃馬褂).

Năm Dân Quốc thứ 2 (1914), tháng 12, phụ thân ông qua đời, ông được thế tập tước vị Lễ Thân vương đời thứ 13. Năm thứ 6 (1917), ngày 13 tháng giêng (âm lịch), ông qua đời, thọ 54 tuổi, được ban thụy Lễ Đôn Thân vương (禮敦親王). Ông lúc sinh thời không có con, nên tước vị sẽ do Thành Khôn – một người em trong họ của ông thế tập.

Gia quyến

  • Đích Phúc tấn: Qua Nhĩ Giai thị (瓜爾佳氏), con gái của Đại học sĩ, Quân cơ đại thần Vinh Lộc (榮祿), là chị gái của Thuần Vương phi Ấu Lan.
  • Con thừa tự: Tuấn Minh (濬銘; 1918 – ?), là con trai thứ hai của Lễ Thân vương Thành Khôn (誠堃). Năm 1929 được cho làm con thừa tự và được thế tập tước vị Lễ Thân vương.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Phan Thanh Hậu** (sinh ngày 12 tháng 1 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá người Việt Nam chơi ở vị trí tiền vệ trung tâm cho câu lạc bộ Quảng Nam tại V.League
**Vương Thanh** (chữ Hán: 王清, 894 – 946) tự Khứ Hà, người Khúc Chu, Minh Châu , tướng lãnh nhà Hậu Tấn đời Ngũ Đại trong lịch sử Trung Quốc. ## Sự nghiệp Cha là
**Thành Hầu** (chữ Hán: 成侯) là thụy hiệu của một số vị quân chủ và phiên phương hoặc đại thần trong lịch sử khu vực Á Đông thời phong kiến. ## Danh sách * Tây
**Triệu Thành hầu** (Trung văn giản thể: 赵成侯, phồn thể: 趙成侯, bính âm: Zhào Chéng Hóu, trị vì 374 TCN - 350 TCN), tên thật là **Triệu Chủng** (趙種), là vị vua thứ tư của
Trong ngữ âm học, **âm thanh hầu** () là những phụ âm có vị trí cấu âm nằm ở thanh môn. Nhiều nhà ngữ âm học coi chúng (nhất là âm xát thanh hầu) là
**Sái Thanh hầu** (chữ Hán: 蔡聲侯; trị vì: 471 TCN-457 TCN), tên thật là **Cơ Sản** (姬產), là vị vua thứ 23 của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
**Sái Thành hầu** (chữ Hán: 蔡成侯; trị vì: 490 TCN-472 TCN), tên thật là **Cơ Sóc** (姬朔), là vị vua thứ 22 của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Lễ Thành Hầu Nguyễn Hữu Cảnh và Đình Châu PhúẢnh: Danh tướng Nguyễn Hữu Cảnh Châu Đốc với lịch sử hình thành hơn 2.600 năm, bao thế hệ người dân Việt đã đến đây khai
**Vệ Thành hầu** (chữ Hán: 衞成侯; trị vì:371 TCN- 342 TCN), tên thật là **Cơ Sắc** (姬遫), theo thế bản là **Cơ Bất Thệ** (姬不逝), là vị vua thứ 39 của nước Vệ – chư
Lễ Thành Hầu Nguyễn Hữu Cảnh và Đình Châu PhúẢnh: Danh tướng Nguyễn Hữu Cảnh Châu Đốc với lịch sử hình thành hơn 2.600 năm, bao thế hệ người dân Việt đã đến đây khai
**Trung Thành Hầu** (chữ Hán: 忠成侯) là thụy hiệu của một số vị quan lại tướng lĩnh thời phong kiến trong lịch sử Trung Quốc. ## Danh sách *Tây Tấn Bá Thành Trung Thành Hầu
**Văn Thành Hầu** (_chữ Hán_:文成侯) là thụy hiệu của một số vị Hầu tước trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc. ## Danh sách *Tây Hán Lưu Văn Thành Hầu Trương Lương
**Đại Thanh hậu cung** (tiếng Hoa: 大清後宮; tiếng Anh: _Concubines of the Qing Emperor_), tên đầy đủ là **_Đại Thanh Hậu Cung Chi Hoàn Quân Minh Châu_** (大清後宮之還君明珠), là bộ phim truyền hình cổ trang
**Tấn Thành hầu** (chữ Hán: 晉成侯), tên thật là **Cơ Phục Nhân** (姬服人), là vị vua thứ tư của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Tấn Thành hầu là
**Cảnh Thành Hầu** (_chữ Hán_:景成侯) là thụy hiệu của một số vị hầu tước trong lịch sử chế độ phong kiến ở khu vực Á Đông. ## Danh sách *Tây Hán Thành Đô Cảnh Thành
**Thành Hậu** (; 1864 – 1917) là một hoàng thân của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc, người thừa kế 1 trong 12 tước vị Thiết mạo tử vương. ## Cuộc đời Thành Hậu
**Hoàng thái hậu** (chữ Hán: 皇太后; Kana: こうたいごうKōtaigō; Hangul: 황태후Hwang Tae Hu; tiếng Anh: _Dowager Empress_, _Empress Dowager_ hay _Empress Mother_), thường được gọi tắt là **Thái hậu** (太后), là một tước vị được quy
thumb|Bức tranh 《Vạn quốc lai triều đồ》 vẽ Hậu phi của [[Càn Long Đế.]] **Hậu cung Nhà Thanh** (chữ Hán: 清朝後宮; _"Thanh triều Hậu cung"_) là quy định và trật tự của hậu cung dưới
**Lã hậu** (chữ Hán: 呂后, 241 – 180 TCN), có âm khác **Lữ hậu**, thường gọi **Lã Thái hậu** (呂太后) hay **Hán Cao hậu** (漢高后), là vị Hoàng hậu duy nhất của Hán Cao Tổ
**Hiếu Định Cảnh Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝定景皇后; ; 28 tháng 1 năm 1868 – 22 tháng 2 năm 1913), còn gọi là **Thanh Đức Tông Hoàng hậu** (清德宗皇后), **Long Dụ Hoàng hậu** (隆裕皇后) hay
**Hiếu Hòa Duệ Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝和睿皇后, ; 20 tháng 11, năm 1776 - 23 tháng 1, năm 1850), còn được biết đến dưới tên gọi **Cung Từ Hoàng thái hậu** (恭慈皇太后), là Hoàng
**Hiếu Trang Duệ Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝莊睿皇后; 2 tháng 8, 1426 - 15 tháng 7, 1468), còn gọi là **Từ Ý Hoàng thái hậu** (慈懿皇太后), là Hoàng hậu duy nhất của Minh Anh Tông
nhỏ|Tượng [[Đại Thắng Minh Hoàng Hậu ở Hoa Lư, người duy nhất làm hoàng hậu 2 triều trong lịch sử Việt Nam.]] **Hoàng hậu nhà Đinh** theo ghi chép trong chính sử gồm 5 Hoàng
**Hiếu Hiền Thuần Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝賢纯皇后, ; 28 tháng 3, năm 1712 - 8 tháng 4, năm 1748), là nguyên phối Hoàng hậu của Thanh Cao Tông Càn Long Đế. Xuất thân vọng
**Hiếu Toàn Thành Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝全成皇后, ; 24 tháng 3, năm 1808 - 13 tháng 2, năm 1840), là Hoàng hậu thứ hai của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang Hoàng đế và là
thumb|[[Tống Nhân Tông, người đã tạo ra tước hiệu Diễn Thánh Công và ban cho hậu duệ của Khổng Tử]] **Diễn Thánh công** () là một tước hiệu được các triều đại phong kiến Trung
thumb|Mô tả tình dục hậu môn **Tình dục hậu môn,** (tiếng Anh: _anal sex_) hay còn gọi là **giao hợp hậu môn** (_anal intercourse_), **giang giao** hoặc **kê gian**, thường chỉ hành vi tình dục
**Hứa Bình Quân** (chữ Hán: 許平君; ? - 72 TCN), thụy hiệu **Cung Ai Hoàng hậu** (恭哀皇后), là nguyên phối và Hoàng hậu đầu tiên của Hán Tuyên Đế Lưu Tuân, sinh mẫu của Hán
thumb|Ảnh chụp tuyển tú nữ thời cuối triều Thanh. Các tú nữ độ tuổi rất nhỏ, trên ngực đều đeo _Lược đầu bài_ báo danh theo quy định. **Thanh cung tuyển tú** (chữ Hán: 清宮選秀),
**Hiếu Tuyên Vương Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝宣王皇后, ? - 16 TCN), còn gọi là **Cung Thành Thái hậu** (邛成太后), là Hoàng hậu thứ ba của Hán Tuyên Đế, vị Hoàng đế thứ 10 của
**Tuyên Nhân Thánh Liệt Cao Hoàng hậu** (chữ Hán: 宣仁聖烈高皇后, 1032 - 1093), hay còn gọi **Tuyên Nhân Hoàng thái hậu** (宣仁皇太后) hay **Tuyên Nhân hậu** (宣仁后), là Hoàng hậu duy nhất của Tống Anh
**Khâm Thánh Hiến Túc Hoàng hậu** (chữ Hán: 欽聖獻肅皇后, 1046 - 1101), là Hoàng hậu duy nhất của Tống Thần Tông Triệu Húc, đích mẫu của Tống Triết Tông Triệu Hú và Tống Huy Tông
**Từ Thánh Quang Hiến Hoàng hậu** (chữ Hán: 慈聖光獻皇后, 1016 - 16 tháng 11, 1079), còn gọi **Từ Thánh Tào Thái hậu** (慈聖曹太后) hay **Từ Thánh hậu** (慈聖后) là Hoàng hậu thứ hai của Tống
**Hậu Lộc** là một huyện ven biển thuộc tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam. ## Địa lý phải|Bờ biển Diêm Phố ở xã Ngư Lộc Huyện Hậu Lộc nằm ở phía Đông Bắc tỉnh Thanh Hóa,
**Hoắc Thành Quân** (chữ Hán: 霍成君, ? - 54 TCN), hay **Phế hậu Hoắc thị**, là Hoàng hậu thứ hai của Hán Tuyên Đế Lưu Tuân, vị Hoàng đế thứ 10 của nhà Hán. Trở
**An Toàn Hoàng hậu** (chữ Hán: 安全皇后), còn gọi là **Lý Cao Tông Đàm hậu** (李高宗譚后) hay **Đàm Thái hậu** (譚太后), là Hoàng hậu của Hoàng đế Lý Cao Tông, mẹ đẻ của Hoàng đế
**Hiếu Đức Hiển Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝德顯皇后, ; 12 tháng 4 năm 1831 - 24 tháng 1 năm 1851), là nguyên phối Đích phúc tấn của Thanh Văn Tông Hàm Phong Đế khi ông
**Nhật Bản thời hậu chiếm đóng** là thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản bắt đầu sau khi quân Đồng minh chiếm đóng Nhật Bản kết thúc vào năm 1952. Vào thời điểm đó, Nhật
**Jemima Campbell, Hầu tước Grey thứ 2, Nam tước Lucas thứ 4 xứ Crudwell và Bá tước phu nhân xứ Hardwicke** (9 tháng 10 năm 1722 – 10 tháng 1 năm 1797), là một nữ
**Thành phố Hồ Chí Minh** hiện nay hình thành trên cơ sở sáp nhập nhiều đơn vị hành chính do chính quyền qua các thời kỳ trước đây thành lập. Do đó, tổ chức hành
**Báo và Phát thanh - Truyền hình Cần Thơ** (tiếng Anh: **_Can Tho Newspaper and Radio - Television_**, viết tắt: **_THTPCT_**) là một đơn vị sự nghiệp, trực thuộc thành ủy Cần Thơ ## Lịch
**Hầu tước Grey** (tiếng Anh: _Marquess Grey_) là một tước hiệu quý tộc thuộc Đẳng cấp quý tộc Đại Anh. Tước hiệu được phong cho Henry Grey, Công tước thứ 1 xứ Kent vào ngày
**Chuẩn bị hậu phương** là tổng thể các hoạt động và biện pháp chuẩn bị mọi mặt về chính trị, quân sự, kinh tế, văn hóa, khoa học công nghệ... của đất nước nhằm xây
nhỏ|[[Chợ Bến Thành về đêm, nơi đây là biểu tượng không chính thức của Thành phố Hồ Chí Minh.]] **Thành phố Hồ Chí Minh **là tên gọi chính thức từ tháng 7 năm 1976 khi
**Nghi tần Thành thị** (chữ Hán: 宜嬪成氏, Hangul: 의빈성씨; 8 tháng 7 năm 1753 - 14 tháng 9 năm 1786), là một Hậu cung tần ngự thuộc Nội mệnh phụ của Triều Tiên Chính Tổ.
Tìm hiểu đất Hậu Gianglà tác phẩm biên khảo đầu tiên của nhà văn Sơn Nam về vùng đất ông đã sinh ra, lớn lên và trưởng thành. Hậu Giang là vùng đất hữu ngạn
**Vạn Lý Trường Thành** (), gọi tắt là **Trường Thành**, là tên gọi chung cho nhiều thành lũy kéo dài hàng ngàn cây số từ Đông sang Tây, được xây dựng bằng đất và đá
**Giải bóng đá U21 Quốc tế báo Thanh niên 2018** (tên tiếng Anh: _International U21 Football Tournament - Vietnam Youth Newspaper 2018_) là giải bóng đá giao hữu quốc tế thường niên lần thứ 12
**Phạm Hoàng Nam** (sinh ngày 17 tháng 8 năm 1958), thường được biết đến với nghệ danh **Thanh Nam**, là một nghệ sĩ cải lương, diễn viên hài, diễn viên điện ảnh người Việt Nam.
**Hiếu Khâm Hiển Hoàng hậu**; (chữ Hán: 孝欽顯皇后; ; ; trước đây La Mã hóa là **Từ Hi Thái hậu T'zu-hsi**; 29 tháng 11 năm 1835 – 15 tháng 11 năm 1908), thường được gọi