Trong ngữ âm học, âm thanh hầu () là những phụ âm có vị trí cấu âm nằm ở thanh môn. Nhiều nhà ngữ âm học coi chúng (nhất là âm xát thanh hầu) là trạng thái quá độ của thanh môn mà không có vị trí phát âm đích thực như những phụ âm khác, còn nhà ngữ âm học khác coi chúng không phải là phụ âm cả.
Tuy nhiên trong nhiều ngôn ngữ trên thế giới các phụ âm hỏng có hành vi như phụ âm bình thường. Ví dụ trong tiếng Ả Rập hiện đại tiêu chuẩn phần lớn những từ có gốc từ là ba phụ âm (như K-T-B cho những từ liên quan đến "viết") rồi gốc ba phụ âm đó được điền vào mẫu (như -ā-i- dẫn đến kātib "nhà văn", hoặc ma--ū- dẫn đến maktūb "bức thư"). Trong hệ thống này những phụ âm thanh hầu và có vai trò giống phụ âm "bình thường" như hoặc .
Phụ âm thanh hầu trong Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế
Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế (IPA) có mẫu tự cho phụ âm thanh hầu này:
Đặc trưng
Trong nhiều ngôn ngữ những "âm xát thanh hầu" không phải là âm xát đích thực. Tên này là cách sử dụng theo lịch sử của từ đó. Thay vì đó, âm xát thanh hầu là trạng thái quá độ của thanh môn không có vị trí phát âm cụ thể, và có thể có hành vi như âm tiếp cận.
Âm tắc thanh hầu có mặt trong nhiều ngôn ngữ. Trong nhiều ngôn ngữ tất cả những thanh mẫu không phụ âm sẽ có âm tắc thanh hầu. Ví dụ, trong tiếng Việt từ "ăn" bình thường được phát âm .
Nhiều ngôn ngữ khác sử dụng âm tắc thanh hầu như phụ âm bình thường và viết âm đó bằng chữ cái riêng. Trong tiếng Hawaiʻi nó được viết bằng dấu nháy đơn mở tên là ʻokina, nhiều thứ tiếng Trung Bộ châu Mỹ sử dụng chữ , còn tiếng Malta sử dụng chữ . Trong bảng chữ cái khác có thể sử dụng dấu phụ, như bảng chữ cái Ả Rập có dấu hamzah .
Khi phát âm phụ âm tắc thanh hầu, thanh môn sẽ đóng, nên không thể phát âm phụ âm đó một cách hữu thanh.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Trong ngữ âm học, **âm thanh hầu** () là những phụ âm có vị trí cấu âm nằm ở thanh môn. Nhiều nhà ngữ âm học coi chúng (nhất là âm xát thanh hầu) là
**DTS, Inc.** (có nguồn gốc là **Digital Theater Systems**) là một công ty Mỹ sản xuất các công nghệ âm thanh đa kênh cho phim và video. Có trụ sở tại Calabasas, California, công ty
**Trò chơi âm thanh** hay **audio game** hoặc **trò chơi audio**, là một trò chơi điện tử có thể chơi trên một thiết bị như máy tính cá nhân. Nó tương tự như một thiết
nhỏ|300x300px| Sản xuất nhạc bằng máy trạm âm thanh kỹ thuật số (DAW) với thiết lập nhiều màn hình **Máy trạm âm thanh kỹ thuật số** (Digital audio workstation - **DAW**) là một thiết bị
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Autoradio_panasonic.jpg|nhỏ|Một thiết bị đầu [[ISO 7736|DIN với radio và CD]] **Hệ thống âm thanh ô tô** hoặc **âm thanh trên xe ô tô** là thiết bị được lắp đặt trên xe hơi hoặc phương
nhỏ|238x238px|Bo mạch âm thanh [[Creative Lab Creative Tech '94 CT2502-SDQ 16 bit dùng BUS ISA điển hình năm 1994 đã tạo nên cuộc cách mạng âm thanh máy tính]] nhỏ|242x242px|Bo mạch âm thanh _Live! Value_
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Bass_voice_range.png|phải|nhỏ|Âm vực của Giọng trầm. nhỏ|300x300px|Tiếng bass của Alberti trong bản mở đầu _Piano Sonata, K 545 của Mozart._ **Âm** **Bass** ( ) là từ mô tả các âm cao độ và tần số
**Công suất âm thanh** là tỷ lệ năng lượng âm thanh được phát ra, phản xạ, truyền đi hoặc nhận được, trên đơn vị thời gian. Đơn vị SI của công suất âm thanh là
**Hiếu Hòa Âm Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝和陰皇后, ? - 103), hay còn gọi **Phế hậu Âm thị** (廢后陰氏), là Hoàng hậu đầu tiên của Hán Hòa Đế Lưu Triệu thời kỳ Đông Hán. Bà
nhỏ|Một kiểu máy điều chỉnh âm tần (equalizer) gia dụng **Điều chỉnh âm tần** là quá trình thay đổi thành phần tần số của âm thanh trong tín hiệu điện tử thu được. Kết quả
**Âm vị học tiếng Việt** là môn học nghiên cứu về cách phát âm tiếng Việt. Bài viết này tập trung vào các chi tiết kỹ thuật trong việc phát âm tiếng Việt viết bằng
**_Tối hậu thư của Bourne_** (tên gốc tiếng Anh: **_The Bourne Ultimatum_**) là phim điện ảnh hành động hồi hộp năm 2007 của Mỹ do Paul Greengrass đạo diễn dựa trên cuốn tiểu thuyết gốc
**Triệu Thành hầu** (Trung văn giản thể: 赵成侯, phồn thể: 趙成侯, bính âm: Zhào Chéng Hóu, trị vì 374 TCN - 350 TCN), tên thật là **Triệu Chủng** (趙種), là vị vua thứ tư của
Đầu jack chuyển đổi âm thanh từ cổng 3.5mm cái sang cổng 6.5mm đực chính hãng UGREEN 20503 - Hàng chính hãng Đầu chuyển đổi âm thanh 6.5mm đực sang 3.5mm cái UGREEN 20503 là
**Thành Hậu** (; 1864 – 1917) là một hoàng thân của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc, người thừa kế 1 trong 12 tước vị Thiết mạo tử vương. ## Cuộc đời Thành Hậu
Sản phẩm tương thích với hầu hết các dòng Loa âm thanh BOSE Miaoyun Hệ thống âm nhạc sóng 2, 3, 4 thế hệ AWRCC1 AWRCC2 AWRCC3 AWRCC4.... >>>Lưu ý: Để sản phẩm sử dụng
Tên các nốt nhạc trên 4 khóa nhạc phổ biến nhất hiện nay **Âm nhạc** là một bộ môn nghệ thuật dùng âm thanh để diễn đạt cảm xúc của người hát hoặc người nghe.
phải|Trong ký âm, vị trí của các nốt khác nhau cho thấy cao độ khác nhau. & **Cao độ âm bổng của độ trầm,** là một đặc tính của tri giác cho phép người ta
nhỏ|phải|Một dụng cụ cây âm thoa hình chữ U **Âm thoa** (_Tuning fork_/_Diapason_) là một âm thanh cộng hưởng được hình thành từ một thanh âm thoa hình chữ U bằng kim loại đàn hồi
Một máy bay [[F/A-18E/F Super Hornet đang tăng tốc lên tốc độ siêu thanh. Vùng nón màu trắng là các hơi nước ngưng tụ lại khi gặp áp suất cao của sóng xung kích xuất
**_Indiana Jones và chiếc rương thánh tích_**, rút gọn thành **_Chiếc rương thánh tích_** (tiếng Anh: **_Raiders of the Lost Ark_** hoặc **_Indiana Jones and the Raiders of the Lost Ark_**) là một bộ phim
nhỏ|Túi họng đang được ếch cây mắt đỏ (_[[Litoria chloris_) dùng gọi bạn tình.]] **Túi âm thanh** là cơ quan phát ra tiếng kêu của các loài ếch và cóc thuộc **bộ Không đuôi** (Anula).
**Âm thanh khiêu dâm** là một thể loại khiêu dâm chỉ sử dụng âm thanh. Thể loại này cung cấp một bầu không khí gợi dục thông qua cuộc đối thoại khiêu dâm. Thể loại
[[Nhà hát Lớn Hà Nội, công trình phải được xây dựng theo các nguyên tắc âm học kiến trúc]] **Âm học kiến trúc** là bộ môn khoa học vật lý nghiên cứu tác động của
thumb|Mô tả tình dục hậu môn **Tình dục hậu môn,** (tiếng Anh: _anal sex_) hay còn gọi là **giao hợp hậu môn** (_anal intercourse_), **giang giao** hoặc **kê gian**, thường chỉ hành vi tình dục
**Hòa Hi Đặng Hoàng hậu** (chữ Hán: 和熹鄧皇后; 81 - 121), hay còn gọi **Hòa Hi Đặng thái hậu** (和熹鄧太后), **Đông Hán Đặng thái hậu** (東漢鄧太后), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Hòa Đế
**Hoàng hậu** (chữ Hán: 皇后; Kana: こうごうKōgō; Hangul: 황후Hwang Hu; tiếng Anh: Empress consort) là danh hiệu dành cho chính thê của Hoàng đế, bởi Hoàng đế sách lập. Danh hiệu này tồn tại trong
**Âm Lệ Hoa** (Phồn thể: 陰麗華; giản thể: 阴丽华; 5 - 1 tháng 3, 64), còn gọi là **Quang Liệt Âm hoàng hậu** (光烈陰皇后), nguyên phối nhưng là Hoàng hậu thứ hai của Hán Quang
nhỏ|Những nghiên cứu phủ nhận quá trình ấm lên toàn cầu do con người gây nên được kiểm duyệt bởi hội đồng chuyên gia là gần như không tồn tại trong khoảng 2013-14. Hơn 99.99%
**Quách Thánh Thông** (chữ Hán: 郭聖通; 1 - 52), còn gọi **Quang Vũ Quách hoàng hậu** (光武郭皇后) hay **Phế hậu Quách thị** (废后郭氏), kế thất nhưng là Hoàng hậu đầu tiên của Hán Quang Vũ
**Âm nhạc thời Trung cổ** là những tác phẩm âm nhạc phương Tây được viết vào thời kỳ Trung cổ (khoảng 500–1400). Thời kỳ này bắt đầu với sự sụp đổ của Đế chế La
thumb|Bức tranh 《Vạn quốc lai triều đồ》 vẽ Hậu phi của [[Càn Long Đế.]] **Hậu cung Nhà Thanh** (chữ Hán: 清朝後宮; _"Thanh triều Hậu cung"_) là quy định và trật tự của hậu cung dưới
Giới hàn lâm đã có nhiều nỗ lực trong việc phục nguyên hệ thống âm vị học của tiếng Hán thượng cổ thông qua bằng chứng văn liệu. Mặc dù hệ chữ tượng hình Hán
**Hiếu Hòa Duệ Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝和睿皇后, ; 20 tháng 11, năm 1776 - 23 tháng 1, năm 1850), còn được biết đến dưới tên gọi **Cung Từ Hoàng thái hậu** (恭慈皇太后), là Hoàng
**Hiếu Hiền Thuần Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝賢纯皇后, ; 28 tháng 3, năm 1712 - 8 tháng 4, năm 1748), là nguyên phối Hoàng hậu của Thanh Cao Tông Càn Long Đế. Xuất thân vọng
**Hoàng thái hậu** (chữ Hán: 皇太后; Kana: こうたいごうKōtaigō; Hangul: 황태후Hwang Tae Hu; tiếng Anh: _Dowager Empress_, _Empress Dowager_ hay _Empress Mother_), thường được gọi tắt là **Thái hậu** (太后), là một tước vị được quy
**Hiếu Toàn Thành Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝全成皇后, ; 24 tháng 3, năm 1808 - 13 tháng 2, năm 1840), là Hoàng hậu thứ hai của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang Hoàng đế và là
**Minh Đức Mã hoàng hậu** (chữ Hán: 明德馬皇后; ? - 9 tháng 7, 79), hay thường gọi **Minh Đức hoàng thái hậu** (明德皇太后), **Đông Hán Minh Đức Mã hoàng hậu** (東漢明德馬皇后), **Đông Hán Mã thái
**Hiếu Trang Duệ Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝莊睿皇后; 2 tháng 8, 1426 - 15 tháng 7, 1468), còn gọi là **Từ Ý Hoàng thái hậu** (慈懿皇太后), là Hoàng hậu duy nhất của Minh Anh Tông
thumb|[[Tống Nhân Tông, người đã tạo ra tước hiệu Diễn Thánh Công và ban cho hậu duệ của Khổng Tử]] **Diễn Thánh công** () là một tước hiệu được các triều đại phong kiến Trung
**Âm vị học tiếng Pháp** là ngành nghiên cứu hệ thống ngữ âm của tiếng Pháp. Bài viết này thảo luận về tất cả các biến thế của tiếng Pháp tiêu chuẩn. Các đặc trưng
**Lã hậu** (chữ Hán: 呂后, 241 – 180 TCN), có âm khác **Lữ hậu**, thường gọi **Lã Thái hậu** (呂太后) hay **Hán Cao hậu** (漢高后), là vị Hoàng hậu duy nhất của Hán Cao Tổ
**Hứa Bình Quân** (chữ Hán: 許平君; ? - 72 TCN), thụy hiệu **Cung Ai Hoàng hậu** (恭哀皇后), là nguyên phối và Hoàng hậu đầu tiên của Hán Tuyên Đế Lưu Tuân, sinh mẫu của Hán
**Thanh Tây lăng** (; ) là một quần thể lăng mộ triều đại nhà Thanh nằm cách về phía tây nam Bắc Kinh, thuộc Huyện Dịch, Hà Bắc. Đây có khu lăng tẩm kết hợp
**Hiếu Định Cảnh Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝定景皇后; ; 28 tháng 1 năm 1868 – 22 tháng 2 năm 1913), còn gọi là **Thanh Đức Tông Hoàng hậu** (清德宗皇后), **Long Dụ Hoàng hậu** (隆裕皇后) hay
**Hiếu Tuyên Vương Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝宣王皇后, ? - 16 TCN), còn gọi là **Cung Thành Thái hậu** (邛成太后), là Hoàng hậu thứ ba của Hán Tuyên Đế, vị Hoàng đế thứ 10 của
nhỏ|Tượng [[Đại Thắng Minh Hoàng Hậu ở Hoa Lư, người duy nhất làm hoàng hậu 2 triều trong lịch sử Việt Nam.]] **Hoàng hậu nhà Đinh** theo ghi chép trong chính sử gồm 5 Hoàng
**Hiếu Đức Hiển Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝德顯皇后, ; 12 tháng 4 năm 1831 - 24 tháng 1 năm 1851), là nguyên phối Đích phúc tấn của Thanh Văn Tông Hàm Phong Đế khi ông
nhỏ|Giai kết chính thức/thực sự(perfect authentic cadence) (IV–V–I Hợp âm, tại đó chúng ta thấy hợp âm Fa trưởng, Son trưởng, và sau đó là Đô trưởng trong phần hòa âm thứ 4) trong Đô
**Phụ âm tiếp cận** (tiếng Anh: _approximant consonant_) là những âm mà cơ quan phát âm sít lại gần nhau ("tiếp cận" nhau), nhưng tạo một khe chưa đủ hẹp để tạo