✨Trung Thành Hầu

Trung Thành Hầu

Trung Thành Hầu (chữ Hán: 忠成侯) là thụy hiệu của một số vị quan lại tướng lĩnh thời phong kiến trong lịch sử Trung Quốc.

Danh sách

Tây Tấn Bá Thành Trung Thành Hầu Trương Tuấn (sau được tiến phong làm Tây Bình Trung Thành Công, thời Tiền Triệu gọi là Lương Trung Thành Vương, thụy hiệu trong nước ban đầu là Văn Công, sau này được truy tôn làm Văn Vương) Ngũ Hồ thập lục quốc Hậu Tần Thanh Hà Trung Thành Hầu *Nam triều Tiền Tống Khang Lạc Trung Thành Hầu (sau được truy tặng là Trung Thành Công)

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Trung Thành Hầu** (chữ Hán: 忠成侯) là thụy hiệu của một số vị quan lại tướng lĩnh thời phong kiến trong lịch sử Trung Quốc. ## Danh sách *Tây Tấn Bá Thành Trung Thành Hầu
**Vương Thanh** (chữ Hán: 王清, 894 – 946) tự Khứ Hà, người Khúc Chu, Minh Châu , tướng lãnh nhà Hậu Tấn đời Ngũ Đại trong lịch sử Trung Quốc. ## Sự nghiệp Cha là
**Phan Thanh Hậu** (sinh ngày 12 tháng 1 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá người Việt Nam chơi ở vị trí tiền vệ trung tâm cho câu lạc bộ Quảng Nam tại V.League
**Đại Thanh hậu cung** (tiếng Hoa: 大清後宮; tiếng Anh: _Concubines of the Qing Emperor_), tên đầy đủ là **_Đại Thanh Hậu Cung Chi Hoàn Quân Minh Châu_** (大清後宮之還君明珠), là bộ phim truyền hình cổ trang
**Trung Thành Công** (_chữ Hán_:忠成公) là thụy hiệu của một số vị công tước trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc. ## Danh sách *Tây Tấn Tây Bình Trung Thành Công Trương
**Lê Trung Thành** (sinh năm 1943) là một sĩ quan cấp cao trong Quân đội nhân dân Việt Nam, hàm Trung tướng. Ông nguyên là Chính ủy Tổng cục Hậu cần, Đại biểu Quốc hội
**Trung Thành Vương** (_chữ Hán_:忠成王) là thụy hiệu hoặc tước hiệu của một số nhân vật lịch sử thời phong kiến ở khu vực Á Đông. ## Thụy hiệu *Tiền Triệu Lương Trung Thành Vương
**Trung Vũ Hầu** (chữ Hán: 忠武侯) là thụy hiệu của những nhân vật lịch sử sau: ## Danh sách *Thục Hán Vũ Hương Trung Vũ hầu (thường gọi tắt là Vũ Hầu) *Tào Ngụy Vũ
**Lê Trung Tông** (chữ Hán: 黎中宗 1535 - 24 tháng 1 năm 1556) là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Lê trung hưng và là thứ 13 của nhà Hậu Lê, ở ngôi từ
**Triệu Thành hầu** (Trung văn giản thể: 赵成侯, phồn thể: 趙成侯, bính âm: Zhào Chéng Hóu, trị vì 374 TCN - 350 TCN), tên thật là **Triệu Chủng** (趙種), là vị vua thứ tư của
Trong ngữ âm học, **âm thanh hầu** () là những phụ âm có vị trí cấu âm nằm ở thanh môn. Nhiều nhà ngữ âm học coi chúng (nhất là âm xát thanh hầu) là
**Trung Tráng Hầu** (_chữ Hán_:忠壮侯) là thụy hiệu của một số vị tướng lĩnh quan lại trong lịch sử phương Đông. ## Danh sách # Thượng Hoàng Trung Tráng Hầu Ngụy Ích Đức (tướng lĩnh
**Trung Dũng Hầu** (_chữ Hán_:忠勇侯) là thụy hiệu của một số vị Hầu tước trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc. ## Danh sách *Minh triều An Thuận Trung Dũng Hầu Tiết
Lễ Thành Hầu Nguyễn Hữu Cảnh và Đình Châu PhúẢnh: Danh tướng Nguyễn Hữu Cảnh Châu Đốc với lịch sử hình thành hơn 2.600 năm, bao thế hệ người dân Việt đã đến đây khai
Lễ Thành Hầu Nguyễn Hữu Cảnh và Đình Châu PhúẢnh: Danh tướng Nguyễn Hữu Cảnh Châu Đốc với lịch sử hình thành hơn 2.600 năm, bao thế hệ người dân Việt đã đến đây khai
**Lòng trung thành**, nói chung, là một sự tận tâm và hết lòng với một quốc gia, chính nghĩa, triết lý, đất nước, nhóm người hoặc một người cụ thể. Triết học không đồng ý
**Trung Nghị Hầu** (_chữ Hán_:忠毅侯) là thụy hiệu của một số vị hầu tước trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc. ## Danh sách *Minh triều Tĩnh Viễn Trung Nghị Hầu Vương
**Sái Thanh hầu** (chữ Hán: 蔡聲侯; trị vì: 471 TCN-457 TCN), tên thật là **Cơ Sản** (姬產), là vị vua thứ 23 của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
**Sái Thành hầu** (chữ Hán: 蔡成侯; trị vì: 490 TCN-472 TCN), tên thật là **Cơ Sóc** (姬朔), là vị vua thứ 22 của nước Sái – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
**Trung Thành** là một phường ở phía nam của tỉnh Thái Nguyên, Việt Nam. ## Địa lý Phường Trung Thành có vị trí địa lý: *Phía đông giáp tỉnh Bắc Ninh *Phía tây giáp thành
**Vệ Thành hầu** (chữ Hán: 衞成侯; trị vì:371 TCN- 342 TCN), tên thật là **Cơ Sắc** (姬遫), theo thế bản là **Cơ Bất Thệ** (姬不逝), là vị vua thứ 39 của nước Vệ – chư
**Văn Thành Hầu** (_chữ Hán_:文成侯) là thụy hiệu của một số vị Hầu tước trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc. ## Danh sách *Tây Hán Lưu Văn Thành Hầu Trương Lương
**Tấn Thành hầu** (chữ Hán: 晉成侯), tên thật là **Cơ Phục Nhân** (姬服人), là vị vua thứ tư của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Tấn Thành hầu là
**Cảnh Thành Hầu** (_chữ Hán_:景成侯) là thụy hiệu của một số vị hầu tước trong lịch sử chế độ phong kiến ở khu vực Á Đông. ## Danh sách *Tây Hán Thành Đô Cảnh Thành
**Thành Hậu** (; 1864 – 1917) là một hoàng thân của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc, người thừa kế 1 trong 12 tước vị Thiết mạo tử vương. ## Cuộc đời Thành Hậu
**Hiếu Khâm Hiển Hoàng hậu**; (chữ Hán: 孝欽顯皇后; ; ; trước đây La Mã hóa là **Từ Hi Thái hậu T'zu-hsi**; 29 tháng 11 năm 1835 – 15 tháng 11 năm 1908), thường được gọi
**Triều đại trong lịch sử Trung Quốc**, hay **triều đại Trung Quốc**, ý chỉ các chế độ quân chủ thế tập cai trị Trung Quốc trong phần lớn chiều dài lịch sử nước này. Kể
thumb|upright=1.5|_Thánh Giá Mathilde_, cây thánh giá nạm ngọc của Mathilde, Tu viện trưởng Essen (973-1011), bộc lộ nhiều đặc trưng trong nghệ thuật tạo hình Trung Cổ. **Thời kỳ Trung Cổ** (; hay còn gọi
**Nhà Thanh** hay **Trung Hoa Đại Thanh quốc**, **Đại Thanh Đế Quốc**, còn được gọi là **Mãn Thanh** (chữ Hán: 满清, ), là triều đại phong kiến cuối cùng trong lịch sử Trung Quốc. Nguồn
**Hậu Bột Hải** (927 - 994) là một quốc gia được cho là đã tồn tại ở Mãn Châu và miền bắc bán đảo Triều Tiên. Quốc gia này được vương tộc họ Đại thành
**Hậu Lương Thái Tổ** (), tên húy **Chu Toàn Trung** (朱全忠) (852–912), nguyên danh **Chu Ôn** (朱溫), sau khi tức vị cải thành **Chu Hoảng** (朱晃), là một nhân vật quân sự và chính trị
**Hoàng thái hậu** (chữ Hán: 皇太后; Kana: こうたいごうKōtaigō; Hangul: 황태후Hwang Tae Hu; tiếng Anh: _Dowager Empress_, _Empress Dowager_ hay _Empress Mother_), thường được gọi tắt là **Thái hậu** (太后), là một tước vị được quy
thumb|Bức tranh 《Vạn quốc lai triều đồ》 vẽ Hậu phi của [[Càn Long Đế.]] **Hậu cung Nhà Thanh** (chữ Hán: 清朝後宮; _"Thanh triều Hậu cung"_) là quy định và trật tự của hậu cung dưới
**Hiếu Định Cảnh Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝定景皇后; ; 28 tháng 1 năm 1868 – 22 tháng 2 năm 1913), còn gọi là **Thanh Đức Tông Hoàng hậu** (清德宗皇后), **Long Dụ Hoàng hậu** (隆裕皇后) hay
thumb|[[Tống Nhân Tông, người đã tạo ra tước hiệu Diễn Thánh Công và ban cho hậu duệ của Khổng Tử]] **Diễn Thánh công** () là một tước hiệu được các triều đại phong kiến Trung
**Thành Cát Tư Hãn** (; tên thật: **Temüjin**; phiên âm Hán-Việt: **Thiết Mộc Chân**; tháng 8 năm 1227) là người sáng lập và khả hãn đầu tiên của Đế quốc Mông Cổ. Sau khi dành
**Lịch sử Trung Quốc** đề cập đến Trung Hoa, 1 trong 4 nền văn minh cổ nhất thế giới, bắt nguồn từ lưu vực phì nhiêu của hai con sông: Hoàng Hà (bình nguyên Hoa
**Nam Phương Hoàng hậu** (chữ Hán: 南芳皇后; 14 tháng 11 năm 1913 – 15 tháng 9 năm 1963) là hoàng hậu của Hoàng đế Bảo Đại thuộc triều đại nhà Nguyễn, đồng thời là hoàng
**Chư hầu** là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp là để chỉ tình trạng các vị vua của các quốc gia thời Tiên Tần bị phụ thuộc, phải phục tùng
**Lã hậu** (chữ Hán: 呂后, 241 – 180 TCN), có âm khác **Lữ hậu**, thường gọi **Lã Thái hậu** (呂太后) hay **Hán Cao hậu** (漢高后), là vị Hoàng hậu duy nhất của Hán Cao Tổ
nhỏ|Trận Poitiers qua bức họa "Bataille de Poitiers en Octobre 732" của [[Charles de Steuben]] **Sơ kỳ Trung cổ** là một thời kỳ lịch sử của châu Âu kéo dài từ năm 600 tới khoảng
**Hòa Hi Đặng Hoàng hậu** (chữ Hán: 和熹鄧皇后; 81 - 121), hay còn gọi **Hòa Hi Đặng thái hậu** (和熹鄧太后), **Đông Hán Đặng thái hậu** (東漢鄧太后), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Hòa Đế
**Loạn Hầu Cảnh** (chữ Hán: 侯景之乱, _Hầu Cảnh chi loạn_) là cuộc nổi dậy chống lại triều đình nhà Lương của hàng tướng Hầu Cảnh đến từ nhà Đông Ngụy, diễn ra từ tháng 8
**Âm nhạc thời Trung cổ** là những tác phẩm âm nhạc phương Tây được viết vào thời kỳ Trung cổ (khoảng 500–1400). Thời kỳ này bắt đầu với sự sụp đổ của Đế chế La
**Chiến tranh Minh – Thanh** hoặc **Người Mãn Châu xâm lược Trung Quốc** (1618–1683) là thời kỳ dài của lịch sử khi người Mãn Châu (Nữ Chân) từng bước xâm lấn và chinh phục lãnh
**Ludwig IV** còn gọi là **Ludwig der Bayer** (5 tháng 4 1282 ở München - 11 tháng 10, 1347 tại Puch gần Fürstenfeldbruck), xuất thân từ nhà Wittelsbach, là Vua La Mã Đức từ năm
Dưới đây là danh sách ghi nhận về những cuộc nhường ngôi trong lịch sử Trung Quốc: ## Tự nguyện nhường ngôi ### Nhường ngôi nhưng vẫn giữ quyền nhiếp chính # Năm 299 TCN,
**Chiêu Từ Thánh Hiến Hoàng hậu** (chữ Hán: 昭慈聖獻皇后, 1073 - 1131), thường gọi **Nguyên Hựu hoàng hậu** (元祐皇后), **Nguyên Hựu Mạnh hoàng hậu** (元祐孟皇后) hay **Long Hựu Thái hậu** (隆祐太后), là Hoàng hậu đầu
nhỏ|Tượng [[Đại Thắng Minh Hoàng Hậu ở Hoa Lư, người duy nhất làm hoàng hậu 2 triều trong lịch sử Việt Nam.]] **Hoàng hậu nhà Đinh** theo ghi chép trong chính sử gồm 5 Hoàng
**Hoàng thành Thăng Long** (chữ Hán: 昇龍皇城; Hán-Việt: Thăng Long Hoàng thành) là quần thể di tích gắn với lịch sử kinh thành Thăng Long - Đông Kinh và tỉnh thành Hà Nội bắt đầu