✨Thạch Hoằng

Thạch Hoằng

Thạch Hoằng (石弘, Shí Hóng) (313–334), tên tự Đại Nhã (大雅), là một hoàng đế của nước Hậu Triệu trong lịch sử Trung Quốc. Sau khi bị người em họ Thạch Hổ phế truất, ông được lập làm Hải Dương Vương (海陽王), ông đôi khi được biết tới với tước hiệu này.

Bối cảnh

Thạch Hoằng là con trai thứ hai của Thạch Lặc, mẹ ông là Trình quý nhân. Không giống như Thạch Lặc có tính quân phiệt, Thạch Hoằng là một người có lòng tốt và tài văn chương. Sau khi huynh trưởng Thạch Hưng (石興) qua đời, Thạch Lặc lập ông làm thế tử. Năm 330, sau khi Thạch Lặc xưng làm "Thiên vương" và sau đó xưng đế, ông lập Thạch Hoằng làm thái tử. Thạch Lặc, e ngại việc cháu trai Thạch Hổ có quá nhiều quyền lực, nên ông đã chuyển một số quyền lực của Thạch Hổ cho Thạch Hoằng, song điều này chỉ làm cho Thạch Hổ bực tức, người này đã sẵn bất mãn trước việc Thạch Hoằng nhỏ tuổi song được lập làm thái tử, Thạch Hổ cho rằng mình mới xứng đáng làm thái tử do là người đã đóng góp nhiều nhất cho các chiến dịch thành công của Thạch Lặc.

Trị vì

Vào mùa thu năm 333, Thạch Lạc qua đời, Thạch Hổ ngay lập tức giành lấy chính quyền bằng một cuộc chính biến. Trong sợ hãi, Thạch Hoằng đã nhường ngôi cho Thạch Hổ, song Thạch Hổ đã từ chối và buộc Thạch Hoằng nắm lấy ngai vàng và phong mình làm thừa tướng, Thạch Hoằng đã làm theo. Thạch Hổ giết chết quân sư của Thạch Lặc là Trình Hà (程遐), thúc phụ của Thạch Hoằng, và Từ Quang (徐光). Thạch Hổ tiếp tục buộc Thạch Hoằng lập mình làm Ngụy vương, phỏng theo tước hiệu của Tào Tháo khi ông ta làm người nhiếp chính cho Hán Hiến Đế.

Vợ của Thạch Lặc, Lưu Thái hậu quyết định làm liều. Bà âm mưu cùng với con trai nuôi của Thạch Lặc là Bành Thành vương Thạch Kham (石堪) khởi đầu một cuộc nổi loạn chống lại Thạch Hổ, song Thạch Kham đã bị đánh bại và bị đưa lên giàn hỏa thiêu. Lưu Thái hậu, sau khi bị lộ vai trò của mình, cũng đã bị xử tử. Mẹ của Thạch Hoằng là Trình quý nhân trở thành thái hậu. Thạch Hổ sau đó cũng đánh bại các âm mưu của Hà Đông vương Thạch Sanh (石生), Thạch Lãng (石朗), và Quách Quyền (郭權) nhằm chống lại mình. Năm 334, không thể chịu đựng được sự bức hại của Thạch Hổ, Thạch Hoằng đã đích thân đến chỗ Thạch Hổ để trao ngai vàng và quốc ấn cho ông ta, Thạch Hổ đã từ chối và nói rõ rằng nếu ông ta muốn ngai vàng, thì ông ta mới là người đề xuất, chứ không phải Thạch Hoằng. Ngay sau đó, với cớ Thạch Hoằng vi phạm quy định về việc tang, Thạch Hổ đã phế truất Thạch Hoằng và giáng Thạch Hoằng làm Hải Dương vương rồi giết chết. Thạch Hổ sau đó đã giết Trình Thái hậu và các em trai của ông là Tần vương Thạch Hoằng (石宏) và Nam Dương vương Thạch Khôi (石恢). Các hậu duệ của Thạch Lặc vào thời điểm đó đều bị Thạch Hổ tiêu diệt.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Thạch Hoằng** (石弘, Shí Hóng) (313–334), tên tự **Đại Nhã** (大雅), là một hoàng đế của nước Hậu Triệu trong lịch sử Trung Quốc. Sau khi bị người em họ Thạch Hổ phế truất, ông
**Thạch Tuân** (石遵, Shí Zūn) (?-349) là một vị hoàng đế trị vì trong 183 ngày của nước Hậu Triệu trong lịch sử Trung Quốc. Ông là vị hoàng đế thứ hai trong bốn hoàng
**Thạch Giám** (石鑒, Shí Jiàn) (?-350), tên tự **Đại Lang** (大郎) là một hoàng đế trị vì trong 103 ngày của nước Hậu Triệu trong lịch sử Trung Quốc. Ông là vị hoàng đế thứ
là vị vua thứ ba của nhà Hậu Triệu thời Ngũ Hồ thập lục quốc. Ngoài cách gọi Triệu Thái Tổ, còn có thể gọi là Hậu Triệu Vũ Đế. Ông là cháu của Thạch
**Tưởng Trung Chính** (; 31 tháng 10 năm 1887 – 5 tháng 4 năm 1975), tên chữ: **Giới Thạch** (介石) nên còn gọi là **Tưởng Giới Thạch**, tên khai sinh: **Thụy Nguyên** (瑞元) là một
thumb|Tranh vẽ các tiểu hoàng nữ của [[Minh Hiến Tông.]] **Hoàng nữ** (chữ Hán: 皇女; tiếng Anh: _Imperial Princess_), cũng gọi **Đế nữ** (帝女), là con gái do Hậu phi sinh ra của Hoàng đế
**Thạch Chi** (石祇, Shí Zhǐ) (?-351) là hoàng đế cuối cùng của nước Hậu Triệu trong lịch sử Trung Quốc. Ông là người cuối cùng trong bốn hoàng đế Hán Triệu có thời gian trị
thumb|phải|Tranh vẽ các tiểu hoàng tử của [[Minh Hiến Tông.]] **Hoàng tử** (chữ Hán: 皇子; tiếng Anh: _Imperial Prince_), mang nghĩa _"Con trai của Hoàng thất"_, là danh từ chỉ những người con trai của
**Phụ Công Thạch** (, ? - 624) là một thủ lĩnh nổi dậy vào thời Tùy mạt Đường sơ. Ông từng là thuộc cấp của Đỗ Phục Uy trong một cuộc nổi dậy vào những
**_Nữ hoàng băng giá_** (còn gọi là _Băng giá_, ) là một bộ phim điện ảnh nhạc kịch kỳ ảo sử dụng công nghệ hoạt hình máy tính của Mỹ do Walt Disney Animation Studios
**Chùa Vũ Thạch** Tên chùa là Vũ Thạch, gọi theo tên làng Vũ Thạch, nơi có ngôi trường danh tiếng xưa và ông giáo làng Vũ Thạch là Nguyễn Huy Đức (1824 - 1898) nổi
**Thạch** là một họ của người châu Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Triều Tiên (Hangul: 석, Romaja quốc ngữ: Seok) và Trung Quốc (chữ Hán: 石, Bính âm: Shi). Trong danh sách
**Thạch Sùng** (chữ Hán: 石崇; 249-300) là quan nhà Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc, nổi tiếng là nhân vật xa hoa giàu có đương thời. ## Biết con không ai bằng cha Thạch
**Tuyên Nhân Thánh Liệt Cao Hoàng hậu** (chữ Hán: 宣仁聖烈高皇后, 1032 - 1093), hay còn gọi **Tuyên Nhân Hoàng thái hậu** (宣仁皇太后) hay **Tuyên Nhân hậu** (宣仁后), là Hoàng hậu duy nhất của Tống Anh
**Từ Thánh Quang Hiến Hoàng hậu** (chữ Hán: 慈聖光獻皇后, 1016 - 16 tháng 11, 1079), còn gọi **Từ Thánh Tào Thái hậu** (慈聖曹太后) hay **Từ Thánh hậu** (慈聖后) là Hoàng hậu thứ hai của Tống
**Hoàng Thạch Cảng** (chữ Hán giản thể: 黄石港区, Hán Việt: _Hoàng Thạch Cảng khu_) là một quận thuộc địa cấp thị Hoàng Thạch (黄石市), tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Quận này
**Nguyễn Hoàng** (chữ Hán: 阮潢; 28 tháng 8 năm 1525 – 20 tháng 7 năm 1613) hay **Nguyễn Thái Tổ**, **Chúa Tiên**, **Quốc chúa** là vị Chúa Nguyễn đầu tiên, người đặt nền móng cho
thumb|Các loài của [[bộ Cá vây tay được cho là đã tuyệt chủng cách đây , cho đến khi một mẫu vật sống thuộc bộ này được phát hiện vào năm 1938. Ví dụ như
**Sông Thạch Hãn** (hay còn gọi là **sông Ba Lòng**, **sông Quảng Trị**) là con sông lớn nhất tỉnh Quảng Trị . Đây là con sông gắn liền với lịch sử Quảng Trị. Tại vùng
**Elsa**, còn được biết đến với tên gọi **Nữ hoàng băng giá**, là một nhân vật hư cấu xuất hiện trong bộ phim hoạt hình chiếu rạp thứ 53 của Walt Disney Animation Studios, _Nữ
là vị Thiên hoàng thứ 120 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống. Triều đại ông kéo dài từ năm 1817 đến 1846. ## Phả hệ Trước khi lên ngôi hoàng đế,
**Hoàng An** là một xã thuộc huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang, Việt Nam. ## Địa lý Xã Hoàng An nằm ở phía bắc huyện Hiệp Hòa, có vị trí địa lý: *Phía đông giáp
**Huỳnh Duy Thạch** (1943-1974), nguyên là sĩ quan Cơ khí của Hải quân Việt Nam Cộng hòa thuộc Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Trung úy Hải quân. Chức vụ cuối cùng của
**Lê Thạch** (chữ Hán: 黎石, ? - 1421), là công thần khai quốc nhà Hậu Lê. Ông là con của anh trai cả của Lê Lợi, tham gia khởi nghĩa Lam Sơn từ buổi ban
**Hoàng thái hậu** (chữ Hán: 皇太后; Kana: こうたいごうKōtaigō; Hangul: 황태후Hwang Tae Hu; tiếng Anh: _Dowager Empress_, _Empress Dowager_ hay _Empress Mother_), thường được gọi tắt là **Thái hậu** (太后), là một tước vị được quy
**Hoàng thành Thăng Long** (chữ Hán: 昇龍皇城; Hán-Việt: Thăng Long Hoàng thành) là quần thể di tích gắn với lịch sử kinh thành Thăng Long - Đông Kinh và tỉnh thành Hà Nội bắt đầu
thumb|Ảnh chụp Hoàng thành Huế ngày [[11 tháng 9, năm 1932.]] **Hoàng thành Huế** (chữ Hán: 皇城) hay còn được gọi là **Đại Nội** (大內), là vòng thành thứ hai bên trong Kinh thành Huế,
**Cung Nhượng Chương Hoàng hậu** (chữ Hán: 恭讓章皇后, 20 tháng 5, 1402 - 5 tháng 12, 1443) là Hoàng hậu thứ nhất của Minh Tuyên Tông Chu Chiêm Cơ - vị Hoàng đế thứ 5
**Hoàng Sa Tự** (chữ Hán: _黄 砂 寺_), là ngôi miếu cổ của người Việt xây dựng trên đảo Phú Lâm của quần đảo Hoàng Sa, đảo này Trung Quốc chiếm giữ vào đêm 20
**Tán Hoàng** (chữ Hán giản thể: 赞皇县, pinyin: Zànhuáng Xiàn, âm Hán Việt: _Tán Hoàng huyện_) là một huyện thuộc địa cấp thị Thạch Gia Trang, tỉnh, Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
right|thumb|Bản đồ hoang mạc Ả Rập. Các vùng sinh thái theo mô tả của [[WWF. Đường màu vàng bao quanh vùng sinh thái gọi là "vùng đất cây bụi rất khô hạn hoang mạc Ả
**Cung Thánh Nhân Liệt hoàng hậu** (chữ Hán: 恭聖仁烈皇后; 1162 - 1232), thông gọi **Thọ Minh hoàng thái hậu** (壽明皇太后) hay **Ninh Tông Dương hoàng hậu** (寧宗楊皇后), là Hoàng hậu thứ hai của Tống Ninh
nhỏ|Cẩm thạch. nhỏ|[[Taj Mahal, lăng mộ nổi tiếng bằng cẩm thạch.]] nhỏ|phải|[[Venus de Milo.]] phải|nhỏ|Các hoa văn tự nhiên trên bề mặt được đánh bóng của Cẩm thạch thể hiện một thành phố hoặc rừng
**Thạch Kim Tuấn **(sinh ngày 15 tháng 1 năm 1994) là một vận động viên cử tạ Việt Nam, thi đấu ở hạng 56 kg. Anh từng giành 3 huy chương đồng tại _Giải vô địch
Một xe [[VinFast VFe34 đang được sạc ở thị xã Kỳ Anh, năm 2023. Ô tô điện có thị phần thế giới khoảng 14% vào năm 2022, 18% vào năm 2023.]] Các phương tiện giao
Hòa thượng **Thạch Huôn** (sinh ngày 4 tháng 10 năm 1944) là một tu sĩ Phật giáo và chính trị gia người Việt Nam, dân tộc Khmer. Ông từng là đại biểu Quốc hội Việt
**Thạch Gia Trang** () là thành phố lớn nhất và là tỉnh lỵ tỉnh Hà Bắc Trung Quốc, cách thủ đô Bắc Kinh 266 km về phía tây nam. Thạch Gia Trang có 8 quận (khu),
thumb|right|Trạm xăng tại [[Hiroshima, Nhật Bản]] **Nhóm vận động hành lang đối với nhiên liệu hóa thạch** bao gồm các đại diện của các tập đoàn tham gia vào ngành công nghiệp nhiên liệu hóa
**Hoàng thảo đốm đỏ** hay **bạch hỏa hoàng**, **thạch hộc lùn**, **tiểu mĩ thạch hộc** (danh pháp hai phần: **_Dendrobium bellatulum_**) là một loài lan trong chi Lan hoàng thảo. Cây phân bố ở Ấn
nhỏ|363x363px|Huyện Thiệp **Huyện Thiệp (dịch huyện Hấp là sai)** (chữ Hán giản thể: 歙县, âm Hán Việt: _Thiệp huyện, Pinyin: She xian_) là một huyện của địa cấp thị Hoàng Sơn, tỉnh An Huy, Cộng
**Đại hoàng thảo** hay **ngọc vạn sáp**, **thạch hộc hoa hồng**, **kim diệp ít lá**, **tể thạch hộc** (danh pháp hai phần: **_Dendrobium crepidatum_**) là một loài lan trong chi Lan hoàng thảo. Cây phân
**Biển Đức XVI** (cách phiên âm tiếng Việt khác là _Bênêđictô XVI_ hay _Bênêđitô_, xuất phát từ Latinh: _Benedictus_; tên khai sinh là **Joseph Aloisius Ratzinger**; 16 tháng 4 năm 1927 – 31 tháng 12
**Hải chiến Hoàng Sa** là một trận hải chiến giữa Hải quân Việt Nam Cộng hòa và Hải quân Trung Quốc xảy ra vào ngày 19 tháng 1 năm 1974 trên quần đảo Hoàng Sa.
**Nam Phương Hoàng hậu** (chữ Hán: 南芳皇后; 14 tháng 11 năm 1913 – 15 tháng 9 năm 1963) là hoàng hậu của Hoàng đế Bảo Đại thuộc triều đại nhà Nguyễn, đồng thời là hoàng
**Hoàng hậu** (chữ Hán: 皇后; Kana: こうごうKōgō; Hangul: 황후Hwang Hu; tiếng Anh: Empress consort) là danh hiệu dành cho chính thê của Hoàng đế, bởi Hoàng đế sách lập. Danh hiệu này tồn tại trong
**Thái hoàng thái hậu** (chữ Hán: 太皇太后; Kana: たいこうたいごうTaikōtaigō; Hangul: 태황태후Tae Hwang Tae Hu; tiếng Anh: _Grand Empress Dowager_ hay _Grand Empress Mother_), thông thường được giản gọi là **Thái Hoàng** (太皇) hay **Thái Mẫu**
**Hiếu Ý Nhân Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝懿仁皇后; ; ? - 24 tháng 8 năm 1689), là Hoàng hậu thứ ba của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế, đồng thời là mẹ nuôi của Thanh
**Hoàng thái phi** (chữ Hán: 皇太妃) là một tôn xưng từ tước Phi dành cho mẹ ruột của Hoàng đế, trong trường hợp người mẹ ấy vốn là phi tần và một người mẹ cả
**Hoàng Văn Thái** (1915 – 1986), tên khai sinh là **Hoàng Văn Xiêm** là Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam và là một trong những tướng lĩnh có ảnh hưởng quan trọng trong
nhỏ|Sa mạc [[Sa mạc Sahara|Sahara tại Algérie]] nhỏ|Sa mạc [[Sa mạc Gobi|Gobi, chụp từ vệ tinh]] [[Ốc đảo tại Texas, Hoa Kỳ]] Một cảnh [[sa mạc Sahara]] **Hoang mạc** là vùng có lượng mưa rất