✨Taxila

Taxila

Taxila (hay Takshashila, Takshila; tiếng Phạn: तक्षशिला Takṣaśilā) là một thành phố và một địa điểm khảo cổ quan trọng ở hạt Rawalpindi, tỉnh Punjab, Pakistan. Taxila cách Islamabad và Rawalpindi chừng 32 km về phía tây bắc, và nằm ở độ cao 549 mét trên mực nước biển.

Takṣaśilā cổ nằm ở điểm giao lưu quan trọng giữa Ấn Độ, Tây Á, và Trung Á. Do vị trí chiến lược của mình, Taxila đã nhiều lần đổi chủ vì các vương quốc đều muốn kiểm soát khu vực này. Khi các tuyến đường thương mại kết nối Ấn Độ, Tây Á, và Trung Á không còn quan trọng nữa, thành phố mất đi tầm quan trọng và cuối cùng bị dân du mục Hung phá hủy vào thế kỷ thứ 5. Nhà khảo cổ học danh tiếng Sir Alexander Cunningham tái phát hiện phế tích Takṣaśilā vào giữa thế kỷ 19. Năm 1980, Taxila được UNESCO công nhận là một địa chỉ di sản thế giới.

Thành phố có lịch sử từ thời kỳ Gandhara và chứa những tàn tích của thành phố Gandhāran Takṣaśilā mà là một trung tâm quan trọng Hindu và Phật giáo. Takṣaśilā lấy được tên của nó từ Takṣa, cháu trai lớn của Bharata, em trai của Rama.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Taxila** (hay Takshashila, Takshila; tiếng Phạn: तक्षशिला Takṣaśilā) là một thành phố và một địa điểm khảo cổ quan trọng ở hạt Rawalpindi, tỉnh Punjab, Pakistan. Taxila cách Islamabad và Rawalpindi chừng 32 km về phía
phải|Di tích thư viện Viện Đại học [[Nalanda, một trung tâm học tập bậc cao của Phật giáo ở Bihar, Ấn Độ, tồn tại từ năm 427 đến 1197.]] Một loạt **các cơ sở học
**Triều đại Gondophares**, và hay còn được gọi là các vị vua **Ấn-Parthia** là một nhóm các vị vua cổ đại cai trị vùng đất ngày nay là Afghanistan, Pakistan và Bắc Ấn Độ, trong
**Vương quốc Ấn-Hy**, **Vương quốc Ấn-Hy Lạp** hay **Vương quốc Graeco-Ấn Độ**, còn được gọi trong lịch sử là **Vương quốc Yavana** (Yavanarajya), là một vương quốc Hy Lạp thời kỳ Hy hóa bao gồm
**Người Ấn-Scythia** là một thuật ngữ được sử dụng để chỉ người Saka (hoặc Scythia), những người đã di cư vào Bactria, Sogdiana, Arachosia, Gandhara, Kashmir, Punjab, Gujarat, Maharashtra và Rajasthan, từ giữa thế kỷ
**Punjab** (Shahmukhi: : ) là tỉnh đông dân nhất tại Pakistan với xấp xỉ 56% dân số của quốc gia này. Các khu vực lân cận là Azad Kashmir (Pakistan) và Jammu và Kashmir (Ấn
**Antialcidas Nikephoros** (Tiếng Hy Lạp: , "người chiến thắng") là một vị vua Ấn-Hy Lạp, thuộc triều đại Eucratides, ông cai trị từ kinh đô đặt tại Taxila. Bopearachchi đã đề xuất rằng ông trị
**Apollodotos II** (tiếng Hy Lạp: ), là một vị vua Ấn-Hy Lạp, ông đã cai trị ở các vùng đất phía tây và phía đông Punjab. Bopearachchi xác định niên đại của ông vào khoảng
**Pakistan** (, phiên âm: "Pa-ki-xtan"), tên chính thức là **Cộng hòa Hồi giáo Pakistan**, là một quốc gia ở Nam Á. Pakistan có bờ biển dài 1,046 km (650 mi) dọc theo Biển Ả Rập và Vịnh
**Zoilos II Soter** (Tiếng Hy Lạp: , Soter có nghĩa là "Vị cứu tinh") là một vị vua Ấn-Hy Lạp, ông đã cai trị ở miền đông Punjab. Bopearachchi xác định niên đại của ông
**Archebios Dikaios Nikephoros** (Tiếng Hy Lạp: nghĩa là "Người công bằng, người Chiến Thắng") là một vị vua Ấn-Hy Lạp, ông cai trị ở khu vực Taxila. Osmund Bopearachchi xác định niên đại của ông
**Apollodotos I Soter **(tiếng Hy Lạp: , có nghĩa là "Apollodotos, Vị cứu tinh"; tiếng Phạn: _महरजस अपलदतस त्रतरस, "maharajasa apaladatasa tratarasa"_), là một vua Ấn-Hy Lạp trong giai đoạn từ năm 180 đến năm
nhỏ|phải|Puspagiri **Pusphagiri** hay **Puspagiri Mahavihara** (Đại tự viện Pusphagiri) là một trong những đại tự viện Phật giáo nằm trong khu vực các hạt Cuttack và Jajpur, ở Odisha (xưa là Kalinga), ra đời vào
**Pháp Hiển** (tiếng Trung phồn thể:法顯; tiếng Trung giản thể: 法显; bính âm: Fǎxiǎn; 337 - khoảng 422) là một nhà sư và dịch giả Phật giáo Trung Quốc, người đã đi bộ từ Trung
**Gondophares I** là một thành viên của gia tộc Suren ở Balochistan , ông còn là người sáng lập và là vị vua đầu tiên của vương quốc Ấn-Parthia. Ông dường như đã cai trị
**Liaka Kusulaka** (tiếng Hy Lạp: Λιακο Κοζουλο, _Liako Kozoulo_, trên đồng tiền của ông, tiếng Pali: Liaka Kusulaka hoặc Liako Kusuluko) là một phó vương người Ấn-Scythia của vùng đất Chukhsa nằm ở tây bắc
**Đèo Khyber** (خیبر درہ) là một con đèo ở tỉnh Khyber Pakhtunkhwa của Pakistan, trên biên giới với Afghanistan (tỉnh Nangarhar). Nó kết nối thị trấn Landi Kotal với Thung lũng Peshawar tại Jamrud thông
thumb|Bản đồ thế kỷ 19 của miền bắc Càn-đà-la. thumb|Chế độ xem vệ tinh hiện đại của Càn-đà-la (tháng 10 năm 2020). Tượng Phật được trình bày theo nghệ thuật Càn-đà-la (_gandhāra_) **Càn-đà-la** (, sa.
nhỏ|phải|Thai tạng giới [[Mạn-đà-la ()]] nhỏ|phải|Vòng Pháp luân **Nghệ thuật Phật giáo** là sự phản ánh các khái niệm trong đạo Phật dưới các hình thức nghệ thuật khác nhau – nhất là các lĩnh
**Đế quốc Quý Sương**, tức **Đế quốc Kushan** (vào khoảng thế kỷ thứ 1–3), là một cường quốc cổ đại tại Trung Á. Vào thời đỉnh cao (105-250), đế chế này trải dài từ Tajikistan
thumb|Tháp chuông trong khuôn viên Trường Đại học Williams, một [[trường đại học khai phóng hàng đầu Hoa Kỳ.]] **Trường đại học** (tiếng Anh: _college_; tiếng Latin: _collegium_) là một cơ sở giáo dục đại
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Á và châu Đại Dương. ## Afghanistan (2) nhỏ|[[Minaret ở Jam|trái]] * Tháp giáo đường ở Jam và các
**Quân đội Pakistan** (tiếng Urdu: **پاک عسکریہ**) là lực lượng quốc phòng, bảo vệ đất nước của Pakistan. Quân đội Pakistan gồm: Lục quân Pakistan, Hải quân Pakistan, Không quân Pakistan, Lực lượng bán vũ
**Đế chế Parthia** hay còn được gọi là **Đế chế Arsaces** (247 TCN – 224 CN) (tiếng Việt trong một số tài liệu Phật giáo còn dịch Parthia là **An Tức**) là một quốc gia
**_Favonius_** là một chi bướm ngày thuộc họ Lycaenidae. ## Các loài *Subgenus _Favonius_ ** _Favonius cognatus_ (Staudinger, 1892) North-East Trung Quốc và Triều Tiên. *** _Favonius cognatus cognatus_ *** _Favonius cognatus ackeryi_ (Fujioka, 1994)
**Trận sông Hydaspes** là trận đánh giữa vua xứ Macedonia là Alexandros Đại đế với vua Hindu là Porus (Pururava trong tiếng Phạn) năm 326 TCN trên bờ sông Hydaspes (Jhelum) ở khu vực Punjab
**Maues** (ΜΑΥΟΥ Mauou, r. 85-60 TCN) là một vị vua của người Ấn-Scythia, những người đã xâm chiếm các vùng đất của người Ấn-Hy Lạp. ## Người chinh phục Gandhara Maues đã đặt kinh đô
**Demetrios I** hay **Demetrius** (Tiếng Hy Lạp: _ΔΗΜΗΤΡΙΟΣ_) hoặc (Demetrius = Dhammamitra, người bạn/ mitra của Dhamma ở Pali) là một vị quốc vương Phật giáo của vương quốc Hy Lạp-Đại Hạ (cai trị khoảng
right|thumb|Một góc khuôn viên [[Viện Đại học Cambridge ở Cambridge, Anh Quốc.]] thumb|Tòa nhà chính hiện tại của [[Đại học Tartu (được thành lập vào thế kỷ 17) được xây dựng vào thế kỷ 19.
**Jīvaka** (; ) là thầy thuốc riêng () của Đức Phật và vua Bimbisāra. Ông sống ở Rājagṛha, Rajgir ngày nay, vào thế kỷ thứ 5 trước Công nguyên. Đôi khi được mô tả là
**Ương-quật-ma-la** (, , nghĩa đen: “dây chuyền ngón tay”, hay còn được biết là **Vô Não** hay **Trưởng lão Chỉ Man**) là một nhân vật quan trọng trong Phật giáo, đặc biệt là trong truyền
nhỏ|Tranh trong hang động về [[bò rừng ở Châu Âu (_Bos primigenius primigenius_), Lascaux, Pháp, nghệ thuật thời tiền sử]] **Lịch sử hội họa** được bắt đầu từ những hiện vật của người tiền sử
**Vương triều Sasan** (còn được biết đến dưới tên gọi **Sassanid** hoặc **Nhà Sasan**) là một vương triều đã sáng lập nên Đế quốc Sasan của Iran, trị vì đế quốc từ năm 224 cho
thumb|Tiền xu của **Zeionises** (khoảng năm 10 TCN – năm 10 CN).
**Obv:** Vị vua cưỡi ngựa và cầm một cây roi da, cùng với cây cung ở phía sau. Dòng chữ Hy Lạp MANNOLOU UIOU
**Phó vương Miền Tây**, **Tây Kshatrapas**, hoặc **Kshaharatas** (35-405) là tên gọi các vị vua Saka cai trị của một phần phía tây và miền trung của Ấn Độ (Saurashtra và Malwa: Gujarat ngày nay,
**Lịch sử của Afghanistan,** (**' **' **' **') với tư cách là một nhà nước bắt đầu vào năm 1747 với sự thành lập của Ahmad Shah Durrani. Văn bản ghi lại lịch sử của
phải|nhỏ|362x362px| Một bản đồ phác thảo các di tích lịch sử ở Pakistan **Lịch sử của Pakistan** bao gồm khu vực Thung lũng sông Ấn , trải dài khắp phía tây của tiểu lục địa