Syr Darya (; ; ;
, chuyển tự Syrdarya hay Sirdaryo) là một sông ở Trung Á, đôi khi còn gọi là Jaxartes hay Yaxartes từ tên gọi theo tiếng Hy Lạp cổ đại ὁ Ιαξάρτης.
Con sông này bắt nguồn bằng hai đầu nguồn trong dãy Tengri Tagh ở Kyrgyzstan và đông Uzbekistan và chảy trong khoảng 2.212 km (1.380 dặm) theo hướng tây và tây bắc qua miền nam Kazakhstan tới phần còn lại của biển Aral. Dọc theo luồng chảy của mình, nó tưới tiêu cho phần lớn các khu vực đất màu mỡ trồng bông của toàn bộ khu vực Trung Á, cùng với việc cấp nước cho các thành phố như Kokand, Khujand, Kyzyl-Orda và Turkestan.
Nhiều hệ thống kênh đào, chủ yếu xây dựng trong thế kỷ 18 bởi Hãn quốc Kokand, mở rộng các khu vực mà con sông này chảy qua. Việc mở rộng đáng kể các kênh tưới tiêu trong thời kỳ Liên bang Xô viết để tưới tiêu cho các cánh đồng bông đã làm trầm trọng thêm các vấn đề sinh thái trong khu vực, làm cho con sông này cạn kiệt nhanh trước khi chảy tới biển Aral và làm cho con sông này nhỏ bé lại so với kích thước trước đây của nó. Cùng với hàng triệu người đang định cư trong các khu vực trồng bông thì những vấn đề này đối với con sông hiện nay vẫn chưa có lời giải đáp.
Tên gọi này có nguồn gốc từ tiếng Ba Tư và đã được sử dụng từ rất lâu ở phương Đông, nhưng lại là tương đối mới đối với người phương Tây; có lẽ chỉ mới có từ đầu thế kỷ 20, trước đây chủ yếu người ta biết đến nó theo các tên gọi của người Hy Lạp cổ đại. Hoàng đế Ba Tư là Cyrus Đại Đế đã thiết lập thành phố mới Cyropolis bên sông Jaxartes, nay là Takijistan. Gần đây, theo nhà sử học Herodotos, ông tiến đánh người Massagetae vào năm 530 TCN. Người Massagetae là một tộc người Scythia, do Nữ vương Tomyris trị vì. Đại quân Ba Tư vượt sông Jaxartes; và, trong một trận chiến giữa Nữ vương Tomyris và Hoàng đế Cyrus Đại Đế, ông tử trận. Nhưng nhà sử học Berossus lại ghi nhận khác, theo đó ông gây chiến với các cung thủ Dahae ở phía Tây Bắc thượng nguồn sông Syr Darya, và tử trận. Sử cũ của nhà sử học Ctesias lại cho hay, Hoàng đế Cyrus Đại Đế thảo phạt người Derbices ở Đông Bắc thượng nguồn sông Syr Darya, và bị trúng lao nên tử thương. Song, sau đó, viện binh kéo đến, người Derbices đại bại và vùng đất của họ bị sáp nhập vào Đế quốc Ba Tư.
Sông Jaxartes là đường đánh dấu ranh giới xa nhất về phía bắc trong cuộc viễn chinh của vua Alexandros Đại Đế xứ Macedonia. Các nhà sử học Hy Lạp đã cho rằng tại đây vào năm 329 TCN, vua Alexandros Đại Đế đã lập ra thành phố Alexandria Eschate (một cách văn chương là "Alexandria-nơi xa nhất") như là một pháo đài vĩnh cửu. Thành phố này hiện nay có tên gọi là Khujand. Trước sự quấy nhiễu của người Scythia, ông cũng kéo quân vượt sông để đánh trận Jaxartes với họ vào năm 329 TCN, người Scythia thất bại nặng nề. Với việc vua Alexandros Đại Đế chiếm được các thành phố kiên cường và giành chiến thắng huy hoàng trước tộc người hùng mạnh, vua người Scythia phải thần phục ông. Chiến thắng oanh liệt trước tộc người bất khả chiến bại Scythia đã đem lại phấn khởi cho Vương quốc Macedonia hùng cường.
File:Confluence of Naryn and Kara Darya NASA.jpg|Dòng chảy của Naryn và Kara Darya
File:Syr Darya river (Qyzylorda province) winter fishing 2006 00.jpg|Bắt cá trên mặt sông băng
File:Syrdrya River.jpg|Hoàng hôn
File:Bridges in Khujand.jpg|Khujand, Tajikistan
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Syr Darya** (; ; ; , chuyển tự _Syrdarya_ hay _Sirdaryo_) là một sông ở Trung Á, đôi khi còn gọi là **Jaxartes** hay **Yaxartes** từ tên gọi theo tiếng Hy Lạp cổ đại ὁ
**Cá tầm mũi xẻng sông Syr Darya**, tên khoa học **_Pseudoscaphirhynchus fedtschenkoi_**, là một loài cá trong họ Acipenseridae. Chúng được tìm thấy ở Kazakhstan, Tajikistan, và Uzbekistan và hiện đang rơi vào tình trạng
Sông **Amu Darya** (còn gọi là _Amudarya_, _Amudar'ya_, - _Omudaryo_ hay _daryoi Omu_; - _Âmudaryâ_; , , với _darya_ (Pahlavi) nghĩa là biển hay sông rất lớn) là một con sông ở Trung Á. Chiều
**Kyzylorda** (, قىزىلوردا), tên trước đây là **Kzyl-Orda** (), **Ak-Mechet** (Ак-Мечеть), **Perovsk** (Перовск), và **Fort-Perovsky** (Форт-Перовский), là một thành phố ở trung-nam Kazakhstan, thủ phủ vùng Kyzylorda và là cố đô của nước Cộng hòa
thumb|Biển Aral năm 1989 (trái) và 2014 (phải) thumb|Quá trình thu hẹp của biển Aral từ năm 1960 **Biển Aral** (tiếng Kazakh: Арал Теңізі (_Aral Tengizi_), tiếng Uzbek: Orol dengizi, tiếng Nga: Аральскοе мοре (_Aral'skoye
nhỏ|430x430px|Bản đồ Tajikistan Tajikistan nằm giữa Kyrgyzstan và Uzbekistan về phía bắc và phía tây, Trung Quốc về phía đông và Afghanistan về phía nam. Núi non bao phủ 93% diện tích của Tajikistan. Hai
**Người Saka** (tiếng Ba Tư cổ: ; Kharoṣṭhī: ; tiếng Ai Cập cổ: , ; , tiếng Hán thượng cổ , mod. , ), **Shaka** (tiếng Phạn (Brāhmī): , 12x12px 12x12px, ; tiếng Phạn (Devanāgarī):
**Cá tầm mũi xẻng Trung Á**, tên khoa học **_Pseudoscaphirhynchus_**, là chi cá trong họ Acipenseridae. Chi cá có ba loại, tất cả trong tình trạng bị đe dọa và cư trú ở trung tây
**Scaphirhynchinae** là một phân họ Cá tầm với tổng cộng 02 chi có chứa 06 loài ## Các chi * Chi _Scaphirhynchus_ Heckel, 1835 (Cá tầm mõm bai Bắc Mỹ) **_Scaphirhynchus albus_ (Forbes & R.
**Địa lý châu Á** được coi là phức tạp và đa dạng nhất trong số các châu lục trên mặt đất. Châu Á được phân biệt với các châu khác không chỉ bởi có biển
**Bekabad** (; ), trước đây mang tên **Begovat**, là một thành phố ở phía đông Uzbekistan, thuộc huyện Bekabad. Nó nằm dọc theo sông Syr Darya, gần biên giới giữa Uzbekistan và Tajikistan. Việc thành
**Cyrus Đại đế**, cũng viết là **Kourosh Đại đế**, **Kyros Đại đế** hay **Cyros Đại đế** (Tiếng Ba Tư cổ đại: 𐎤𐎢𐎽𐎢𐏁, , , Ba Tư: کوروش بزرگ, ) (Khoảng 600 TCN hoặc là 576
**Tashkent** (; ) hay **Toshkent** (; / , ) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Uzbekistan. Đây cũng là thành phố đông dân nhất Trung Á, với dân số là 3 triệu.
right **Qaraqalpaqstan** hay **Karakalpakstan** ( hay _Қарақалпақстан Республикасы_; hay ) là một nước cộng hòa tự trị thuộc Uzbekistan. Nó chiếm toàn bộ phần tây bắc của Uzbekistan. Thủ phủ là Nukus (tiếng Qaraqalpaq: No'kis
Bản đồ châu Á và châu Âu khoảng năm 1200 **Khuất Xuất Luật** () hay **Kuchlug** (cũng viết là _Küchlüg_, _Küçlüg_, _Güčülüg_) là một vương tử của bộ lạc Nãi Man ở miền tây Mông
Transoxiana Lịch sử (Đông-Bắc), cùng với [[ĐạiKhorasan|Khorasan (Nam) và Khwarezm (Tây-Bắc)]] **Transoxiana** (cũng viết là **Transoxiania**) là một tên gọi cổ xưa dùng để chỉ một phần lãnh thổ tại Trung Á, ngày nay lãnh thổ này
Sự phân bố của văn hóa Andronovo. Mày đỏ sẫm là hệ tầng Sintashta-Petrovka-Arkaim. Màu tím là các nơi mai táng, trong đó phát hiện các cỗ xe gia súc kéo với nan hoa tại
**Hãn quốc Sát Hợp Đài** hay **Sát Hợp Đài hãn quốc** (tiếng Mông Cổ: Tsagadai Khan Uls/Цагадайн улс) là một hãn quốc Turk-Mông Cổ bao gồm các phần lãnh thổ do Sát Hợp Đài cùng
**Urgench** (, ; ; , _Gorgånch_) là một thành phố cấp huyện ở phía tây Uzbekistan, thủ phủ tỉnh Xorazm. Vào năm 2021, dân số thành phố là 145.000 người. ## Lịch sử Lịch sử
**Nhà Đường** là một hoàng triều cai trị Trung Quốc từ năm 618 đến năm 907. Thành lập bởi gia tộc họ Lý, nhà Đường là triều đại kế tục nhà Tùy (581–618) và là
**Châu Á** phần lớn nằm ở Bắc bán cầu, là châu lục có diện tích lớn nhất trên thế giới. Thiên nhiên của châu Á rất đa dạng. Diện tích châu lục này bao phủ
**Thành Cát Tư Hãn** (; tên thật: **Temüjin**; phiên âm Hán-Việt: **Thiết Mộc Chân**; tháng 8 năm 1227) là người sáng lập và khả hãn đầu tiên của Đế quốc Mông Cổ. Sau khi dành
**Hổ** hay còn gọi là **cọp**, **hùm** (và các tên gọi khác như **Ông ba mươi**, **kễnh**, **khái**, danh pháp khoa học: _Panthera tigris_) là một loài động vật có vú thuộc họ Mèo được
thumb|_Yanosteus longidorsalis_ **Bộ Cá tầm** (**_Acipenseriformes_**; ) là một bộ của lớp cá vây tia (Actinopterygii) nguyên thủy bao gồm trong đó các họ cá tầm và cá tầm thìa, cũng như một số họ
**Kyrgyzstan** (phiên âm tiếng Việt_: "Cư-rơ-gư-xtan"_, tiếng Kyrgyz: Кыргызстан; tiếng Nga: Киргизия, tuỳ từng trường hợp còn được chuyển tự thành Kirgizia hay Kirghizia, đọc như _"Ki-rơ-ghi-zi-a"_) (đánh vần theo IPA: ), tên chính thức
**Hổ Siberia**, **hổ Amur**, **hổ Triều Tiên**, **hổ Ussuri** hay **hổ Mãn Châu** hoang dã; biệt danh: "Chúa tể rừng Taiga", là một phân loài hổ sinh sống chủ yếu ở vùng núi Sikhote-Alin ở
**Khâu Xứ Cơ** hay **Khưu Xứ Cơ** (phồn thể:丘處機, giản thể:丘处机, 10/2/1148 - 21/8/1227), nguyên danh của ông vẫn chưa được biết , tự Thông Mật (通密), đạo hiệu là **Trường Xuân Tử** là đạo
**Họ Cá tầm** (tên khoa học **_Acipenseridae_**) là một họ cá vây tia trong bộ Acipenseriformes, bao gồm 25 loài cá trong các chi _Acipenser_, _Huso_, _Scaphirhynchus_, và _Pseudoscaphirhynchus_. Họ Cá tầm được xem là
**Vùng Osh** (, _Oş oblusu/Osh oblusu_, وش وبلاستى;) là một vùng của Kyrgyzstan. Thủ phủ đóng ở thành phố cùng tên Osh. Vùng này giáp các vùng (theo chiều kim đồng hồ): vùng Jalal-Abad, vùng
Đây là **danh sách sông ở Tajikistan**: *Amu Darya/Panj *Bartang *Gunt *Kofarnihon (Kafirnigan) *Kyzylsu *Muksu *Murghab *Obihingou *Oksu *Syr Darya *Surkhandarya *Vakhsh/Surkhob *Vanj *Yazgulyam *Zeravshan
**Trận Talas** là cuộc xung đột quân sự giữa nhà Abbasid (Đại Thực) và nhà Đường vào năm 751. Vào tháng 7 năm đó, quân đội hai bên giao chiến tại sông Đát La Tư
nhỏ|Người Túc Đặc, được miêu tả trên một bia [[Bắc Tề Trung Quốc, khoảng năm 567-573 SCN.]] **Sogdiana** hoặc **Sogdia** (tiếng Ba Tư cổ: _Suguda-_; tiếng Hy Lạp cổ đại: Σογδιανή, _Sogdianē_; tiếng Ba Tư:
**Mèo ri** (_Felis chaus_), còn được gọi là **mèo sậy** hay **mèo đầm lầy**, (tiếng Anh: **jungle cat**, **reed cat** hay **swamp cat**) là một loài mèo cỡ trung bình thuộc Chi Mèo (Felis) trong
thumb|[[Hồ Nasser sau đập Aswan, Ai Cập rộng 5250 km² buộc 60000 người di dời ]] **Tác động môi trường của hồ chứa nước** ngày càng được xem xét kỹ lưỡng khi nhu cầu toàn
**Turkestan thuộc Nga** () là một phần phía tây của Turkestan trong đế quốc Nga (quản lý như một Krai hay xứ tổng đốc), bao gồm các khu vực ốc đảo phía nam của vùng
**Thiên Sơn** (, ; _Tjansan_; Thổ Nhĩ Kỳ cổ: **𐰴𐰣 𐱅𐰭𐰼𐰃**, _Tenğri tağ_; ; , _Tenger uul_; , Тәңри тағ, _Tengri tagh_; , _Teñir-Too/Ala-Too_, تەڭىر-توو/الا-توو; , **', تأڭئرتاۋ; , _Тян-Шан, Тангритоғ_, تيەن-شەن) còn được gọi
**Kazakhstan** (phiên âm tiếng Việt: _Ca-dắc-xtan_; tiếng Kazakh: Қазақстан Республикасы, _Qazaqstan Respublikasy_; tiếng Nga: Республика Казахстан, _Respublika Kazakhstan_), tên chính thức là **Cộng hòa Kazakhstan** là một quốc gia có chủ quyền trải rộng trên
**Truật Xích** (; – ) là một hoàng tử của Đế quốc Mông Cổ. Tuy cuộc đời gắn liền với những tranh cãi và đồn thổi xung quanh hoàn cảnh sinh đẻ và thân thế
**Sân bay vũ trụ Baikonur** (tiếng Kazakh: Байқоңыр ғарыш айлағы, Bayqoñır ğarısh aylağı; ) - là sân bay vũ trụ đầu tiên và lớn nhất trên thế giới, nằm ở Kazakhstan, không xa làng Tyuratam.
**Sông Angren** (tiếng Uzbek, tiếng Nga: Ангрен, còn gọi là sông Akhangaran (tiếng Nga: Ахангаран, ( hay ) — là một con sông tại Uzbekistan, chi lưu hữu ngạn của sông Syr Darya. Con sông
**Dahae** hay **Daha** (tiếng La Tinh; tiếng Hy Lạp __) là một liên minh của ba bộ lạc sinh sống trong khu vực ngay phía đông biển Caspi. Họ nói tiếng Đông Iran. Đề cập
**Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga** ( ) hoặc gọi tắt là **Nga Xô viết** là nước cộng hòa Xô viết lớn nhất và đông dân nhất trong số mười
**Tỉnh Toshkent** (, ) là một tỉnh của Uzbekistan. Tỉnh nằm ở đông bắc của đất nước, giữa sông Syr Darya và dãy núi Tiên Sơn. Nó biên giới với Kyrgyzstan, Tajikstan, tỉnh Sirdaryo và
**Tỉnh Sirdaryo** () là một tỉnh của Uzbekistan. Tỉnh nằm ở trung tâm của đất nước bên tả ngạn của sông Syr Darya. Tỉnh có biên giới với (Kazahstan), Tajikstan, tỉnh Toshkent và tỉnh Jizzakh.
**Tỉnh Namangan** là một tỉnh của Uzbekistan. Tỉnh nằm ở phần phía nam của thung lũng Fergana một phần xa phía đông của đất nước. Tỉnh tọa lạc bên bờ phải của sông Syr Darya
**Turkistan** (tiếng Kazakh: Түркістан облысы, Türkıstan oblysy), là tỉnh cực nam của Kazakhstan, với dân số 2.282.500 người. Tên gọi là **Nam Kazakhstan** từ năm 1992-2018. Thủ phủ của tỉnh là thành phố Turkistan (thành
**Kyzylorda** (Kazakhstan: Қызылорда облысы, Qızılorda oblısı; Nga: Кызылординская область, Kyzylordinskaya Oblast), là một tỉnh của nước cộng hòa Kazakhstan, thủ phủ là thành phố Kyzylorda với dân số 157.400 người trên 590.000 là dân số
thumb|Trung tâm vũ trụ Kennedy Space Center, Hoa Kỳ. thumb|[[Sân bay vũ trụ Baikonur, Kazakhstan (cho Nga thuê khai thác đến 2050).]] **Sân bay vũ trụ** hay **sân bay không gian** là cơ sở phóng
**Chuẩn Cát Nhĩ Hãn quốc** (chữ Hán: 準噶爾汗國) hay **Hãn quốc Zunghar**, là một đế quốc du mục trên thảo nguyên châu Á. Hãn quốc nằm trên khu vực được gọi là Dzungaria và trải
**Galdan** (, chữ Hán: 噶爾丹, Hán Việt: **Cát Nhĩ Đan** hay cũng phiên thành **Cát Lặc Đan** (噶勒丹) 1644 - 1697), là một Đại hãn người Mông Cổ nhánh Oirat của Hãn quốc Chuẩn Cát