✨Sân bay Izumo

Sân bay Izumo

là một sân bay ở Izumo, tỉnh Shimane, Nhật Bản, cách trung tâm thành phố Izumo hoặc Matsue khoảng 20-30 phút đi xe hơi. Sân bay này có 1 đường băng dài 2000 m bề mặt nhựa đường.

Các hãng hàng không và các tuyến điểm

Hiện có các hãng hàng không sau đang hoạt động tại sân bay này:

  • Japan Airlines (Tokyo-Haneda)
  • Japan Air Commuter (Fukuoka, Oki, Osaka-Itami)
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
là một sân bay ở Izumo, tỉnh Shimane, Nhật Bản, cách trung tâm thành phố Izumo hoặc Matsue khoảng 20-30 phút đi xe hơi. Sân bay này có 1 đường băng dài 2000 m bề
là một sân bay ở Dōgo, một trong các đảo trong quần đảo Oki tại tỉnh của Nhật Bản. Sân bay này tọa lạc tại Okinoshima, thị xã đông dân nhất trên quần đảo này.
là sân bay nội địa đầu tiên của vùng Kansai của Nhật Bản, bao gồm các thành phố Osaka, Kyoto, và Kobe. Sân bay này được xếp hạng sân bay hạng nhất. Sân bay này
**JDS _Izumo_ (DDH-183)** là một tàu sân bay trực thăng (chính thức phân loại của Nhật Bản là một tàu khu trục máy bay trực thăng) và chiếc đầu tiên trong lớp tàu khu trục
**JS _Kaga_ (DDH-184)** là một tàu sân bay trực thăng (chính thức phân loại của Nhật Bản là một tàu khu trục máy bay trực thăng) và chiếc thứ hai trong lớp tàu khu trục
**Tàu đổ bộ lớp Osumi** (Tiếng Nhật: **おおすみ型輸送艦)** là một lớp tàu vận tải đổ bộ thuộc Lực lượng Phòng vệ biển Nhật Bản. Đây là lớp tàu thế hệ thứ 2 mang tên _Osumi
hay còn được biết dưới tên gọi dự án **22DDH** là một lớp tàu khu trục mang máy bay trực thăng (DDH) thuộc Lực lượng Phòng vệ trên biển Nhật Bản (JMSDF). Lớp Izumo được
Tính tới thời điểm hiện nay, Japan Airlines thuộc Nhật Bản đã bay đến 103 điểm bay trên cả quốc tế và nội địa. Dưới đây là các điểm bay của hãng. ## Châu Á
The [[Minami-za|Minamiza, nhà hát Kabuki ở Kyoto]] Nhà hát [[Kabukiza ở Ginza là một trong những nhà hát "kabuki" hàng đầu ở Tokyo.]] **Kabuki** (tiếng Nhật: 歌舞伎, Hán-Việt: _ca vũ kỹ_) là một loại hình
là một tuyến đường sắt chính của Nhật Bản thuộc mạng lưới của Tập đoàn Đường sắt Nhật Bản (JR Group), nối các ga và . Nó dài , không kể nhiều tuyến trung chuyển
**Tàu khu trục lớp Hyūga** (tiếng Nhật: ひゅうが型護衛艦) llà lớp tàu khu trục mang máy bay trực thăng (DDH) thuộc biên chế của Lực lược Phòng vệ trên biển Nhật Bản. Tên của lớp tàu
**Lực lượng Phòng vệ Nhật Bản**, tên chính thức trong tiếng Nhật là , là lực lượng vũ trang của Nhật Bản, được thành lập căn cứ Luật Lực lượng phòng vệ năm 1954. Lực
**** là một chiến lược hải quân nhằm định hướng sự phát triển của Hải quân Đế quốc Nhật Bản cho giai đoạn đầu thế kỷ 20. Chiến lược này yêu cầu Hải quân Nhật
Tên tàu Nhật tuân theo các quy ước khác nhau từ những quy ước điển hình ở phương Tây. Tên tàu buôn thường chứa từ _maru_ ở cuối (nghĩa là _vòng tròn_), trong khi tàu
Đây là danh sách các tàu chiến thuộc Đế quốc Nhật Bản. ## Tàu chiến trung cổ * Atakebune, Tàu chiến cận bờ thế kỉ 16. * Châu Ấn Thuyền – Khoảng 350 tàu buồm
nhỏ|phải|"Dōgo Onsen" Hot Springs (chính xây dựng) là onsen (suối nước nóng) toạ lạc tại thành phố Matsuyama, Ehime trên đảo Shikoku, Nhật Bản. ## Lịch sử nhỏ|phải|Phòng của Botchan Dōgo Onsen là một trong
, ban đầu , là hoàng tử huyền thoại của triều đại Yamato, con của Thiên hoàng Keikō, theo truyền thống là Thiên hoàng thứ 12 của Nhật Bản. Tên của ông được viết bằng
là bộ truyện tranh Nhật Bản do Tozuka Yoshifumi sáng tác và minh họa, được đăng dài kỳ trên tạp chí Weekly Shōnen Jump của Shueisha kể từ tháng 4 năm 2020. Các chương riêng
là loạt _shōnen_ manga được sáng tác và minh họa bởi Matsumoto Naoya. Manga được đăng lần đầu trên tạp chí _Shōnen Jump_+ từ tháng 7 năm 2020, và sau đó được Shūeisha tổng hợp
**Mōri Motonari** (kanji: 毛利 元就, phiên âm Hán Việt: _Mao Lợi Nguyên Tựu_) là một lãnh chúa _Daimyō_ xứ Aki vào cuối thời kỳ Muromachi cho đến thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Nhật
nhỏ|203x203px|Tranh khắc họa Ushi-oni, từ cuốn [[Bakemono no e, Đại học Brigham Young .]] , còn gọi là **gyūki**, là một yêu quái trong văn hóa dân gian miền Tây của Nhật Bản . Có
phải|Biểu tượng của thần đạo được thế giới biết đến nhỏ|phải|Một thần xã nhỏ **Thần đạo** (tiếng Nhật: 神道 _Shintō_) là tín ngưỡng tôn giáo truyền thống chủ yếu của người Nhật Bản. ## Tín
**Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản** (tiếng Nhật: ), lược xưng là là một trong ba quân chủng thuộc Lực lượng Phòng vệ Nhật Bản. Sau năm 1945, Lục quân Đế quốc Nhật Bản
nhỏ|Vài miếng cá hồi Rui-be Ẩm thực Nhật Bản có rất nhiều đặc sản địa phương, gọi là _kyōdo ryōri_ (郷土料理) trong tiếng Nhật, nhiều món trong số chúng được làm từ các nguyên liệu
, trước đây gọi là (石 川島 播 磨 重工業 株式会社 , _Ishikawajima Harima Jūkōgyō Kabushiki-gaisha_), là một công ty Nhật Bản chuyên sản xuất tàu, động cơ máy bay, bộ
**Thời kỳ Kofun** (Kanji: 古墳時代, Rōmaji: _Kofun jidai_, phiên âm Hán-Việt: _Cổ Phần thời đại_) là một thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản kéo dài từ khoảng năm 250 đến năm 538. Từ kofun
, còn gọi là **Mochizuki Chiyojo** (望月 千代女) or **Mochizuki Chiyo** (望月 千代), là một nhà thơ và nữ quý tộc người Nhật sống vào thời kỳ Chiến Quốc. Theo một tài liệu nổi tiếng
Vu nữ tại [[đền Kasuga (_Kasuga Taisha_)]] là danh từ chỉ "_người giữ đền; trinh nữ hiến thần_" phục vụ tại những Thần xã (đền thờ của Thần đạo) ở Nhật Bản. Trước đây Vu
hay còn được biết đến trong tiếng Việt với tên gọi **Đấu sĩ LBX**, là một series video game hành động nhập vai do Level-5 sản xuất, liên quan đến mô hình robot nhựa nhỏ.
**Chūshingura** (忠臣蔵 - trung thần tạng, tạm dịch: kho chuyện trung thần) là tên thường gọi của Kana-dehon Chūshingura, một tiết mục biểu diễu của thể loại kịch múa rối Jōruri (Tịnh Lưu Ly, hay
**HMAS _Australia**_ là một trong số ba chiếc tàu chiến-tuần dương lớp _Indefatigable_ được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo để bảo vệ các lãnh thổ của Đế quốc Anh. Được chính phủ
phải|nhỏ|[[Hoàng gia huy Nhật Bản|Kamon về Cúc Văn—một bông hoa cúc cách điệu]] phải|nhỏ|_Mon_ của [[Mạc phủ Tokugawa—ba lá thục quỳ trong một vòng tròn]] , còn gọi là , , và , là các
là một ca sĩ và nhạc sĩ người Nhật Bản. Cô đến từ Taisha, Shimane, nay thuộc thành phố Izumo. ## Cuộc đời và sự nghiệp nhỏ|trái|upright|Hình Takeuchi trong cuốn kỷ yếu niên khóa 1972-1973
**Thuật ngữ văn học Nhật Bản** được trình bày theo thứ tự abc dưới đây là một số thuật ngữ, khái niệm, danh từ riêng thường gặp trong văn học Nhật Bản, bao gồm trong
**Gia tộc Minamoto** (**源** / みなもと) là một dòng họ Hoàng tộc đặc biệt danh giá của người Nhật, được Thiên hoàng ban cho những người con và cháu thuộc Hoàng tộc không được kế
**Hải chiến cảng Lữ Thuận** là trận hải chiến giữa Hải quân Đế quốc Nga và Hải quân Đế quốc Nhật Bản tại cảng Lữ Thuận trong hai ngày 8 và 9 tháng 2 năm
là vị Tướng quân thứ 5 của Mạc phủ Tokugawa tại Nhật Bản. Ông là em trai của Tokugawa Ietsuna, là con trai của Tokugawa Iemitsu, và là cháu nội của Tokugawa Hidetada. Tsunayoshi nổi
**Thanh kiếm Kusanagi** là một trong tam chủng thần khí của Hoàng gia Nhật Bản, tương truyền nó là do thần bão Susano'o đánh bại mà có được. ## Truyền thuyết Thanh kiếm này lúc
thumbnail|Lá nori dưới kính hiển vi, phóng to 200× là là tên tiếng Nhật của loại tảo biển ăn được thuộc giống tảo đỏ _Pyropia_, bao gồm _P. yezoensis_ và _P. tenera_. Nó được sử
thumb|Điểm [[amino acid điều chỉnh tiêu hóa protein của mì kiều mạch]] (, ) là tên tiếng Nhật của kiều mạch. Nó thường đề cập đến mì mỏng làm từ bột kiều mạch, hoặc sự
thumb , cũng được phiên âm là hoặc được gọi là hoặc  là một trong của Nhật Bản. Hình ảnh thường thấy nhất của ông là một vị thần mặc bộ đồ Kariginu, tay phải
, thường được gọi với tiền tố "o-" là _o-zōni_, là một món súp của Nhật Bản có chứa bánh gạo _mochi_ ở bên trong. Món ăn này có mối liên hệ mật thiết tới
là một Nữ Lưu kì sĩ trực thuộc Liên đoàn Shogi Nhật Bản, có số hiệu Nữ Lưu là 33. Cô là môn hạ của Mori Keiji Cửu đẳng. Cô tốt nghiệp trường Cao trung
**Kagura** (神楽, かぐら, Hán Việt: Thần lạc) là tên một điệu múa liên quan đến việc thờ phụng trong thần đạo Nhật Bản. ## Lịch sử thumb|Vũ điệu Kagura năm 1914 thumb|Miko Kagura Sử thi