Quần đảo Galápagos nhìn từ vũ trụ
Cờ Galápagos
[[Bãi biển Quần đảo Galápagos]]
Galápagos
Quần đảo Galápagos (tên chính thức: Archipiélago de Colón, tên tiếng Tây Ban Nha khác: Islas Galápagos, ) là một quần đảo, tập hợp các đảo núi lửa nằm về hai phía xích đạo trên Thái Bình Dương, cách đất liền của Ecuador 906 km (563 dặm) về phía tây và thuộc quốc gia này.
Quần đảo Galápagos và vùng nước xung quanh tạo thành tỉnh Galápagos của Ecuador, vườn quốc gia Galápagos và khu dự trữ biển Galápagos. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ chính trên quần đảo và số dân ở đây vào khoảng hơn 25.000. Galápagos nổi tiếng với một số lượng lớn các loài đặc hữu từng được Charles Darwin nghiên cứu trong chuyến hành trình Beagle. Những quan sát và thu thập đã đóng góp cho sự khởi đầu thuyết tiến hóa của Darwin.
Con người đến Galápagos lần đầu vào năm 1535 một cách tình cờ khi giám mục Fray Tomás de Berlanga tới Peru để phân xử vụ tranh chấp giữa Francisco Pizarro và Diego de Almagro. Gió đã làm chệch hải trình và nhóm của Berlanga tới quần đảo vào ngày 10 tháng 3 năm 1535. Sau khi quay trở về đế quốc Tây Ban Nha, ông đã mô tả về nhóm đảo và những loài động vật cư trú ở đó. Quần đảo được chỉ ra và đặt tên trong tập atlas của Abraham Ortelius xuất bản năm 1570. Vào năm 1684, tên cướp biển Ambrose Cowley đã lập ra tấm bản đồ thô đầu tiên về quần đảo. Cowley đã đặt tên cho những hòn đảo riêng biệt theo tên của một số đồng bọn hoặc các hoàng thân và quý tộc Anh. Những tên này được dùng trong hải đồ chuẩn bị cho chuyến khảo sát Beagle do Robert Fitzroy chỉ huy và trong cuốn sách The Voyage of the Beagle nổi tiếng của Darwin. Đến năm 1832 nước Cộng hòa Ecuador mới đã tiếp quản quyền sở hữu quần đảo từ Tây Ban Nha và đặt cho nó những cái tên chính thức theo tiếng Tây Ban Nha. Các tên cũ vẫn còn được dùng trong các xuất bản phẩm tiếng Anh, trong đó có The Encantadas của Herman Melville.
Địa lý
Quần đảo Galápagos là một tập hợp gồm 13 đảo chính, 6 đảo nhỏ và 107 khối đá nằm ở phía tây ngoài khơi bờ biển Ecuador, thuộc Thái Bình Dương, có tổng diện tích 8010 km². Quần đảo nằm ở vị trí được xem là điểm nóng địa chất, nơi vỏ Trái Đất vẫn còn yếu do nham thạch phía dưới. Hòn đảo già nhất trong quần đảo được hình thành cách đây từ 5 đến 10 triệu năm. Trong khi những hòn đảo trẻ nhất, hòn Isabela và Fernandina, vẫn đang được hình thành và tạo ra các đợt phun trào núi lửa, lần phun trào mới nhất là năm 2009.
Hành chính
Hiện quần đảo Galápagos là một tỉnh của Ecuador, đồng thời cũng nằm trong hệ thống khu bảo tồn quốc gia của nước này. Galápagos nổi tiếng với các loài sinh vật đặc hữu (chỉ có tại Galápagos) rất phong phú. Chính hệ thống sinh vật đặc hữu phong phú của Galápagos là tiền đề cho những nghiên cứu giúp Darwin đưa ra thuyết tiến hóa sau này.
Lịch sử phát hiện, khám phá
Charles Darwin đã ghé thăm quần đảo này trong một chuyến du lịch vòng quanh thế giới kéo dài 5 năm trên tàu Beagle (27 tháng 12 năm 1831 - 2 tháng 10 năm 1836). Ông đã phát hiện ra rằng động vật hoang dã ở đây đã tiến hóa hoàn toàn độc lập với phần còn lại của Trái Đất, với nhiều loài độc nhất vô nhị không nơi nào có, trong số đó có 13 loài sẻ nhỏ. Chính vì vậy, quần đảo này đã trở thành một mô hình nghiên cứu tiến hóa lý tưởng của các nhà khoa học.
Người phương Tây đầu tiên đặt chân đến quần đảo là De Berlanga, một Giám mục người Panama, đến Galápagos vào ngày 10 tháng 3 năm 1535. Nhưng mãi đến năm 1570 quần đảo Galápagos mới xuất hiện trên bản đồ thế giới do Abraham Ortelius và Mercator vẽ với tên gọi "Insulae de los Galopegos" (Quần đảo của loài rùa) vì lúc đó trên đảo có rất nhiều rùa khổng lồ. Tuy nhiên, đến nay loài rùa khổng lồ Galápagos còn lại rất ít. Nổi tiếng nhất trong số đó là Lonesome George.
Từ năm 1934, quần đảo Galápagos được đưa vào danh sách các khu thiên nhiên cần được bảo vệ cùng với các loài sinh vật đặc hữu của nó. Lúc mới được đưa vào danh sách bảo tồn, chỉ có khoảng 1.000-2.000 người bản địa sống tại quần đảo Galápagos, nhưng đến nay con số này đã lên khoảng 30.000. Năm 1955, Hiệp hội Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế tiến hành các cuộc khảo sát thực tế để đề ra biện pháp bảo tồn thích hợp cho quần đảo Galápagos. Năm 1957, UNESCO (Tổ chức Khoa học, Giáo dục và Văn hóa của LHQ) kết hợp với chính quyền Ecuador để tiến hành các công tác bảo tồn trên quần đảo Galápagos và chọn một khu vực để đặt các hoạt động nghiên cứu.
Năm 1959, để kỷ niệm 100 năm ngày Darwin công bố thuyết tiến hóa, chính quyền Ecuador tuyên bố biến 95% quần đảo Galápagos thành khu bảo tồn thiên nhiên quốc gia. Năm 1986, vùng biển 70.000 km² xung quanh quần đảo cũng được đưa vào khu bảo tồn, là khu bảo tồn dưới nước lớn thứ 2 trên thế giới, chỉ sau khu bảo tồn Dải San hô lớn của Australia. Hiện trên quần đảo Galápagos còn một số loài sinh vật đặc hữu quý hiếm như loài rùa khổng lồ Galápagos, rùa xanh Galápagos, loài kỳ nhông nước và kỳ nhông cạn Galápagos, chim cánh cụt Galápagos...
Mới đây, Tổng thống Ecuador Rafael Correa lên tiếng công bố tình trạng nguy hiểm cho các loài sinh vật đang được bảo tồn tại Galápagos. Ông Rafael cho biết các loài vật quý hiếm như rùa khổng lồ, kỳ nhông nước... trên đảo đang đối mặt với nguy cơ bị diệt vong do sự bành trướng của cư dân đảo. Ngoài ra, các loài vật đặc hữu tại đây cũng bị đe dọa nghiêm trọng từ các loài vật do con người mang đến sau này.
Quần thể động thực vật
Image:Zalophus_californianus_wollebaeki.JPG|Một sư tử biển California trên bãi biển (_Zalophus californianus_)
Image:Mähnenrobben (auch Südamerikanischer Seelöwe - Otaria flavescens) (Peninsula de Valdes, Jan 1984).jpg|Sư tử biển Nam Mỹ (_Otaria flavescens_)
File:Islas Galápagos02.jpg|Sư tử biển Galápagos (_Zalophus wollebaeki_)
Image:Iguanamarina.jpg|_Amblyrhincus cristatus_ Kỳ nhông biển
Image:Land_Iguana.jpg|_Conolophus subcristatus_
Image:Espanola female lava lizard.jpg|_Microlophus delanonis_
File:Spheniscus mendiculus juvenile.jpg|Spheniscus mendiculus
File:Waved Albatross (Phoebastria irrorata) -Espanola -Punta Suarez3.jpg|Phoebastria irrorata
File:(Pelecanus occidentalis) Tortuga Bay on the Island of Santa Cruz, Galápagos.JPG|Pelecanus occidentalis
Rùa Galápagos
File:Harriet.jpg|Galápagos tortoise (_Geochelone nigra_, cat)
File:Galapagos giant tortoise Geochelone elephantopus.jpg|Rùa Galapagos
File:Gigantic Turtle on the Island of Santa Cruz in the Galapagos.JPG|
File:Side angle shot of a gigantic galapagos turtle on the island of santa cruz.JPG|
File:A gigantic galapagos tortuga on the island of santa cruz.JPG|
File:Gigantic galapagos turtle on the island of santa cruz.JPG|
File:Galápagos tortoise - Chelonoidis nigra on the Santa Cruz Island - Galapagos.jpeg|
File:The Galápagos tortoise or Galápagos giant tortoise (Chelonoidis nigra) - Santa Cruz Island.jpeg|
File:Lava rocks on Tortuga Bay in the Galapagos a photo by Alvaro Sevilla Design.JPG|(Grapsus grapsus) Bahía Tortuga
File:(Pelecanus occidentalis) Tortuga Bay on the Island of Santa Cruz, Galápagos.JPG|(Pelecanus occidentalis) Bahía Tortuga
File:(Amblyrhynchus cristatus) Galápagos Islands at Tortuga Bay Santa Cruz Island.JPG|(Amblyrhynchus cristatus) Bahía Tortuga
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Quần đảo Galápagos nhìn từ vũ trụ Cờ Galápagos [[Bãi biển Quần đảo Galápagos]] Galápagos **Quần đảo Galápagos** (tên chính thức: _Archipiélago de Colón_, tên tiếng Tây Ban Nha khác: _Islas Galápagos_, ) là một
**Vườn quốc gia Galápagos** là vườn quốc gia đầu tiên của Ecuador. Nó được thành lập vào năm 1959 và bắt đầu hoạt động vào năm 1968 và là một Di sản thế giới của
right|thumb|[[Puerto Ayora, ban đêm, tỉnh Galápagos, Ecuador]] **Đảo Santa Cruz** (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [Santa kɾus]) là một trong những đảo thuộc quần đảo Galápagos với diện tích 986 km2 (381 dặm vuông)
**Rùa đảo Pinta** hay **rùa đảo Abingdon** (danh pháp khoa học: **_Chelonoidis abingdonii_**) là một trong 11 phân loài của phức hợp loài rùa Galápagos - động vật đặc hữu của quần đảo Galápagos, tiếng
**Đảo Isabela** (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [isaβela]) là hòn đảo lớn nhất của quần đảo Galápagos với diện tích 4.640 km vuông, và chiều dài 100 km lớn hơn so với đảo Santa Cruz, gần
nhỏ|Đảo Daphne **Daphne** là một đảo núi lửa nằm ở ngay phía bắc của đảo Santa Cruz và ở ngay phía tây của Sân bay Baltra trên quần đảo Galápagos. Đảo Daphne có diện tích
thumb | phải | Lãnh đạo các đảo Thái Bình Dương, tất cả các thành viên của [[Diễn đàn các đảo Thái Bình Dương, tại một cuộc họp ở Samoa với cựu Ngoại trưởng Hoa
thumb|[[Vòm đá Darwin]] **Đảo Darwin** (tiếng Tây Ban Nha: Isla Darwin) là một trong những đảo nhỏ nhất trong quần đảo Galápagos với diện tích chỉ một km vuông. Đảo được đặt tên để vinh
thumb|[[Đảo Socorro|Socorro nhìn từ không trung. Bắc đảo là bên tay trái.]] **Nhóm đảo Revillagigedo** (, ) hoặc **quần đảo Revillagigedo** là nhóm gồm 4 đảo núi lửa nằm ở Thái Bình Dương. Nằm về
**Đảo Cocos** () là một hòn đảo ngoài khơi Costa Rica, đồng thời là một vườn quốc gia. Trên đảo không có dân thường mà chỉ có kiểm lâm. Đây là một huyện trong tổng
**Sẻ Darwin** hay còn gọi là **sẻ Galápagos** là một nhóm gồm 15 loài sẻ trong họ Thraupidae thuộc các loài đặc hữu sinh sống ở quần đảo Galápagos, chúng được đặt tên để vinh
**Mảng Cocos** là một mảng kiến tạo kiến tạo đại dương nằm dưới đáy Thái Bình Dương ngoài khơi vùng duyên hải miền tây Trung Mỹ, được đặt tên theo đảo Cocos là hòn đảo
thumb|upright|Vòm đá Darwin năm 2006 **Cột Darwin**, trước đây được gọi là **vòm đá Darwin** là một đặc điểm của vòm đá tự nhiên nằm ở phía đông na lm của đảo Darwin ở Thái
**Đảo Phục Sinh** ( ; ) là một đảo và lãnh thổ đặc biệt của Chile nằm ở phần đông nam Thái Bình Dương, tại điểm cực đông nam của Tam giác Polynesia thuộc châu
**_Neorapana grandis_** là một loài ốc biển nhiệt đới săn mồi cỡ lớn, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Muricidae, họ ốc gai. ## Phân bố Đây là loài
**Lãnh thổ Đảo Giáng Sinh** (tiếng Anh: _Territory of Christmas Island_) là một lãnh thổ bên ngoài của Úc bao gồm hòn đảo cùng tên. Nó nằm ở Ấn Độ Dương, cách Java và Sumatra
**Rùa Galápagos** hoặc **Rùa khổng lồ Galápagos** (danh pháp hai phần: _Chelonoidis nigra_) là một loài rùa thuộc Họ Rùa cạn, là loài rùa cạn còn sống lớn nhất và là một trong 10 loài
**Chim cánh cụt Galápagos** (danh pháp hai phần: _Spheniscus mendiculus_) là một loài chim trong họ Spheniscidae. Đây là một loài chim cánh cụt loài đặc hữu của quần đảo Galapagos. Loài chim cánh cụt
**_Cốc biển đen_** là một loài chim thuộc họ Fregatidae. Nó là loài phổ biến ở Đại Tây Dương nhiệt đới, sinh đẻ theo tập đoàn ở trên cây ở Florida, Caribbean và Cabo Verde
**Cự đà đất Galapagos** (**_Conolophus subcristatus_**) là một loài thằn lằn trong họ Iguanidae. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1831. Đây là loài đặc hữu của quần đảo Galapagos,
**Sư tử biển Galápagos** (danh pháp khoa học: **_Zalophus wollebaeki_**) là một loài động vật có vú trong họ Otariidae, bộ Ăn thịt. Loài này được Sivertsen mô tả năm 1953. Loài này chỉ sinh
**Hải cẩu lông mao Galápagos** (_Arctocephalus galapagoensis_) là một loài động vật có vú trong họ Otariidae, bộ Ăn thịt. Loài này được Heller mô tả năm 1904. Loài này sinh sống và sinh sản
**Cá nhám mèo Galápagos** (danh pháp hai phần: _Bythaelurus giddingsi_) là một loài cá nhám mèo được phát hiện ở quần đảo Galápagos của Ecuador. Các nhà nghiên cứu của Viện Khoa học California, Mỹ
**_Chaetodon auriga_**, tên thông thường trong tiếng Việt là **cá nàng đào đỏ**, là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Rabdophorus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần
**_Pristipomoides zonatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pristipomoides_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Tính từ định danh _zonatus_ trong tiếng
**_Pyrocephalus obscurus_** là danh pháp khoa học của một loài chim thuộc bộ Sẻ trong họ Đớp ruồi bạo chúa được tìm thấy trên khắp Nam Mỹ và miền Nam Bắc Mỹ. Màu đỏ son
**_Opuntia galapageia_** là một loài thực vật thuộc họ Cactaceae. Đây là loài đặc hữu của quần đảo Galapagos (Ecuador). Có ba giống: _Opuntia galapageia_ var. _galapageia_ trên đảo Bartolomé, Santiago và Pinta, _Opuntia galapageia_
**_Stegastes arcifrons_**, thường được gọi là **cá thia Galapagos** hay **cá thia đỉnh vàng**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào
**_Xyrichtys victori_** là một loài cá biển thuộc chi _Xyrichtys_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1992. ## Từ nguyên Từ định danh _blanchardi_ được đặt
**USS _Clemson_ (DD-186/AVP-17/AVD-4/APD-31)** là chiếc dẫn đầu của lớp tàu khu trục mang tên nó được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất và tiếp tục phục vụ
**Quần đảo Tây Bắc Hawaii** (tiếng Anh: _Northwestern Hawaiian Islands_) hay **quần đảo Dưới Gió** (tiếng Anh: _Leeward Islands_) là một nhóm các đảo và rạn san hô vòng thuộc khu vực phía tây bắc
**USS _Yarborough_ (DD-314)** là một tàu khu trục lớp _Clemson_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân
**USS _Acree_ (DE-167)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _Cannon_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của
**_Opuntia megasperma_** là một loài thực vật thuộc họ Cactaceae. Nó đang trong tình trạng dễ thương tổn, là loài đặc hữu của quần đảo Galapagos (Ecuador), chỉ giới hạn tại các đảo Floreana, San
**_Opuntia saxicola_** là một loài thực vật thuộc họ Cactaceae. Nó đang trong tình trạng cực kỳ nguy cấp, là loài đặc hữu của quần đảo Galapagos (Ecuador), giới hạn tại đảo Isabela.
**USS _Goldsborough_ (DD-188/AVP-18/AVD-5/APD-32)** là một tàu khu trục lớp _Clemson_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất và tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới
**Ecuador** có một trong những chính sách thị thực dễ dãi nhất thế giới vì hầu hết du khách được miễn thị thực để ở lại lên đến 90 ngày, trừ công dân của Peru
**USS _Sampson_ (DD-394)** là một tàu khu trục lớp _Somers_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được
**USS _Parks_ (DE-165)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _Cannon_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của
**USS _Albert T. Harris_ (DE-447)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _John C. Butler_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu
**Malpelo** là một hòn đảo nhỏ ở phía Đông Thái Bình Dương, cách lục địa Colombia khoảng 500 km (310 dặm) về phía Tây. Ngoại trừ một đồn quân sự nhỏ của Lực lượng Quân đội
**USS _Kenneth M. Willett_ (DE-354)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _John C. Butler_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu
**USS _Woodson_ (DE-359)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _John C. Butler_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy
**USS _Haas_ (DE-424)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _John C. Butler_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy
**USS _Holt_ (DE-706)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _Rudderow_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của
**Coiba** là hòn đảo lớn nhất ở Trung Mỹ với diện tích . Nó nằm ở ngoài khơi bờ biển Thái Bình Dương thuộc huyện Montijo, tỉnh Veraguas, Panama. ## Lịch sử Đảo Coiba tách
**USS _Traw_ (DE-350)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _John C. Butler_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy
**USS _Charles E. Brannon_ (DE-446)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _John C. Butler_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu
**USS _Thomas F. Nickel_ (DE-587)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _Rudderow_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy
**USS _Osmond Ingram_ (DD-255/AVD–9/APD-35)** là một tàu khu trục lớp _Clemson_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, được cải biến thành tàu tiếp liệu thủy phi