✨Rùa Galápagos

Rùa Galápagos

Rùa Galápagos hoặc Rùa khổng lồ Galápagos (danh pháp hai phần: Chelonoidis nigra) là một loài rùa thuộc Họ Rùa cạn, là loài rùa cạn còn sống lớn nhất và là một trong 10 loài bò sát còn sống nặng nhất, đạt trọng lượng khoảng 400 kg (880 lb) và chiều dài mai khoảng 1,8 m (5,9 ft). Với tuổi thọ trong tự nhiên là hơn 100 năm, nó là một trong các loài động vật có xương sống sống lâu nhất. Một cá thể được nuôi nhốt sống ít nhất 170 năm.

Rùa có nguồn gốc bảy đảo của quần đảo Galápagos, một quần đảo núi lửa khoảng 1.000 km (620 dặm) về phía tây của đại lục Ecuador. Nhà thám hiểm Tây Ban Nha đã phát hiện ra hòn đảo vào thế kỷ 16 đặt tên cho họ sau khi galápago Tây Ban Nha, có nghĩa là con rùa. Kích thước và hình dạng vỏ khác nhau giữa các quần thể. Trên hòn đảo với vùng cao nguyên ẩm ướt, con rùa lớn hơn, vỏ mái vòm và các cổ ngắn. Trên hòn đảo với vùng đất thấp khô, con rùa nhỏ hơn, với "Saddleback" vỏ và cổ dài. Những khác biệt hòn đảo đảo này đóng một vai trò quan trọng trong sự khởi đầu của thuyết tiến hóa của Charles Darwin. Ngày 9 tháng 1 năm 2012, người ta đã công bố phát hiện lại loài rùa sau 150 năm được cho là đã tuyệt chủng. Loài rùa này có quan hệ họ hàng gần gũi với rùa Chelonoidis becki cùng sống ở quần đảo trên, cách đảo Floreana khoảng 200 dặm (322 km). Rùa Chelonoidis elephantopus lần cuối được nhìn thấy ở đảo Floreana vào khoảng 150 năm trước đây. Qua phân tích gene, các nhà nghiên cứu ước tính, có ít nhất 38 con C. Elephantopus vẫn còn sống ở quần đảo Galápagos. Và cũng có thể còn nhiều hơn nữa. Hiện các nhà khoa học vẫn chưa biết chắc chắn loài rùa này đến quần đảo Galápagos bằng cách nào. Cũng có thể nó đã được đưa từ đảo Floreana tới đây làm thực phẩm.

File:Gigantic Turtle on the Island of Santa Cruz in the Galapagos.JPG| File:Side angle shot of a gigantic galapagos turtle on the island of santa cruz.JPG| File:A gigantic galapagos tortuga on the island of santa cruz.JPG| File:Gigantic galapagos turtle on the island of santa cruz.JPG| File:Galápagos tortoise - Chelonoidis nigra on the Santa Cruz Island - Galapagos.jpeg| File:The Galápagos tortoise or Galápagos giant tortoise (Chelonoidis nigra) - Santa Cruz Island.jpeg|
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Rùa Galápagos** hoặc **Rùa khổng lồ Galápagos** (danh pháp hai phần: _Chelonoidis nigra_) là một loài rùa thuộc Họ Rùa cạn, là loài rùa cạn còn sống lớn nhất và là một trong 10 loài
nhỏ|phải|Một con [[rùa cạn khổng lồ ở đảo Santa Cruz]] nhỏ|phải|Một con rùa biển xanh ở [[Việt Nam, chúng cũng là loài có kích thước lớn]] **Rùa khổng lồ** là những cá thể rùa có
Quần đảo Galápagos nhìn từ vũ trụ Cờ Galápagos [[Bãi biển Quần đảo Galápagos]] Galápagos **Quần đảo Galápagos** (tên chính thức: _Archipiélago de Colón_, tên tiếng Tây Ban Nha khác: _Islas Galápagos_, ) là một
**Rùa đảo Pinta** hay **rùa đảo Abingdon** (danh pháp khoa học: **_Chelonoidis abingdonii_**) là một trong 11 phân loài của phức hợp loài rùa Galápagos - động vật đặc hữu của quần đảo Galápagos, tiếng
**Vườn quốc gia Galápagos** là vườn quốc gia đầu tiên của Ecuador. Nó được thành lập vào năm 1959 và bắt đầu hoạt động vào năm 1968 và là một Di sản thế giới của
280xppx|nhỏ|phải|Tượng rùa trong Văn Miếu Quốc Tử Giám **Con rùa** (tiếng Pháp **Tortue**, tiếng Anh **Turtle**) (có chung một gốc từ), là một loài động vật thuộc vực Eukaryota, giới Animalia, thuộc ngành Chordata. Ý
thumb|_Aldabrachelys gigantea_ **Rùa khổng lồ Aldabra** (danh pháp hai phần: **_Aldabrachelys gigantea_**) là một trong những loài rùa cạn lớn nhất trên thế giới. Cái mai màu nâu có dáng cao, hình mái vòm. Chúng
**_Centrochelys sulcata_** có tên tiếng Việt là Rùa Sulcata, Rùa Châu Phi hay Rùa Cựa là một loài rùa trong họ Testudinidae. Loài này được Miller mô tả khoa học đầu tiên năm 1779. Đây
thumb|right|Con tàu _Beagle_ neo đậu tại [[Tierra del Fuego vào năm 1832; tác phẩm của phác họa gia Conrad Martens.]] **Hành trình thứ hai của tàu HMS _Beagle**_ (ngày 27 tháng 12 năm 1831 -
**_Chelonoidis donfaustoi_** là một loài rùa Galápagos sinh sống ở đảo Santa Cruz, trong Galápagos. Cho đến năm 2015, _C. donfaustoi_ đã được phân loại là thuộc một loài khác, _Chelonoidis porteri_. ## Phân loại
**_Chelonoidis_** là một chi rùa trong họ Rùa cạn (Testudinidae). Các loài trong chi này được tìm thấy tại Nam Mỹ và quần đảo Galápagos. Trước đây chúng được xếp vào chi _Geochelone_, nhưng phân
**Charles Robert Darwin** (; phiên âm tiếng Việt: **Đác-uyn**; sinh ngày 12 tháng 2 năm 1809 – mất ngày 19 tháng 4 năm 1882) là một nhà tự nhiên học, địa chất học và sinh học
thumb|Những thửa ruộng bậc thang tại [[Battir (Palestine) là một trong số những Di sản đang bị đe dọa.]] Công ước di sản thế giới theo quy định của Tổ chức Giáo dục, Khoa học
**Bồ nông** (danh pháp khoa học: **_Pelecanus_**) là một chi thuộc họ Bồ nông (Pelecanidae), bộ Bồ nông (Pelecaniformes). Các loài bồ nông có chiếc mỏ dài và túi cổ họng lớn đặc trưng, được
**Chi Tâm mộc** (danh pháp khoa học: **_Cordia_**) là một chi thực vật có hoa trước đây được xếp trong phân họ Cordioideae của họ Mồ hôi (Boraginaceae) nhưng gần đây được chuyển sang họ
nhỏ|phải|Một con rùa biển **Bò sát biển** là các loài động vật bò sát đã có sự thích ứng thứ cấp cho đời sống thủy sinh hoặc bán thủy sinh trong môi trường biển. Các
Trang này dành cho tin tức về các sự kiện xảy ra được báo chí thông tin trong **tháng 8 năm 2020**. Tháng này, sẽ bắt đầu vào thứ bảy, và kết thúc vào thứ
**William Buckland** DD, FRS (12 tháng 3 năm 1784 – 14 tháng 8 năm 1856) là một nhà thần học người Anh, từng được bổ nhiệm làm Niên trưởng Tu viện Westminster. Ông cũng là
nhỏ|phải|Phục dựng cá thể cuối cùng của phân loài Capra pyrenaica pyrenaica **Cá thể cuối cùng** (_Endling_) là thuật ngữ sinh học chỉ về cá thể được biết đến cuối cùng của một loài hoặc
**Kiến lửa nhỏ** (Danh pháp khoa học: **_Wasmannia auropunctata_**) là một loài kiến nhỏ bản địa ở Trung và Nam Mỹ, nó cũng là loài xâm lấn, chúng làm giảm tính đa dạng loài, giảm
**USS _Seid_ (DE-256)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _Evarts_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải
**Đảo Phục Sinh** ( ; ) là một đảo và lãnh thổ đặc biệt của Chile nằm ở phần đông nam Thái Bình Dương, tại điểm cực đông nam của Tam giác Polynesia thuộc châu
Ngày **24 tháng 6** là ngày thứ 175 (176 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 190 ngày trong năm. ## Sự kiện *1571 – Nhà chinh phục Miguel López de Legazpi cho thiết lập
**Leonardo Wilhelm DiCaprio** (, ; ; sinh ngày 11 tháng 11 năm 1974) là một nam diễn viên và nhà sản xuất phim người Mỹ. Nổi danh qua những bộ phim tiểu sử và cổ
**Coiba** là hòn đảo lớn nhất ở Trung Mỹ với diện tích . Nó nằm ở ngoài khơi bờ biển Thái Bình Dương thuộc huyện Montijo, tỉnh Veraguas, Panama. ## Lịch sử Đảo Coiba tách
**_Chelonoidis porteri_** là một loài rùa trong họ Testudinidae. Loài này được Rothschild mô tả khoa học đầu tiên năm 1903. Đây là loài đặc hữu quần đảo của quần đảo Galapagos, ở Ecuador.