✨Đảo Malpelo

Đảo Malpelo

Malpelo là một hòn đảo nhỏ ở phía Đông Thái Bình Dương, cách lục địa Colombia khoảng 500 km (310 dặm) về phía Tây. Ngoại trừ một đồn quân sự nhỏ của Lực lượng Quân đội Colombia quản lý, còn lại hòn đảo là vùng đất không có người ở. Nó bao gồm một khối đá cằn cỗi với ba đỉnh núi, cao nhất là Cerro de la Mona với chiều cao 300 mét (980 ft). Hòn đảo có chiều dài từ đông bắc đến tây nam là khoảng một dặm, và rộng khoảng 700 mét.

Hòn đảo nhô lên trên bề mặt từ Rặng núi Malpelo, là một sống núi đơn độc giữa đại dương kéo dài theo hướng đông bắc-tây nam với chiều dài 300 km (190 dặm) và có chiều rộng 100 km (62 dặm). Hòn đảo này được bao quanh bởi một số đảo đá nhỏ ngoài khơi. Góc phía đông bắc của hòn đảo là đảo đá Tres Mosqueteros, tây nam là các đảo đá Salomon, Saul, La Gringa và Escuba. Hầu hết các mặt của đảo chính là rất dốc, còn vùng biển xung quanh là những khu vực nước sâu, dòng chảy siết. Như một hòn đảo đơn độc giữa đại dương, nó không bao giờ được kết nối với bất kỳ hòn đảo nào khác hay đất liền.

Đảo Malpelo bao gồm dung nham gối Miocen, trầm tích núi lửa breccias, và con đê đá bazan 16-17.000.000 tuổi. Hòn đảo này hình thành trong thế Miocen bởi một sự tương tác rất phức tạp giữa các mảng Cocos - Nazca và điểm nóng Galápagos.

Động thực vật

Thoạt nhìn, hòn đảo này có vẻ là một khối đá cằn cỗi, không có bất kỳ thảm thực vật nào. Nhưng phân chim đã giúp cho các loài tảo, địa y, rêu, một số cây bụi và dương xỉ phát triển, tất cả nguồn dinh dưỡng cần thiết đều từ phân chim. Hòn đảo chính là một khu bảo tồn hoang dã, bảo vệ các loài thực vật và động vật một cách tuyệt đối, trong một khu vực vòng tròn bán kính 9.656 km (6,000 dặm). Ngày 12 tháng 7 năm 2006, Malpelo được tuyên bố bởi UNESCO như là một Di sản thế giới. Một tổ chức bảo vệ của Colombia đang cố gắng để bảo tồn tính đa dạng sinh học của hòn đảo.

Mapelo là nhà của khoảng 500 con cá mập đầu búa và hàng trăm con Carcharhinus falciformis khiến nó trở thành một địa điểm lặn quan sát cá mập phổ biến. Một số loài quý hiếm khác gồm có Cá nhám hổ cát răng nhỏ, Acanthemblemaria stephensi hay loài chim điên Nazca.

Hình ảnh

File:Mapa de la Isla Malpelo.svg|Bản đồ đảo Malpelo File:Malpelo island NOAA.jpg|Đảo Malpelo File:Malpelo Island Cliffs.jpg|Bờ biển và vách đá File:Malpelo nazca booby NOAA.jpg|Chim điên Nazca (_Sula granti_)
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Malpelo** là một hòn đảo nhỏ ở phía Đông Thái Bình Dương, cách lục địa Colombia khoảng 500 km (310 dặm) về phía Tây. Ngoại trừ một đồn quân sự nhỏ của Lực lượng Quân đội
**_Halichoeres malpelo_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1992. ## Từ nguyên Từ định danh _malpelo_ được đặt
**Đảo Cocos** () là một hòn đảo ngoài khơi Costa Rica, đồng thời là một vườn quốc gia. Trên đảo không có dân thường mà chỉ có kiểm lâm. Đây là một huyện trong tổng
**_Halichoeres discolor_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1983. ## Từ nguyên Tính từ định danh _discolor_ trong
**Sandra Bessudo Lion** là nhà sinh vật học biển đến từ École pratique des hautes études (EPHE, một loại trường nghề) ở Paris. Bà có bằng Thạc sĩ Nghiên cứu Khoa học Sự Sống và
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Mỹ. ## Antigua và Barbuda (1) trái|nhỏ|[[Xưởng đóng tàu Nelson|Xưởng tàu Hải quân Antigua.]] * Xưởng tàu Hải quân
**Nước tự trị Melchizedek** (tiếng Anh: _Dominion of Melchizedek_) là một vi quốc gia tự tuyên bố, không được quốc tế công nhận, được biết đến với việc tạo điều kiện cho gian lận ngân
**_Scarus pyrrostethus_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1846. ## Phạm vi phân bố và môi trường sống Trước
**_Alphestes multiguttatus_**, tên thường gọi trong tiếng Anh là **Rivulated mutton hamlet**, là một loài cá biển thuộc chi _Alphestes_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1867.
**_Alphestes immaculatus_**, tên thường gọi trong tiếng Anh là **Pacific mutton hamlet**, là một loài cá biển thuộc chi _Alphestes_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1936.
**_Cephalopholis panamensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1876. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo tên
**_Microspathodon dorsalis_** là một loài cá biển thuộc chi _Microspathodon_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Từ nguyên Từ định danh _dorsalis_ trong tiếng Latinh
**_Myripristis leiognathus_** là một loài cá biển thuộc chi _Myripristis_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1846. ## Từ nguyên Từ định danh _leiognathus_ được ghép
**_Holacanthus passer_** là một loài cá biển thuộc chi _Holacanthus_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1864. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
**_Epinephelus cifuentesi_**, tên thường gọi là **cá mú ô liu** (tên tiếng Anh: **Olive grouper**), là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**_Epinephelus analogus_**, tên thường gọi là **cá mú đốm** (tên tiếng Anh: **Spotted grouper**), là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào
**Cá nhám búa** hay **cá mập đầu búa** là tên gọi chung của các loài cá thuộc họ **Sphyrnidae**, thuộc bộ Cá mập mắt trắng (Carcharhiniformes) trong phân lớp Cá mang tấm (Elasmobranchii), lớp Cá
**_Sagittalarva inornata_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Sagittalarva_** trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1890. ## Từ nguyên Từ định danh của chi
**_Azurina atrilobata_** là một loài cá biển thuộc chi _Azurina_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi 2
**_Halichoeres notospilus_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1864. ## Từ nguyên Từ định danh _notospilus_ được ghép
**_Halichoeres nicholsi_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1882. ## Từ nguyên Từ định danh _nicholsi_ được đặt
**_Halichoeres dispilus_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1864. ## Từ nguyên Từ định danh _leptotaenia_ được ghép
**_Chaetodon humeralis_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1860. ## Từ nguyên Tính từ định danh _humeralis_ trong
**_Prionurus laticlavius_** là một loài cá biển thuộc chi _Prionurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1846. ## Từ nguyên Tính từ định danh của
**_Pomacanthus zonipectus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacanthus_ trong họ Cá bướm gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Lutjanus viridis_** là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1846. ## Từ nguyên Tính từ định danh _viridis_ trong tiếng
**_Hyporthodus niphobles_** là một loài cá biển thuộc chi _Hyporthodus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1897. ## Phân bố và môi trường sống _H. niphobles_ có
**_Microspathodon bairdii_** là một loài cá biển thuộc chi _Microspathodon_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo tên
**_Prognathodes carlhubbsi_** là một loài cá biển thuộc chi _Prognathodes_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1995. ## Từ nguyên Từ định danh _carlhubbsi_ được đặt theo
**_Stegastes beebei_**, thường được gọi là **cá thia đuôi trắng phương nam**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1924.
**_Stegastes arcifrons_**, thường được gọi là **cá thia Galapagos** hay **cá thia đỉnh vàng**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào
**_Stegastes acapulcoensis_**, thường được gọi là **cá thia Acapulco**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1944. ## Phân bố
**_Lutjanus novemfasciatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Từ nguyên Từ định danh _novemfasciatus_ được ghép bởi
**_Lutjanus jordani_** là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1898. ## Từ nguyên Từ định danh _jordani_ được đặt theo
**_Lutjanus aratus_** là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1864. ## Từ nguyên Từ định danh _aratus_ trong tiếng Latinh
**_Lutjanus inermis_** là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1869. ## Từ nguyên Tính từ định danh _inermis_ trong tiếng
**_Liopropoma fasciatum_** là một loài cá biển thuộc chi _Liopropoma_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1980. ## Phân bố và môi trường sống _L. fasciatum_ có
**_Abudefduf concolor_** là một loài cá biển thuộc chi _Abudefduf_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Từ nguyên Từ định danh trong danh pháp theo
**_Synchiropus atrilabiatus_**, tên thông thường là **cá đàn lia môi đen**, là một loài cá biển thuộc chi chi Cá đàn lia gai trong họ Cá đàn lia. Loài này được mô tả lần đầu
**_Scarus perrico_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1882. ## Từ nguyên Từ định danh bắt nguồn từ tên
**_Hemanthias signifer_** là một loài cá biển thuộc chi _Hemanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1899. ## Phân bố và môi trường sống _H. signifer_ có
**Cauca** là một tỉnh của Colombia. Tỉnh này nằm ở tây nam Colombia, nhìn ra Thái Bình Dương ở phía tây, giáp tỉnh Valle del Cauca về phía bắc, tỉnh Tolima về phía đông bắc,
**Colombia** (), tên chính thức là **Cộng hòa Colombia** (; ) là một quốc gia tại Nam Mỹ. Colombia giáp Venezuela và Brasil về phía đông; giáp Ecuador và Peru về phía nam; giáp Đại
**_Halichoeres_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Đây cũng là chi có số lượng thành viên đông nhất của họ Cá bàng chài tính đến thời điểm hiện tại. Các loài