✨Đảo Isabela (Galápagos)

Đảo Isabela (Galápagos)

Đảo Isabela (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [isaβela]) là hòn đảo lớn nhất của quần đảo Galápagos với diện tích 4.640 km vuông, và chiều dài 100 km lớn hơn so với đảo Santa Cruz, gần như lớn gấp bốn lần hòn đảo lớn thứ nhì của quần đảo. Nó được đặt tên theo Nữ hoàng Isabella của Tây Ban Nha. . Ban đầu nó được đặt tên là Albemarle theo Công tước Albemarle. Hòn đảo nằm trên xích đạo.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Đảo Isabela** (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [isaβela]) là hòn đảo lớn nhất của quần đảo Galápagos với diện tích 4.640 km vuông, và chiều dài 100 km lớn hơn so với đảo Santa Cruz, gần
**Rùa đảo Pinta** hay **rùa đảo Abingdon** (danh pháp khoa học: **_Chelonoidis abingdonii_**) là một trong 11 phân loài của phức hợp loài rùa Galápagos - động vật đặc hữu của quần đảo Galápagos, tiếng
right|thumb|[[Puerto Ayora, ban đêm, tỉnh Galápagos, Ecuador]] **Đảo Santa Cruz** (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [Santa kɾus]) là một trong những đảo thuộc quần đảo Galápagos với diện tích 986 km2 (381 dặm vuông)
**Chim cánh cụt Galápagos** (danh pháp hai phần: _Spheniscus mendiculus_) là một loài chim trong họ Spheniscidae. Đây là một loài chim cánh cụt loài đặc hữu của quần đảo Galapagos. Loài chim cánh cụt
Quần đảo Galápagos nhìn từ vũ trụ Cờ Galápagos [[Bãi biển Quần đảo Galápagos]] Galápagos **Quần đảo Galápagos** (tên chính thức: _Archipiélago de Colón_, tên tiếng Tây Ban Nha khác: _Islas Galápagos_, ) là một
**Vườn quốc gia Galápagos** là vườn quốc gia đầu tiên của Ecuador. Nó được thành lập vào năm 1959 và bắt đầu hoạt động vào năm 1968 và là một Di sản thế giới của
**Cự đà đất Galapagos** (**_Conolophus subcristatus_**) là một loài thằn lằn trong họ Iguanidae. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1831. Đây là loài đặc hữu của quần đảo Galapagos,
**_Lutjanus novemfasciatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Từ nguyên Từ định danh _novemfasciatus_ được ghép bởi
**_Opuntia saxicola_** là một loài thực vật thuộc họ Cactaceae. Nó đang trong tình trạng cực kỳ nguy cấp, là loài đặc hữu của quần đảo Galapagos (Ecuador), giới hạn tại đảo Isabela.
**Giông mào biển** có tên thường gọi là **Cự đà biển** hay **Cự đà biển Galapagos** (danh pháp hai phần: _Amblyrhynchus cristatus_) là một loài thằn lằn trong họ Iguanidae. Loài này được Bell mô
nhỏ|phải|Một con dê hoang ở Glendalough **Dê hoang** hay **dê thả rông** hay **dê đi hoang** là những con dê nhà (_Capra aegagrus hircus_) đã thuần hóa nhưng được quay trở lại vào môi trường
nhỏ|phải|Một con [[rùa cạn khổng lồ ở đảo Santa Cruz]] nhỏ|phải|Một con rùa biển xanh ở [[Việt Nam, chúng cũng là loài có kích thước lớn]] **Rùa khổng lồ** là những cá thể rùa có
**_Scalesia affinis_** Hook. là một loài thực vật có hoa thuộc họ Asteraceae. Đây là loài đặc hữu của quần đảo Galápagos, Ecuador. Đây là một trong bốn loài _Scalesia_ phân bổ rộng rãi nhất
phải|Bản đồ Trái Đất có đường Xích đạo đi ngang|532x532px nhỏ|220 px|Xích Đạo là đường tưởng tượng vòng quanh Trái Đất, nằm trong mặt phẳng đi qua tâm và vuông góc với trục của Trái
**_Luidia superba_** là tên của một loài sao biển nhiệt đới thuộc họ Luidiidae. Người ta phát hiện ra một cá thể của loài này tại quần đảo Galapagos vào năm 1888. Ngoài nơi này
**_Opuntia echios_** là một loài thực vật thuộc họ Cactaceae. Đây là loài đặc hữu của quần đảo Galápagos (Ecuador) và tiếng Anh thường gọi là _Galápagos prickly pear_, nhưng có năm loài vợt gai
**_Geospiza difficilis_** là một loài chim trong họ Thraupidae. Loài này Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế phân loại là loài ít quan tâm và là loài bản địa quần đảo Galápagos ở
**_Opuntia insularis_** là một loài thực vật thuộc họ Cactaceae. Nó đang trong tình trạng nguy cấp, là loài đặc hữu của quần đảo Galapagos (Ecuador), giới hạn tới đảo Fernandina và Isabela.
**_Pseudopostega galapagosae_** là một loài bướm đêm thuộc họ Opostegidae. Nó được miêu tả bởi Donald R. Davis và Jonas R. Stonis, 2007. Nó có thể là loài đặc hữu của quần đảo Galápagos, ở