✨Vòm đá Darwin

Vòm đá Darwin

thumb|upright|Vòm đá Darwin năm 2006 Cột Darwin, trước đây được gọi là vòm đá Darwin là một đặc điểm của vòm đá tự nhiên nằm ở phía đông na lm của đảo Darwin ở Thái Bình Dương. Vòm đá nằm trên một cao nguyên ngập nước, đá, có hình dạng bất thường, có biệt danh là "nhà hát". Vòm đá bị sụp đổ do xói mòn tự nhiên vào ngày 17 tháng 5 năm 2021, để lại hai cột trơ trọi.

Địa lý

Thuộc quần đảo Galápagos, đảo Darwin là một đảo nhỏ không người sinh sống với diện tích và độ cao . Vòm đá Darwin có cự ly về phía đông nam của hòn đảo và có hình dáng như chiếc cầu, được tạo ra bởi hiện tượng xói mòn. Phần vòm đã có chiều cao 43 m, dài 70 m và rộng 23 m.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|upright|Vòm đá Darwin năm 2006 **Cột Darwin**, trước đây được gọi là **vòm đá Darwin** là một đặc điểm của vòm đá tự nhiên nằm ở phía đông na lm của đảo Darwin ở Thái
thumb|[[Vòm đá Darwin]] **Đảo Darwin** (tiếng Tây Ban Nha: Isla Darwin) là một trong những đảo nhỏ nhất trong quần đảo Galápagos với diện tích chỉ một km vuông. Đảo được đặt tên để vinh
**Eo biển Beagle** (; Yahgan: _Onašaga_) là một eo biển tại quần đảo Tierra del Fuego, gần điểm cực nam của Nam Mỹ giữa Chile và Argentina. Eo biển này phân tách đảo chính Isla
**Vườn quốc gia Uluru-Kata Tjuta** là một vườn quốc gia, di sản thế giới UNESCO ở Lãnh thổ Bắc Úc của Úc. Nó nằm 1.431 km về phía nam Darwin bằng đường bộ và 440 km về
**Sơn dương núi Pakistan**, thường được gọi là **Sơn dương Markhor**, tiếng Anh: **Markhor** (_Capra falconeri_; _marǧūmi_; Ba Tư/Urdu: ) là một loài dê lớn hoang dã sinh sống tại đông bắc Afghanistan, bắc và
nhỏ|hochkant=1.5| Sách của [[Georg Büchmann về _Geflügelte Worte_, Ấn bản 12, năm 1880]] Dưới đây là các danh sách geflügelte Worte theo thứ tự A,B,C... và nghĩa tiếng Việt. ## A Star is born. nhỏ|[[Paul
nhỏ|phải|Đại chủng Á theo cuốn Meyers Blitz-Lexicon lỗi thời, chế bản vào năm 1932. **Đại chủng Á** hay **Mongoloid** (phiên âm tiếng Việt: **Môn-gô-lô-ít**) là một phân loại chủng tộc lỗi thời, bao gồm nhiều
**_Homo erectus_** (nghĩa là "người đứng thẳng", từ tiếng Latinh _ērigere_, "đứng thẳng"), còn được dịch sang tiếng Việt là **_trực nhân_**, là một loài người tuyệt chủng từng sinh sống trong phần lớn khoảng
**Thái Bình Dương** (Tiếng Anh: _Pacific Ocean_) là đại dương lớn nhất và sâu nhất trong năm phân vùng đại dương của Trái Đất. Nó kéo dài từ Bắc Băng Dương ở phía bắc đến
**Cầu Victoria Falls** (ban đầu được gọi là **Great Zambesi** hoặc **Cầu Zambezi**, sau này gọi là **Cầu Victoria**) là một cây cầu bắc qua con sông Zambezi ngay dưới Thác Victoria và được xây
**_Pitta iris_** (trong tiếng Anh gọi là "rainbow pitta", _đuôi cụt cầu vồng_) là một loài chim nhỏ đặc hữu miền bắc Úc nằm trong họ Đuôi cụt (Pittidae). Họ hàng gần nhất của nó
nhỏ|358x358px| Hình ảnh từ cuốn sách năm 1862 _Mécanisme de la Physionomie Humaine_ của [[Guillaume Duchenne. Thông qua kích thích điện, anh xác định cơ bắp nào chịu trách nhiệm cho các biểu cảm khác
phải|nhỏ|300x300px|Nhân lực Hải quân Hoa Kỳ khảo sát Akutan Zero trên [[Đảo Akutan vào ngày 11 tháng 7 năm 1942]] **Akutan Zero** (hay còn được gọi là **Chiếc Zero của Koga** hoặc **Aleutian Zero**) là
**Vladivostok** (tiếng Nga: Владивосто́к) là thủ phủ và là trung tâm hành chính của Vùng liên bang Viễn Đông và Primorsky Krai thuộc Nga, nằm quanh vịnh Zolotoy Rog (tiếng Nga: Золотой Рог), gần biên
Tổ chức Bia tượng thế giới công bố danh sách những Di sản văn hóa thế giới đang bị đe doạ trong năm 2010. Dưới đây là một số di sản tiêu biểu nằm trong
**_Passer iagoensis_** là danh pháp khoa học của một loài chim thuộc họ Sẻ (Passeridae). Đây là loài đặc hữu của quần đảo Cabo Verde ở phía đông Đại Tây Dương về gần phía tây
nhỏ|Cơ chế khả biến thần kinh là cơ chế giúp thích nghi được với sự biến đổi của môi trường, là khả năng phục hồi và tái tạo, hay học một kỹ năng mới.|273x273px **Thích
Dưới đây là danh sách các phim tài liệu đoạt giải Oscar. Năm ghi trong danh sách này là năm phát giải. ## Các phim đoạt giải và các phim được đề cử ### Thập
**Rùa Galápagos** hoặc **Rùa khổng lồ Galápagos** (danh pháp hai phần: _Chelonoidis nigra_) là một loài rùa thuộc Họ Rùa cạn, là loài rùa cạn còn sống lớn nhất và là một trong 10 loài