✨Quần đảo Revillagigedo

Quần đảo Revillagigedo

thumb|[[Đảo Socorro|Socorro nhìn từ không trung. Bắc đảo là bên tay trái.]] Nhóm đảo Revillagigedo (, ) hoặc quần đảo Revillagigedo là nhóm gồm 4 đảo núi lửa nằm ở Thái Bình Dương. Nằm về phía tây nam của Cabo San Lucas (mũi phía nam của Bán đảo Baja California) khoảng 390 km và nằm về phía tây của Manzanillo 720–970 km, nhóm đảo được biết đến với hệ sinh thái vô cùng độc đáo của nó. Xét về mặt hành chính, nó là một phần của Manzanillo, bang Colima từ năm 1861 nhưng vẫn thuộc thẩm quyền của Liên bang Mexico.

Địa lý

Tổng diện tích của quần đảo là 157,81 km² (60,93 mi2, trải rộng từ đông sang tây 420 km (261 dặm). Phía nam của đảo Socorro là một căn cứ hải quân với khoảng 45 người. Trong khi đó, một đơn vị đồn trú nhỏ của hải quân trên đảo Clarion có khoảng 9 người. Các hòn đảo đều không có dân cư sinh sống. Các hòn đảo được đặt tên của Don Juan Vicente de Güemes, Bá tước thứ hai của Revillagigedo vị phó vương thứ 53 của Tân Tây Ban Nha.

Nhóm đảo bao gồm 4 hòn đảo là: San Benedicto, Socorro, Roca Partida và Clarion. Đỉnh cao nhất là Evermann (1130 mét) nằm trên đảo Socorro. Trong khi 3 hòn đảo San Benedicto, Socorro và Roca Partida nằm gần nhau (múi giờ UTC-07:00 miền núi) thì đảo Clarion tương đối xa so với các đảo còn lại (cách 200 km) nên nó có múi giờ UTC-08:00 (Múi giờ Thái Bình Dương). Trong khi phần lớn giờ ở Colima lại là UTC-06:00 (Múi giờ miền Trung).

Revillagigedo là một trong ba nhóm đảo của Mexico ở Thái Bình Dương không nằm trên thềm lục địa, cùng với Đảo Guadalupe và Rocas Alijos.

Lịch sử

Sinh thái học

Quần đảo là nơi có nhiều loại động thực vật đặc hữu, đôi khi còn được biết đến với tên gọi "tiểu Galápagos của Mexico". Nó được công nhận là vùng sinh thái trên cạn đặc biệt, một phần của Khu vực sinh thái Tân nhiệt đới. Trong số các đảo, Socorro là nơi có sự đa dạng về động thực vật và địa hình nhất. Ngày 4 tháng 6 năm 1994, Chính phủ đã thành lập khu vực như là một khu dự trữ sinh quyển quốc gia.

Theo Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên, 14 trên tổng số 16 khu vực chim nơi đây được phân loại như là một vùng chim quan trọng với rất nhiều các loài chim biển đặc hữu. Đáng chú ý trong số này phải kể đến loài Hải yến và Hải âu mày đen

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|[[Đảo Socorro|Socorro nhìn từ không trung. Bắc đảo là bên tay trái.]] **Nhóm đảo Revillagigedo** (, ) hoặc **quần đảo Revillagigedo** là nhóm gồm 4 đảo núi lửa nằm ở Thái Bình Dương. Nằm về
phải|Không ảnh Quần đảo Alexander chụp từ vệ tinh **Quần đảo Alexander** (tiếng Anh: _Alexander Archipelago_) là một nhóm quần đảo chạy dài 300 dặm Anh ngoài khơi duyên hải đông nam Alaska. Nó gồm
thumb | phải | Lãnh đạo các đảo Thái Bình Dương, tất cả các thành viên của [[Diễn đàn các đảo Thái Bình Dương, tại một cuộc họp ở Samoa với cựu Ngoại trưởng Hoa
nhỏ|Đảo San Juan trong [[Quần đảo San Juan]] **Đảo San Juan** là hòn đảo có diện tích lớn thứ hai và có dân số lớn nhất quần đảo San Juan, toạ lạc ở phía Tây
**Đảo Guadalupe** (**Isla Guadalupe**) là một hòn đảo núi lửa nằm ngoài khơi México thuộc Thái Bình Dương. Hòn đảo này cách bờ biển bang Baja California khoảng 241 km về phía tây và cách thành
**_Melichthys vidua_** là một loài cá biển thuộc chi _Melichthys_ trong họ Cá bò da. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1845. ## Từ nguyên Từ định danh _vidua_ trong tiếng
nhỏ **_Stegastes flavilatus_**, thường được gọi là **cá thia Beaubrummel**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Phân
**_Stegastes acapulcoensis_**, thường được gọi là **cá thia Acapulco**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1944. ## Phân bố
**_Carangoides orthogrammus_** là một loài cá thuộc họ Cá khế. Loài này phân bố rộng khắp ở đại dương xa bờ. Đây là loài cá phổ biến khắp các vùng nhiệt đới của Ấn Độ
**_Stegastes rectifraenum_**, thường được gọi là **cá thia Cortez**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Phân bố
**_Halichoeres insularis_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1992. ## Từ nguyên Tính từ định danh _insularis_ trong
**_Myripristis clarionensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Myripristis_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1897. ## Từ nguyên Từ định danh _clarionensis_ được đặt
**_Stegastes redemptus_**, thường được gọi là **cá thia Cortez**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1903. ## Phân bố
**México** ( , phiên âm: "Mê-hi-cô", tiếng Nahuatl: _Mēxihco_), cũng thường viết không dấu là **Mexico**, tên chính thức là **Hợp chúng quốc México** (, ), là một nước cộng hòa liên bang thuộc khu
**_Acanthurus nigricans_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Tính từ định danh của
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Mỹ. ## Antigua và Barbuda (1) trái|nhỏ|[[Xưởng đóng tàu Nelson|Xưởng tàu Hải quân Antigua.]] * Xưởng tàu Hải quân
**_Calotomus carolinus_** là một loài cá biển thuộc chi _Calotomus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1840. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được đặt
**_Thalassoma purpureum_** là một loài cá biển thuộc chi _Thalassoma_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Từ định danh của loài cá
**_Chaetodon meyeri_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Citharoedus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Alphestes multiguttatus_**, tên thường gọi trong tiếng Anh là **Rivulated mutton hamlet**, là một loài cá biển thuộc chi _Alphestes_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1867.
**_Alphestes immaculatus_**, tên thường gọi trong tiếng Anh là **Pacific mutton hamlet**, là một loài cá biển thuộc chi _Alphestes_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1936.
**_Halichoeres adustus_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1890. ## Từ nguyên Tính từ định danh _adustus_ trong
**_Cephalopholis panamensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1876. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo tên
**_Microspathodon dorsalis_** là một loài cá biển thuộc chi _Microspathodon_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Từ nguyên Từ định danh _dorsalis_ trong tiếng Latinh
**_Halichoeres nicholsi_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1882. ## Từ nguyên Từ định danh _nicholsi_ được đặt
**_Holacanthus passer_** là một loài cá biển thuộc chi _Holacanthus_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1864. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
**_Lutjanus viridis_** là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1846. ## Từ nguyên Tính từ định danh _viridis_ trong tiếng
**_Azurina atrilobata_** là một loài cá biển thuộc chi _Azurina_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi 2
**_Bodianus diplotaenia_** là một loài cá biển thuộc chi _Bodianus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Halichoeres notospilus_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1864. ## Từ nguyên Từ định danh _notospilus_ được ghép
**_Myripristis leiognathus_** là một loài cá biển thuộc chi _Myripristis_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1846. ## Từ nguyên Từ định danh _leiognathus_ được ghép
**_Chaetodon humeralis_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1860. ## Từ nguyên Tính từ định danh _humeralis_ trong
**_Prionurus laticlavius_** là một loài cá biển thuộc chi _Prionurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1846. ## Từ nguyên Tính từ định danh của
**_Epinephelus cifuentesi_**, tên thường gọi là **cá mú ô liu** (tên tiếng Anh: **Olive grouper**), là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**_Epinephelus analogus_**, tên thường gọi là **cá mú đốm** (tên tiếng Anh: **Spotted grouper**), là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào
nhỏ **_Epinephelus labriformis_**, thường được gọi là **cá mú sao**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1840. ## Phân
**_Sula granti_** là một loài chim trong họ Sulidae. Chúng được tìm thấy ở phía đông Thái Bình Dương, chủ yếu trên quần đảo Galápagos và đảo Clipperton. Quần đảo Revillagigedo ngoài khơi Baja California
**_Microspathodon bairdii_** là một loài cá biển thuộc chi _Microspathodon_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo tên
**_Holacanthus clarionensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Holacanthus_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1891. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Sideroxylon socorrense_** là một loài thực vật thuộc họ Sapotaceae. Đây là loài đặc hữu của México, chỉ có ở đảo Socorro thuộc quần đảo Revillagigedo. Trên đảo, loài cây cỡ nhỏ này mọc được
**_Halichoeres melanotis_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1890. ## Từ nguyên Từ định danh _melanochir_ được ghép
**_Thalassoma virens_** là một loài cá biển thuộc chi _Thalassoma_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1890. ## Từ nguyên Từ định danh của loài cá
**_Prognathodes falcifer_** là một loài cá biển thuộc chi _Prognathodes_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1958. ## Từ nguyên Từ định danh _falcifer_ được ghép bởi
**_Epinephelus clippertonensis_**, tên thông thường được gọi là **cá mú Clipperton**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1999. ##
**_Abudefduf declivifrons_** là một loài cá biển thuộc chi _Abudefduf_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Azurina hirundo_** là một loài cá biển thuộc chi _Azurina_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1898. ## Từ nguyên Từ định danh trong tiếng Latinh mang
**_Chromis limbaughi_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1980. ## Từ nguyên Từ định danh _limbaughi_ được đặt theo
**_Stegastes leucorus_**, thường được gọi là **cá thia đuôi trắng**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1892. ## Phân
**_Lutjanus peru_** là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1922. ## Từ nguyên Từ định danh _peru_ được đặt theo
**_Melichthys_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bò da. Chi này được lập ra bởi Swainson vào năm 1839. ## Từ nguyên Tên gọi của chi không được giải thích rõ nghĩa, có