✨Sư tử biển Galápagos

Sư tử biển Galápagos

Sư tử biển Galápagos (danh pháp khoa học: Zalophus wollebaeki) là một loài động vật có vú trong họ Otariidae, bộ Ăn thịt. Loài này được Sivertsen mô tả năm 1953. Loài này chỉ sinh sống sinh sản trên quần đảo Galápagos và số lượng nhỏ hơn trên Isla de la Plata (Ecuador).

Chúng hầu như chỉ ăn cá mòi, sư tử biển Galápagos sư tử biển đôi khi di chuyển 10 đến 15 km từ bờ biển trong nhiều ngày để săn lùng con mồi của chúng. Đây là khi chúng tiếp xúc với động vật ăn thịt lớn nhất: cá mập và cá voi sát thủ. Chấn thương và vết sẹo từ các cuộc tấn công thường có thể nhìn thấy. Trong sự kiện el Niño, xảy ra khi nhiệt độ thay đổi nước và gây biến đổi khí hậu ở Thái Bình Dương, cá nừ xanh và myctophidae cũng được chúng tiêu thụ do sự sụt giảm dân số cá mòi. El Nino gây ra nhiều dân số bị giảm bằng cách thay đổi số lượng thức ăn cho loài sư tử biển này, khiến sư tử biển Galapagos được liệt kê là loài có nguy cơ.

Hình ảnh

Tập tin:Lobo marino (Zalophus californianus wollebaeki), Punta Pitt, isla de San Cristóbal, islas Galápagos, Ecuador, 2015-07-24, DD 78.JPG Tập tin:Lobo marino (Zalophus californianus wollebaeki), Cerro Brujo, isla de San Cristóbal, islas Galápagos, Ecuador, 2015-07-24, DD 144.JPG Tập tin:North Seymour Island Galapagos Seal photo with baby by Alvaro Sevilla Design.JPG Tập tin:Zalophus californianus wollebaeki.JPG Tập tin:Zalophus wollebaeki group and a ship - NOAA Photo Library.jpg Tập tin:Sea Lion Pup And Marine Iguana In Galapagos Islands.jpg
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Sư tử biển Galápagos** (danh pháp khoa học: **_Zalophus wollebaeki_**) là một loài động vật có vú trong họ Otariidae, bộ Ăn thịt. Loài này được Sivertsen mô tả năm 1953. Loài này chỉ sinh
Quần đảo Galápagos nhìn từ vũ trụ Cờ Galápagos [[Bãi biển Quần đảo Galápagos]] Galápagos **Quần đảo Galápagos** (tên chính thức: _Archipiélago de Colón_, tên tiếng Tây Ban Nha khác: _Islas Galápagos_, ) là một
**Giông mào biển** có tên thường gọi là **Cự đà biển** hay **Cự đà biển Galapagos** (danh pháp hai phần: _Amblyrhynchus cristatus_) là một loài thằn lằn trong họ Iguanidae. Loài này được Bell mô
**Vườn quốc gia Galápagos** là vườn quốc gia đầu tiên của Ecuador. Nó được thành lập vào năm 1959 và bắt đầu hoạt động vào năm 1968 và là một Di sản thế giới của
**Họ Otariidae** hay **họ Hải cẩu có tai** là một họ động vật có vú thủy sinh thuộc nhánh Chân màng, Phân bộ Dạng chó, Bộ Ăn thịt. Họ này bao gồm 15 loài còn
**_Zalophus_** là một chi sư tử biển trong họ Otariidae. Chi này gồm 3 loài trong đó một loài đã tuyệt chủng: *_Z. californianus_: Sư tử biển California *_Z. japonicus_: Sư tử biển Nhật Bản
:_Từ hải âu trong tiếng Việt không trùng toàn bộ với họ này mà được coi là bộ Procellariiformes._ :_Từ mòng còn được dùng để chỉ các loài mòng két (một bộ phận của họ
nhỏ|phải|Một con rùa biển **Bò sát biển** là các loài động vật bò sát đã có sự thích ứng thứ cấp cho đời sống thủy sinh hoặc bán thủy sinh trong môi trường biển. Các
nhỏ|phải|Bãi biển [[Phú Quốc]] nhỏ|Bãi biển [[Quần đảo Galápagos]] nhỏ|Bãi biển [[Công trình công cộng|công cộng ở Nice, Côte d'Azur, Pháp.]] **Bãi biển** là một dạng địa hình địa chất bằng phẳng trải dài dọc
nhỏ|Sinh học hiện đại bắt đầu vào thế kỷ 19 với công trình của [[Charles Darwin về sự tiến hóa bằng chọn lọc tự nhiên.]] nhỏ|Một số loài sẻ ở Ga-la-pa-gôt có nguồn gốc từ
thumb|right|Con tàu _Beagle_ neo đậu tại [[Tierra del Fuego vào năm 1832; tác phẩm của phác họa gia Conrad Martens.]] **Hành trình thứ hai của tàu HMS _Beagle**_ (ngày 27 tháng 12 năm 1831 -
**Đảo Cocos** () là một hòn đảo ngoài khơi Costa Rica, đồng thời là một vườn quốc gia. Trên đảo không có dân thường mà chỉ có kiểm lâm. Đây là một huyện trong tổng
**Mảng Nazca**, được đặt tên theo khu vực Nazca ở miền nam Peru, là một mảng kiến tạo đại dương ở vùng bồn địa miền đông Thái Bình Dương, ngoài khơi tây nam Nam Mỹ.
**Charles Robert Darwin** (; phiên âm tiếng Việt: **Đác-uyn**; sinh ngày 12 tháng 2 năm 1809 – mất ngày 19 tháng 4 năm 1882) là một nhà tự nhiên học, địa chất học và sinh học
**Hải cẩu lông** hay còn gọi là **hải cẩu lông mao** (Danh pháp khoa học: _Arctocephalinae_) là một phân họ động vật gồm chín loài động vật chân màng (Pinnipedia) thuộc phân họ Arctocephalinae thuộc
**Cá mập Galapagos** (danh pháp khoa học: **_Carcharhinus galapagensis_**) là một loài cá mập thuộc họ Carcharhinidae, được tìm thấy trên toàn thế giới. Loài này ưa thích môi trường san hô sạch xung quanh
**Đảo Phục Sinh** ( ; ) là một đảo và lãnh thổ đặc biệt của Chile nằm ở phần đông nam Thái Bình Dương, tại điểm cực đông nam của Tam giác Polynesia thuộc châu
**Hồ Baikal** (phiên âm tiếng Việt: **Hồ Bai-can**; ; , , _Baygal nuur_, nghĩa là "hồ tự nhiên"; ) là hồ đứt gãy lục địa ở Nga, thuộc phía nam Siberi, giữa tỉnh Irkutsk ở
thumb|[[Chim cánh cụt hoàng đế (_Aptenodytes forsteri_) là động vật duy nhất sinh sản ở đất liền châu Nam Cực vào mùa đông.]] **Thiên nhiên châu Nam Cực** là nơi cư ngụ cho sinh vật
nhỏ|phải|Loài lợn rừng Brazil ([[lợn peccary môi trắng) vốn phân bố rộng khắp vùng rừng rậm Nam Mỹ nhưng đến nay chúng đã bị suy giảm nghiêm trọng và được xếp vào danh sách các
**Cá nóc nhím chấm vàng**, hay **cá nóc gai thô ngắn**, tên khoa học là **_Cyclichthys spilostylus_**, là một loài cá biển thuộc chi _Cyclichthys_ trong họ Cá nóc nhím. Loài này được mô tả
thumb|[[Đảo Socorro|Socorro nhìn từ không trung. Bắc đảo là bên tay trái.]] **Nhóm đảo Revillagigedo** (, ) hoặc **quần đảo Revillagigedo** là nhóm gồm 4 đảo núi lửa nằm ở Thái Bình Dương. Nằm về
**Chim cánh cụt** hay còn gọi là **chim cụt cánh** (bộ **Sphenisciformes**, họ **Spheniscidae** - lấy theo chi _Spheniscus_ nghĩa là _hình nêm_) là một nhóm chim nước không bay được. Chúng hầu như chỉ
**Mảng Cocos** là một mảng kiến tạo kiến tạo đại dương nằm dưới đáy Thái Bình Dương ngoài khơi vùng duyên hải miền tây Trung Mỹ, được đặt tên theo đảo Cocos là hòn đảo
**Sẻ Darwin** hay còn gọi là **sẻ Galápagos** là một nhóm gồm 15 loài sẻ trong họ Thraupidae thuộc các loài đặc hữu sinh sống ở quần đảo Galápagos, chúng được đặt tên để vinh
280xppx|nhỏ|phải|Tượng rùa trong Văn Miếu Quốc Tử Giám **Con rùa** (tiếng Pháp **Tortue**, tiếng Anh **Turtle**) (có chung một gốc từ), là một loài động vật thuộc vực Eukaryota, giới Animalia, thuộc ngành Chordata. Ý
**_Heliaster solaris_** là tên của một loài sao biển thuộc họ Heliasteridae. Chúng sống ở gần đảo Española thuộc quần đảo Galápagos. Có lẽ loài sao biển này đã tuyệt chủng rồi. ## Mô tả
**Europa** hay **Jupiter II** là vệ tinh thứ sáu, tính theo quỹ đạo từ trong ra ngoài, của Sao Mộc. Europa được Galileo Galilei và Simon Marius phát hiện năm 1610. Hai nhà khoa học
**_Nguồn gốc các loài_** (tiếng Anh: _On the Origin of Species_) của Charles Darwin (xuất bản năm 1859) có thể được coi là một trong các ấn phẩm khoa học tiêu biểu và là tác
Trang này dành cho tin tức về các sự kiện xảy ra được báo chí thông tin trong **tháng 8 năm 2020**. Tháng này, sẽ bắt đầu vào thứ bảy, và kết thúc vào thứ
**Leonardo Wilhelm DiCaprio** (, ; ; sinh ngày 11 tháng 11 năm 1974) là một nam diễn viên và nhà sản xuất phim người Mỹ. Nổi danh qua những bộ phim tiểu sử và cổ
[[Tập tin:Modern Synthesis 2.png|nhỏ|Thuyết tiến hóa tổng hợp (**M**) dựa vào thành tựu chủ yếu của: 1 = Di truyền học quần thể (**population genetics**), 2 = Di truyền Mendel (**Mendelian genetics**), 3 = Chọn
thumb|upright=1.20|[[Axit nucleic có thể không phải là dạng phân tử duy nhất trong vũ trụ có khả năng mã hóa các quá trình sống.]] **Sinh học vũ trụ** là lĩnh vực nghiên cứu về nguồn
**USS _Yarborough_ (DD-314)** là một tàu khu trục lớp _Clemson_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân
**USS _Underhill_ (DE-682)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _Buckley_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Tên nó được đặt theo Thiếu úy Hải quân
**Quần đảo Tây Bắc Hawaii** (tiếng Anh: _Northwestern Hawaiian Islands_) hay **quần đảo Dưới Gió** (tiếng Anh: _Leeward Islands_) là một nhóm các đảo và rạn san hô vòng thuộc khu vực phía tây bắc
**William Buckland** DD, FRS (12 tháng 3 năm 1784 – 14 tháng 8 năm 1856) là một nhà thần học người Anh, từng được bổ nhiệm làm Niên trưởng Tu viện Westminster. Ông cũng là
**_Naso vlamingii_** hay **_cá kỳ lân mũi to_** là một loài cá biển thuộc chi _Naso_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1835. ## Từ
nhỏ|phải|Một [[con la, chúng là minh chứng cho việc hình thành loài mới thông qua quá trình lai giống khác loài giữa loài lừa và loài ngựa]] **Hình thành loài** (_Speciation_) hay **quá trình hình
**USS _Parle_ (DE-708)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _Rudderow_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của
**USS _Kenneth M. Willett_ (DE-354)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _John C. Butler_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu
**USS _Traw_ (DE-350)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _John C. Butler_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy
**USS _Jesse Rutherford_ (DE-347)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _John C. Butler_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến
**USS _Albert T. Harris_ (DE-447)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _John C. Butler_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu
**USS _Bivin_ (DE-536)** là một tàu hộ tống khu trục lớp _John C. Butler_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy
**Đường Anđêzit** (chữ Anh: Andesite line), hoặc gọi **đường Mác-san** (Marshall line), là chỉ một đường phân giới địa lí tướng đá ở vào rìa lụa địa hoạt động và bị các dãy đá khác
phải|Bản đồ Trái Đất có đường Xích đạo đi ngang|532x532px nhỏ|220 px|Xích Đạo là đường tưởng tượng vòng quanh Trái Đất, nằm trong mặt phẳng đi qua tâm và vuông góc với trục của Trái
**_Chaetodon meyeri_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Citharoedus_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Microspathodon bairdii_** là một loài cá biển thuộc chi _Microspathodon_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo tên
**Palagonit** là một sản phẩm được hình thành do sự phản ứng giữa nước và thủy tinh núi lửa có thành phần hóa học tương tự như basalt. Palagonit cũng có thể được hình thành