✨Purana (chi)
Purana là một chi ve sầu bản địa Đông Nam Á. Phạm vi phân bố các loài trong chi gồm Java, Sumatra, Borneo, Philippines, bán đảo Mã Lai, Thái Lan, Ấn Độ, Đông Dương, Trung Quốc, và Nhật Bản. Chỉ có một loài được ghi nhận ở phía đông Wallace Line, Purana celebensis, ở Sulawesi.
Loài
Có 62 loài trong chi Purana:
- Purana abdominalis Lee, 2009 c g
- Purana atroclunes Boulard, 2002 c g
- Purana australis (Kato, 1944) c g
- Purana barbosae (Distant, 1889) c g
- Purana campanula Pringle, 1955 c g
- Purana capricornis Kos & Gogala, 2000 c g
- Purana carmente (Walker, F., 1850) c g
- Purana carolettae Esaki, 1936 c g
- Purana celebensis (Breddin, 1901) c g
- Purana chueatae Boulard, 2007 c g
- Purana conifacies (Walker, F., 1858) c g
- Purana conspicua Distant, 1910 c g
- Purana crassinotata Lee, 2015 c g
- Purana davidi Distant, 1905 c g
- Purana dimidia Chou & Lei, 1997 c g
- Purana doiluangensis Boulard, 2005 c g
- Purana gemella Boulard, 2006 c g
- Purana gigas (Kato, 1930) c g
- Purana guttularis (Walker, F., 1858) c g
- Purana hermes Schouten & Duffels, 2002 c g
- Purana hirundo (Walker, F., 1850) c g
- Purana infuscata Schouten & Duffels, 2002 c g
- Purana iwasakii Matsumura, 1913
- Purana jacobsoni Distant, 1912 c g
- Purana jdmoorei Boulard, 2005 c g
- Purana johanae Boulard, 2005 c g
- Purana karimunjawa Duffels & Schouten, 2007 c g
- Purana khaosokensis Boulard, 2007 c g
- Purana khuanae Boulard, 2002 c g
- Purana khuniensis Boulard, 2005 c g
- Purana kpaworensis Boulard, 2006 c g
- Purana latifascia Duffels & Schouten, 2007 c g
- Purana metallica Duffels & Schouten, 2007 c g
- Purana mickhuanae Boulard, 2009 c g
- Purana montana Kos & Gogala, 2000 c g
- Purana morrisi (Distant, 1892) c g
- Purana mulu Duffels & Schouten, 2007 c g
- Purana nana Lee, 2009 c g
- Purana natae Boulard, 2006 c g
- Purana nebulilinea (Walker, F., 1868) c g
- Purana niasica Kos & Gogala, 2000 c g
- Purana notatissima Jacobi, 1944 c g
- Purana obducta Schouten & Duffels, 2002 c g
- Purana opaca Lee, 2009 c g
- Purana parvituberculata Kos & Gogala, 2000 c g
- Purana phetchabuna Boulard, 2008 c g
- Purana pigmentata Distant, 1905 c g
- Purana pryeri (Distant, 1881) c g
- Purana ptorti Boulard, 2007 c g
- Purana sagittata Schouten & Duffels, 2002 c g
- Purana taipinensis (Kato, 1944) c g
- Purana tanae Boulard, 2006 c g
- Purana tavoyana Ollenbach, 1928
- Purana tigrina (Walker, F., 1850) c g
- Purana tigrinaformis Boulard, 2007 c g
- Purana tigroides (Walker, 1858)
- Purana tripunctata Moulton, J.C., 1923 c g
- Purana trui Pham, Schouten & Yang, 2012 c g
- Purana ubina Moulton, J.C., 1923 c g
- Purana usnani Duffels & Schouten, 2007 c g
- Purana vesperalba Boulard, 2009 c g
- Purana vindevogheli Boulard, 2008 c g
Nguồn dữ liệu: i = ITIS, c = Catalogue of Life, g = GBIF, b = Bugguide.net
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Purana_** là một chi ve sầu bản địa Đông Nam Á. Phạm vi phân bố các loài trong chi gồm Java, Sumatra, Borneo, Philippines, bán đảo Mã Lai, Thái Lan, Ấn Độ, Đông Dương, Trung
**Tiếng Sinhala** (; _siṁhala_ ), là ngôn ngữ của người Sinhala, dân tộc lớn nhất tại Sri Lanka, với chừng 16 triệu người bản ngữ. Tiếng Sinhala cũng là ngôn ngữ thứ hai của các
**Phục bích** (), còn được phiên âm là **phục tích** hay **phục tịch**, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế truất hay
nhỏ|Pháo bông và đèn hoa lễ Diwali tại [[Amritsar]] **Diwali** (Đi-va-li) (; **Deepavali**, IAST: _Dīpāvalī_) là một lễ hội quan trọng trong văn hóa Ấn Độ Giáo. Đây là một lễ hội Hindu cổ đại.
**Người Ấn-Scythia** là một thuật ngữ được sử dụng để chỉ người Saka (hoặc Scythia), những người đã di cư vào Bactria, Sogdiana, Arachosia, Gandhara, Kashmir, Punjab, Gujarat, Maharashtra và Rajasthan, từ giữa thế kỷ
**Lục sư ngoại đạo** (zh. _liùshī wàidào_ 六師外道, ja. _rokushi gedō_), cũng được gọi lại là **Ngoại đạo lục sư**, **Sáu Giáo Chủ Dị Giáo** là sáu triết gia và đạo sư tôn giáo sống
**Delhi** ("Đê-li", phát âm tiếng Anh: ; tiếng Hindi: दिल्ली ), gọi chính thức là **Lãnh thổ Thủ đô Quốc gia Delhi**, là lãnh thổ thủ đô của Ấn Độ. Trong thời kỳ Ấn Độ
**Bò thần Nandi** (tiếng Sanskrit: नन्दि, tiếng Tamil: நந்தி, tiếng Kannada: ನಂದಿ, tiếng Telugu: న౦ది) hay còn gọi là **Nandin** hoặc **Nandil**, còn có tên khác là **Kapin** hoặc **Kapil**, cũng còn gọi là **Nendi**
phải|nhỏ|305x305px|Bản đồ các trung tâm địa lý chính của các trường phái Phật học lớn ở Nam Á, vào khoảng thời gian [[Huyền Trang du hành đến vào thế kỷ VII.
* Màu đỏ: trường
* Màu đỏ: trường
thumb|Kālidāsa **Kālidāsa** (Devanāgarī: "bầy tôi của Kali") là một tác giả tiếng Phạn Cổ điển và thường được coi là nhà viết kịch vĩ đại nhất của Ấn Độ cổ đại. Các vở kịch và
**Ganga** (, còn gọi là **Nữ thần sông Hằng**) là hiện thân của sông Hằng, vị thần được người theo Hindu giáo tôn thờ như nữ thần thanh tẩy và tha thứ. Được biết đến
nhỏ|phải|Tập Yoga khỏa thân trong vườn nhỏ|phải|Tập Yoga khỏa thân trên sàn **Yoga khỏa thân** (tiếng Anh: _Naked yoga_; tiếng Phạn: _Nagna yoga_ hay _Vivastra yoga_) là việc thực hành bài tập Yoga không mặc
thumb|upright=1.2|Quang cảnh nhóm di tích chính **Pattadakal**, còn được gọi là **Paṭṭadakallu** hoặc **Raktapura** là quần thể các ngôi đền Hindu và Jaina thế kỷ 7 và thế kỷ 8 nằm ở phía bắc tiểu
thumb|[[Các vị thần Hindu|Thần Hindu Vishnu (giữa) được bao quanh bởimười đại diện chính của ông, cụ thể là Matsya; Kurma; Varaha; Narasimha; Vamana; Parashurama; Rama; Krishna; Buddha, và Kalki]] **Avatar** (, __; , tiếng
Lịch sử văn minh của Bangladesh bắt đầu từ hơn bốn thiên niên kỷ, từ Thời đại đồ đồng đá. Lịch sử được ghi chép lại ban đầu của đất nước thể hiện sự kế
nhỏ|292x292px| _Romeo và Juliet_, được miêu tả khi họ ở trên ban công trong Hồi III, 1867 của Ford Madox Brown **Tình yêu**, **ái tình** hay gọi ngắn là **tình** (Tiếng Anh: _love_) là một
Phải|Hệ Mặt Trời với Mặt Trời ở trung tâm phải|Hệ nhật tâm (bên dưới) so sánh với mô hình địa tâm (bên trên) Trong thiên văn học, **mô hình nhật tâm** là lý thuyết cho
**Nicolaus Copernicus** (theo tiếng Latinh; tiếng Ba Lan: _Mikołaj Kopernik_, tiếng Đức: _Nikolaus Kopernikus_, thường được phiên âm trong tiếng Việt là **Cô-péc-ních** theo tiếng Pháp _Nicolas Copernic_) (19 tháng 2, 1473 – 24 tháng 5,
**Người Mã Lai** hay **Người Malay** (; chữ Jawi: ملايو) là một dân tộc Nam Đảo nói Tiếng Mã Lai chủ yếu sinh sống trên bán đảo Mã Lai cùng các khu vực ven biển
thumb|Lăng kính tam giác phân tách chùm ánh sáng trắng, tách ra các bước sóng dài (đỏ) và các bước sóng ngắn hơn (màu lam). Đèn sư tử ở [[Hẻm núi Linh dương|Antelope Canyon, Hoa
**Malaysia** là một quốc gia quân chủ lập hiến liên bang tại Đông Nam Á, lãnh thổ bao gồm 13 bang và ba lãnh thổ liên bang với tổng diện tích là 330,803 km². Malaysia
**Arunachal Pradesh** () là một trong hai mươi chín bang của Ấn Độ. Bang này nằm tại khu vực đông bắc của liên bang, giáp với các bang Assam và Nagaland về phía nam, và
**Tripura** là một bang nằm tại Đông Bắc Ấn Độ. Đây là bang nhỏ thứ ba toàn quốc với diện tích và có biên giới quốc tế với Bangladesh (giáp các phân khu Sylhet và
nhỏ|[[Krishna và Arjuna tại Kurukshetra, tranh vẽ thế kỷ 18-19]] nhỏ|Bhagavad Gita, bản viết tay thế kỷ 19 **Bhagavad Gita** (Sanskrit: **भगवद् गीता** - _Bhagavad Gītā_) là một văn bản cổ bằng tiếng Phạn bao
thumb|[[Max Schreck vai Bá tước Orlok trong bộ phim _Nosferatu_ (1922). Nhà phê bình kiêm nhà sử học Kim Newman cho rằng đây là bộ phim thiết lập khuôn mẫu cho phim kinh dị.]] thumb|Chiếc
**Demetrios I** hay **Demetrius** (Tiếng Hy Lạp: _ΔΗΜΗΤΡΙΟΣ_) hoặc (Demetrius = Dhammamitra, người bạn/ mitra của Dhamma ở Pali) là một vị quốc vương Phật giáo của vương quốc Hy Lạp-Đại Hạ (cai trị khoảng
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Human_artifacts_at_CMNH_-_37.JPG|nhỏ|Các vị thần Ai Cập trong [[Bảo tàng lịch sử tự nhiên Carnegie|Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Carnegie]] **Thuyết đa thần (Polytheism)** là sự tôn thờ hoặc tín ngưỡng vào nhiều vị thần,
**Raja Ravi Varma** (29 tháng 4 năm 1848 - 2 tháng 10 năm 1906) là một họa sĩ và nghệ sĩ người Ấn Độ. Ông được coi là một trong những họa sĩ vĩ đại
Trong thần thoại Hindu, **Rāhu (Tiếng Phạn: राहु)(Tập tin:Ascending node (fixed width).svg)**, phiên âm tiếng Việt thành **La Hầu**, là một con rắn đôi khi nuốt mặt trời hay Mặt Trăng gây ra hiện tượng
**New Delhi** (phiên âm: "Niu Đê-li", phát âm tiếng Anh: , ) là một trong 11 quận của Delhi, đóng vai trò là thủ đô của Ấn Độ và là trụ sở của cả ba
**Đại hội Thể thao châu Á 1951, chính thức được gọi là Đại hội Thể thao châu Á lần thứ nhất** (), là một sự kiện thể thao đa môn được tổ chức tại New
**Trận Panipat lần thứ hai** là trận đánh giữa quân của nhà Sur, do đại tướng Hemu chỉ huy và đế quốc Mogul do vua Akbar chỉ huy. Quân Mogul đã giành được chiến thắng
Navagraha, sandstone, 10-11th century - [[Musée Guimet, Paris]] Cửu Diệu- navagraha là một khái niệm của thiên văn học và chiêm tinh học Ấn Độ. **Graha** (từ tiếng Phạn ग्रह gráha—nắm giữ, cai quản) là
**Linh dương đen Ấn Độ** (danh pháp hai phần: _Antilope cervicapra_) là loài linh dương phân bố tại **tiểu lục địa Ấn Độ**. Đây là loài linh dương đặc hữu tại khu vực này. Loài
**Swayambhu** (Devanagari: स्वयम्भू स्तूप; ; đôi khi được gọi là **Swayambu** hoặc **Swoyambhu**) là một kiến trúc tôn giáo cổ xưa trên đỉnh một ngọn đồi trong Thung lũng Kathmandu, phía tây của thành phố
nhỏ|Bhishma, một Kshatriya của triều đại Mặt trăng. **Kshatriya** (; có nguồn gốc từ tiếng Phạn _kṣatra_, "quy tắc, quyền hạn") là một trong bốn varna (giai tầng) của xã hội Hindu cổ đại, gắn
Đây là **danh sách các nhà thơ Ấn Độ** bao gồm các nhà thơ có nguồn gốc dân tộc, văn hóa hoặc tôn giáo Ấn Độ hoặc sinh ra ở Ấn Độ hoặc di cư
**_Phtheochroa_** là một chi bướm đêm lớn thuộc tông Cochylini, phân họ Tortricinae, họ Tortricidae. ## Các loài Hiện tại có 106 loài được tìm thấy thuộc chi này:
* _Phtheochroa aegrana_ (Walsingham,
thumb|right|Tượng [[Phật Thích Ca theo phong cách Phật giáo Hy Lạp. Thế kỷ thứ 3, Gandhara (nay thuộc vùng Đông Afghanistan).]] **Lục thông** (), còn gọi là **Thần thông** (, _Abhijñā_, _Abhijna_; tiếng Pali: _abhiññā_;
**Vārāṇasī** (, ), cũng gọi là **Ba-la-nại**, _Benares_, _Banaras_, hay _Benaras_ (, __, ), hay _Kashi_ hay _Kasi_ (, ), là một đô thị lâu đời và là trung tâm trong suốt hàng ngàn năm
**Lăng mộ Humayun** (Hindustan: _Maqbara-i Humayun_) là lăng mộ của hoàng đế Mogul Humayun nằm ở Đông Nizamuddin, New Delhi, Ấn Độ. Lăng mộ được ủy quyền bởi hoàng hậu Bega Begum vào năm 1569-70
**Danh mục sách đỏ động vật Việt Nam** bao gồm các loài động vật có trong Sách đỏ Việt Nam dưới các mức độ đe dọa khác nhau. Trong số đó là các loài động
**Thập niên 790 TCN** hay **thập kỷ 790 TCN** chỉ đến những năm từ 790 TCN đến 799 TCN. ## Sự kiện 799 TCN— Theo Vayu Purana , triều đại Pradyota chinh phục Magadha ,
**Hiệp hội Quốc tế về Ý thức Krishna** - **International Society for Krishna Consciousness** (**ISKCON**), được gọi thông tục là **phong trào Hare Krishna** hay **Hare Krishnas**, là một tổ chức tôn giáo Ấn Độ
**_Bhakti_** () hay **Bặc tì** có nghĩa đen là "gắn bó, tham gia, yêu thích, tôn kính, đức tin, tình yêu, tận tâm, tôn thờ, tinh khiết". Ban đầu nó được sử dụng trong Ấn
thumb **Abhay** **Charanaravinda Bhaktivinganta** **Swami** (_Abhaya Caraṇāravinda Bhaktivingānta Svāmī_; 1 tháng 9 năm 1896 - 14 tháng 11 năm 1977), tên khai sinh **Abhay Charan De**, là một bậc thầy tâm linh Ấn Độ