Tiếng Sinhala (; siṁhala ), là ngôn ngữ của người Sinhala, dân tộc lớn nhất tại Sri Lanka, với chừng 16 triệu người bản ngữ. Tiếng Sinhala cũng là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc khác tại Sri Lanka. Đây là một ngôn ngữ Ấn-Arya của hệ ngôn ngữ Ấn-Âu.
Tiếng Sinhala là một trong hai ngôn ngữ chính thức và ngôn ngữ quốc gia của Sri Lanka. Tiếng Sinhala, cùng với tiếng Pali, đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển của nền văn học Phật giáo Nguyên thủy. còn tác phẩm văn học cổ nhất hiện có được sáng tác vào thế kỷ thứ 9. Ngôn ngữ gần gũi nhất với tiếng Sinhala là tiếng Maldives.
__ đã được ghi nhận như tên tiếng Phạn của đảo Sri Lanka trong Bhagavata Purana. Cái tên này có khi được diễn dịch là "nơi ở của sư tử", và nhiều khả năng là do sự phổ biến của sư tử trên đảo trước đây.
Ngữ âm
- Sự hiện diện của phụ âm tiền mũi hóa: tức một âm mũi ngắn được thêm vào trước âm tắc hữu thanh.
- Cách phát âm của âm ngắn không nhấn âm là âm schwa .
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tiếng Sinhala** (; _siṁhala_ ), là ngôn ngữ của người Sinhala, dân tộc lớn nhất tại Sri Lanka, với chừng 16 triệu người bản ngữ. Tiếng Sinhala cũng là ngôn ngữ thứ hai của các
**Tiếng Vedda** là một ngôn ngữ bị đe doạ, được người Vedda ở Sri Lanka sử dụng. Ngoài ra, những cộng đồng người Vedda duyên hải và người Vedda Anuradhapura (hai nhóm người không luôn
**Người Sinhala** (tiếng Sinhala: සිංහල ජාතිය Sinhala Jathiya) là một dân tộc Ấn-Arya chủ yếu sinh sống trên đảo Sri Lanka. Họ chiếm khoảng 75% dân số Sri Lanka (hơn 15 triệu người). dù một
**Pāli** (𑀧𑀸𑀮𑀺) còn gọi là **Nam Phạn**, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Ấn-Arya Trung cổ hay prakrit. Nam Phạn là ngôn ngữ kinh điển của Phật giáo Nguyên Thủy, dùng trong việc chép kinh
thumb|right|Tiếng Dhivehi trong _[[Das Buch der Schrift_ (1880) của ]] **Tiếng Dhivehi**, **tiếng Maldives**, hay **tiếng Mahl** (, **' or , **') là một ngôn ngữ Ấn-Arya được nói bởi hơn 300.000 người tại Maldives,
**Sri Lanka**, quốc hiệu là **Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Dân chủ Sri Lanka** và từng được gọi là **Tích Lan**, là một đảo quốc với đa số dân theo Phật giáo ở Nam
**Mind your language** là một series phim hài tình huống truyền hình sản xuất bởi London Weekend Television phát trên đài truyền hình ITV (Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland) từ 1977 đến
**_Paṭiccasamuppāda_** (; paṭiccasamuppāda), thường được dịch là **khởi nguồn có tính phụ thuộc**, hoặc còn gọi là **duyên khởi** (zh. 縁起, sa. _pratītyasamutpāda_, pi. _paṭiccasamuppāda_, bo. _rten cing `brel bar `byung ba_ རྟེན་ཅིང་འབྲེལ་བར་འབྱུང་བ་), cũng được
Trong Phật giáo, **lục nhập** (tiếng Pāli: _Saḷāyatana_) hay còn được gọi là **sáu nội ngoại xứ** là một thuật ngữ chỉ cho sáu cặp cơ quan-đối tượng của các giác quan và là liên
**Kanthaiya Kunarasa** hay **Senkaialiyan** (tiếng Tamil: செங்கை ஆழியான்) là một nhà văn tiếng Tamil người Sri Lanka nổi lên sau những năm 1960. Ông cũng là tác giả của một số cuốn sách phi hư
nhỏ|phải|Đức Phật giác ngộ cho chúng sinh buông xả để rũ bỏ phiền não tìm kiếm sự an yên nhỏ|phải|Cờ Phật giáo ở Úc **Buông xả** (tiếng Pali: _Upekkhā_, tiếng Phạn: _Upekṣā_, tiếng Sinhala: උපේක්ෂා)
**Sirima Ratwatte Dias Bandaranaike** (, ; 17 tháng 4 năm 1916 – 10 tháng 10 năm 2000, thường được gọi là **Sirimavo Bandaranaike**) là một nữ chính khách người Sri Lanka. Bà trở thành nữ lãnh
**Chandrika Bandaranaike Kumaratunga** (, ; sinh ngày 29 tháng 6 năm 1945) là một chính trị gia Sri Lanka, từng là Tổng thống thứ năm của Sri Lanka, từ ngày 12 tháng 11 năm 1994
**Lãnh thổ tự trị Ceylon** (Tiếng Anh: _Dominion of Ceylon_) là một quốc gia độc lập trong Khối Thịnh vượng chung Anh, nằm dưới quyền trị vì của quân chủ Anh như các lãnh thổ
**Rupee** (tiếng Sinhala: රුපියල්, tiếng Tamil: ரூபாய்) (ký hiệu: **රු**, **Rs**, **SLRs**, **/-**; mã ISO 4217: **LKR**) là đơn vị tiền tệ chính thức của Sri Lanka. Một rupee được chia nhỏ thành 100 cent
**Anagārika Dharmapāla** (tiếng Pali: _Anagārika_, ; phiên âm Sinhala: Anagarika, ; 1864 – 1933) là một tu sĩ Phật giáo người Sri Lanka, nhà văn và nhà chấn hưng Phật giáo. Ông là một trong
nhỏ|Phiên bản tiêu chuẩn của Kinh điển Pali Thái Lan **Kinh điển Pāli** là bộ tổng tập kinh điển tiêu chuẩn trong truyền thống Phật giáo Thượng tọa bộ, được bảo tồn bằng ngôn
**Ngữ tộc Ấn-Iran** hay **Ngữ tộc Arya** là nhánh lớn nhất về số người bản ngữ và số ngôn ngữ của ngữ hệ Ấn-Âu, đồng thời là nhánh cực đông. Các ngôn ngữ trong hệ
**Ceylon thuộc Anh** (Tiếng Sinhala: බ්රිතාන්ය ලංකාව, La tinh hóa: _Britānya Laṃkāva_; Tiếng Tamil: பிரித்தானிய இலங ்கை, La tinh hóa: _Biritthāṉiya Ilaṅkai_; Tiếng Anh: _British Ceylon_), tên gọi chính thức: **Các Khu định cư và
**Trincomalee** (tiếng Tamil: திருகோணமலை Tirukōṇamalai, tiếng Sinhala: තිරිකුණාමළය Trikuṇāmalaya) là một thành phố cảng và trung tâm hành chính của tỉnh Đông, Sri Lanka. Trincomalee được xây dựng trên một bán đảo, hướng nhìn ra
Sau khi Đức Phật nhập Niết-bàn, các cộng đồng Tăng đoàn (_Sangha_) đã nhóm họp định kỳ để giải quyết các tranh chấp về giáo lý và kỷ luật cũng như sửa đổi và chỉnh
**Colombo** (; , ; , ) là thành phố lớn nhất và là thủ đô thương mại của Sri Lanka, tọa lạc bên bờ tây và gần với thủ đô hành chính ngày nay là
**Ngữ hệ Ấn-Âu** là một ngữ hệ lớn có nguồn gốc từ Tây và Nam đại lục Á-Âu. Nó bao gồm hầu hết ngôn ngữ của châu Âu cùng với các ngôn ngữ ở sơn
[[Tập tin:Passports-assorted.jpg|nhỏ|Hộ chiếu thông thường của Hà Lan, ngoại giao Nepal, hộ chiếu phổ thông của Ba Lan và Hộ chiếu Công vụ của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] nhỏ|Kiểm soát hộ chiếu tại
**Ziad Youssef Fazah** (tiếng Ả Rập: زياد فصاح) (sinh ngày 10 tháng 6 năm 1954 tại Monrovia, Liberia) là một người Liban sinh ra ở Liberia. Fazah tự mình tuyên bố biết nói 59 ngôn
**Họ Kiến sư tử** (tên khoa học **_Myrmeleontidae_**) hay còn gọi là **Cúc** hay **Cút** là một họ côn trùng thuộc bộ Cánh gân (_Neuroptera_). Họ Kiến sư tử bao gồm 2 nghìn loài với
[[Tập_tin:Language families of modern Asia.png|nhỏ|450x450px|ngữ hệ ở Châu Á ]] Có rất nhiều ngôn ngữ được sử dụng trên toàn Châu Á, bao gồm các ngữ hệ khác nhau. Các nhóm ngữ hệ chính được
**Bồ đề** hay còn gọi **cây đề**, **cây giác ngộ** (danh pháp khoa học: **_Ficus religiosa_**) là một loài cây thuộc chi Đa đề (_Ficus_) có nguồn gốc ở Ấn Độ, tây nam Trung Quốc
**_Triệu phú khu ổ chuột_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Q & A_**) là cuốn tiểu thuyết đầu tiên của nhà ngoại giao Ấn Độ Vikas Swarup được xuất bản lần đầu vào năm 2005. Câu
**_Chú cừu Shaun_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Shaun the Sheep_**, còn có tên gọi khác là **_Những chú cừu thông minh_**) là một bộ phim hoạt hình tĩnh vật hài không lời nói của Anh
**Ban liên lạc đối ngoại Uỷ ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc**, tên gọi giản lược **Trung liên bộ** (chữ Anh: _International Department, Central Committee of CPC_, chữ Trung giản thể: 中国共产党中央委员会对外联络部 hoặc
**_Phyllanthus emblica_** (hay _Embellica officinallis_), tiếng Việt gọi là **me rừng**, **me mận**, **chùm ruột núi**. Tiếng Lào cũng như tiếng Thái gọi là _mak kham_ (, ; ) trong khi danh từ **aamla** phổ
**Qatar** (phát âm: “Ca-ta”, , chuyển tự: _Qaṭar_), tên gọi chính thức là **Nhà nước Qatar** (, chuyển tự: _Dawlat Qaṭar_) là quốc gia có chủ quyền tại châu Á, thuộc khu vực Tây Nam
là một tác phẩm văn học do nhà văn Nhật Bản Kuroyanagi Tetsuko sáng tác vào năm 1981. ## Tác giả Kuroyanagi Tetsuko sinh ngày 9 tháng 8 năm 1933 ở Tokyo. Bà được thừa
**Tây Bengal** (, , nghĩa là "tây bộ Bengal") là một bang tại khu vực đông bộ của Ấn Độ. Đây là bang đông dân thứ tư toàn quốc, với trên 91 triệu dân theo
**Thanh xuân vật vã** hoặc **Đời tôi hạng bét** (Hangul: 쌈 마이웨이; RR: Ssam Maiwei) là một bộ phim truyền hình hài, lãng mạn của Hàn Quốc với sự tham gia của Park Seo-joon, Kim
nhỏ|450x450px|Ấn bản thứ 4 của [[Meyers Konversationslexikon (Leipzig, 1885, 1818) cho thấy phạm vi của _chủng tộc da trắng_ (các tông màu xanh lục và lam) bao gồm người _Arya_, _Semit_ và _Hamit_. _Người Arya_
**Mohammed Rafi** (24 tháng 12 năm 1924 - 31 tháng 7 năm 1980) là một ca sĩ hát lại (playback) người Ấn Độ. Anh được coi là một trong những ca sĩ vĩ đại và
**Cầy vòi hương**, **vòi đốm** hay **vòi mướp** (danh pháp hai phần: _Paradoxurus hermaphroditus_) là một loài động vật có vú thuộc họ Cầy, là loài bản địa của khu vực Nam Á, Đông Nam
thumb|Đàn ông theo đạo Hồi ở Java, Indonesia mặc sarong nhỏ|Quân nhân Hà Lan mặc sarong, 1949 nhỏ|Ba người phụ nữ mặc sarong, 1905 **Sarong** hay **sarung** (, ) là một ống hay tấm vải
**Flacourtia inermis** là một loài thực vật có hoa bản địa ở Phillipine, ngày nay nó được du nhập tới khu vực nhiệt đới ở châu Á và châu Phi. Loài cây này còn được
**Joseph Vaz** (English: _Saint Joseph Vaz_; Tiếng Konkan: _Bhagivont Zuze Vaz_; Tiếng Bồ Đào Nha: _São José Vaz_; Tiếng Sinhala: ශාන්ත ජුසේ වාස් පියතුමා _Santha Juse Vaz Piyathuma_; Tiếng Tamil: புனித ஜோசப் வாஸ்) sinh năm
**Sri Lanka Matha** là quốc ca của Sri Lanka. ## Lời tiếng Sinhala :Sri Lanka Matha, apa Sri Lanka, :Namo Namo Namo Namo Matha. :Sundara siri barini, :Surändi athi Sobamana Lanka :Dhanya dhanaya neka mal
**Me** (danh pháp hai phần: **_Tamarindus indica_**), là một loại cây nhiệt đới, có nguồn gốc ở miền đông châu Phi, nhưng hiện nay được trồng nhiều hơn ở khu vực nhiệt đới của châu
is for broadcast on original language network, not dubs, not reruns.--> | last_aired = | followed_by = Nàng bảo mẫu của anh | related = Resham Jhanpi (Remake in Bengali) | website = http://colors.in.com/in/shows/udaan-3652.html |
Tượng Đại thánh tăng Sivali-Thi-Bà-La ở chùa Từ Hạnh, Bình Tân **Thi Bà La** (tiếng Pali: _Sīvali_; tiếng Miến Điện: ရှင်သီဝလိ; tiếng Thái: พระสีวลี/_phra siwali_; tiếng Sinhala: සීවලී; tiếng Trung: 尸婆羅) là một vị la
**Quan hệ Trung Quốc - Sri Lanka** đề cập đến quan hệ song phương giữa Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Sri Lanka.Có một đại sứ quán Trung Quốc ở Colombo và một đại
**Anuradhapura** (අනුරාධපුරය trong tiếng Sinhala, அனுராதபுரம் trong tiếng Tamil) là một trong những kinh đô cổ của Sri Lanka, là thành phố linh thiêng ở Sri Lanka. Thành phố thiêng Anuradhapura nổi tiếng với các
**Galle** (;) **Galle** (tiếng Sinhala: ගාල්ල; tiếng Tamil: காலி) là thành phố nằm trên các đầu tây nam của Sri Lanka, khoảng cách 119 km so với thủ đô Colombo. Galle là thành phố thủ phủ
**Kandy** (tiếng Sinhala: මහ නුවර Maha Nuvara, phát âm [mahaˈnuʋərə]; tiếng Tamil: கண்டி ' ', phát âm [ˈkaɳɖi]), là một thành phố lớn của Sri Lanka, thuộc tỉnh Miền Trung (Central Province) Sri Lanka. Đây