✨Chủng tộc Arya

Chủng tộc Arya

nhỏ|450x450px|Ấn bản thứ 4 của [[Meyers Konversationslexikon (Leipzig, 1885, 1818) cho thấy phạm vi của chủng tộc da trắng (các tông màu xanh lục và lam) bao gồm người Arya, SemitHamit. Người Arya được chia nhỏ thành người Arya châu Âungười Ấn-Arya (thuật ngữ Người Ấn-Arya đương thời dùng với nghĩa tương đương với khái niệm người Ấn-Iran ngày nay). ]] Chủng tộc Arya là một khái niệm chủng tộc lịch sử xuất hiện trong giai đoạn cuối thế kỷ 19 và giữa thế kỷ 20 để mô tả những người có gốc gác Ấn-Âu như là một nhóm chủng tộc.

Khái niệm này xuất phát từ quan niệm rằng những người nói các ngôn ngữ Ấn-Âu thuở ban đầu và hậu duệ của họ cho đến ngày nay tạo thành một chủng tộc hay tiểu chủng tộc của chủng tộc da trắng.

Từ nguyên

Thuật ngữ Arya bắt nguồn và dùng để chỉ từ *arya (một từ trong ngôn ngữ Ấn-Iran nguyên thủy); đây là tộc danh mà người Ấn-Iran sử dụng. Trong tiếng Phạn, ta có từ ārya (Devanāgarī: आर्य), về nguồn gốc là một tên dân tộc tự gọi, và trong tiếng Phạn cổ điển còn có nghĩa "đáng vinh danh, đáng kính, cao quý". Từ cùng gốc ariya- tiếng Ba Tư cổ (chữ hình nêm tiếng Ba Tư cổ: 𐎠𐎼𐎡𐎹) là tiên thân của quốc danh Iran.

Thuật ngữ Ấn-Arya vẫn thường được sử dụng để chỉ nửa Ấn Độ của ngữ tộc Ấn-Iran, tức là nhóm ngôn ngữ bao gồm tiếng Phạn và các ngôn ngữ hiện đại như tiếng Hindi-Urdu, tiếng Bengal, tiếng Punjab, tiếng Gujarat, tiếng Digan, tiếng Kashmir, tiếng Sinhala, tiếng Marathi, vân vân.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|450x450px|Ấn bản thứ 4 của [[Meyers Konversationslexikon (Leipzig, 1885, 1818) cho thấy phạm vi của _chủng tộc da trắng_ (các tông màu xanh lục và lam) bao gồm người _Arya_, _Semit_ và _Hamit_. _Người Arya_
phải|nhỏ|235x235px|Tác phẩm điêu khắc [[tân cổ điển _Die Partei_ (_Bữa tiệc_) của Arno Breker năm 1939, nằm ở hai bên lối vào Phủ Thủ tướng Đức do Albert Speer thiết kế ở Berlin. Tác phẩm
"**Arya**" (và các biến thể của nó) là một từ có nghĩa là "quý tộc" (chư thánh hiền) từng được sử dụng như một tên tự gọi của các dân tộc Ấn-Iran. Từ này đã
nhỏ|phải|Đại chủng Á theo cuốn Meyers Blitz-Lexicon lỗi thời, chế bản vào năm 1932. **Đại chủng Á** hay **Mongoloid** (phiên âm tiếng Việt: **Môn-gô-lô-ít**) là một phân loại chủng tộc lỗi thời, bao gồm nhiều
**Luật Cơ bản: Israel là quốc gia dân tộc của người Do Thái** (), thường được gọi là **Luật Quốc gia dân tộc** (), là Luật cơ bản của Israel được Quốc hội Israel thông
thumb|upright|Swift tại [[giải Quả cầu vàng lần thứ 81 vào năm 2024]] Nữ ca sĩ kiêm nhạc sĩ sáng tác bài hát người Mỹ Taylor Swift là một nhân vật được đưa tin rộng rãi
**Các dân tộc Ấn-Arya** là một nhóm dân tộc nói ngữ chi Ấn-Arya hoặc **Các dân tộc Ấn Độ** là một nhóm người nói dân tộc học nói ngôn ngữ Ấn-Âu đa dạng về ngôn
**Ngữ chi Ấn-Arya** (hay Phạn) là nhóm các ngôn ngữ chính của tiểu lục địa Ấn Độ, được nói phần lớn bởi những người Ấn-Arya. Chúng tạo thành một chi nhánh của ngữ tộc Ấn-Iran
**Rudolf von Laban** hay **Rudolph von Laban** (; 15 tháng 12 năm 1879 – 1 tháng 7 năm 1958) là nghệ sĩ múa, biên đạo múa và nhà lý luận vũ đạo người Áo-Hung, Đức
**_Schutzstaffel_** (**SS**; cách điệu hóa bằng chữ Rune Armanen là
**Người Bangladesh** ( ; là công dân của Bangladesh. Quốc gia này được đặt tên theo khu vực lịch sử của Bengal, trong đó nó tạo thành phần lớn nhất và cực đông. Quốc tịch
**Người Marathi** (tiếng Marathi: मराठी लोक) là một nhóm sắc tộc nói tiếng Marathi, một ngôn ngữ Ấn-Arya. Họ sống ở bang Maharashtra cũng như các huyện giáp với bang, như Belgaon và Karwar của
**Người Rohingya** là một nhóm sắc tộc người Ấn-Arya (các dân tộc Ấn Độ) theo đạo Hồi và không được công nhận quốc tịch, cư trú tại Bang Rakhine của Myanmar (trước đây gọi là
**Dahae** hay **Daha** (tiếng La Tinh; tiếng Hy Lạp __) là một liên minh của ba bộ lạc sinh sống trong khu vực ngay phía đông biển Caspi. Họ nói tiếng Đông Iran. Đề cập
**Người Alan** (La-tinh: _Alani_) là những người du mục gốc Iran thời cổ đại và thời trung cổ đã di cư đến vùng Bắc Kavkaz ngày nay – trong khi một số tiếp tục tới
nhỏ|Người nói tiếng Saraiki ở Punjab, Ấn Độ **Tiếng Saraiki** ( **', cũng được viết là **Siraiki** hay **Seraiki''') là một phương ngữ của tiếng Lahnda (tiếng Tây Punjab), ngữ chi Ấn-Arya, được nói ở
**Tiếng Manipur Bishnupriya** hoặc **tiếng Bishnupriya Manipur** (BPM) () là một ngôn ngữ Ấn-Arya được nói ở các vùng của của ang Manipur, Assam, Tripura và các bang của Ấn Độ khác, cũng như ở
**Người Bengal** ( __) là một dân tộc và nhóm sắc tộc Ấn-Arya sinh sống tại vùng Bengal ở Nam Á, địa phận nay được chia ra làm Đông Bengal của Bangladesh và Tây Bengal
Từ thời kỳ cổ đại, **Đức** (lúc đó được người La Mã gọi là vùng đất Germania) đã có các bộ lạc người German (tổ tiên trực tiếp của người Đức) chính thức cư ngụ
**Afghanistan** ( ; Pashto / Dari: , ; (), tên gọi chính thức là **Tiểu vương quốc Hồi giáo Afghanistan** là một quốc gia miền núi không giáp biển ở ngã tư Trung và Nam
**Trại tập trung Auschwitz** ( ) là một mạng lưới các trại tập trung và trại hủy diệt do Đức Quốc Xã dựng lên tại vùng lãnh thổ Ba Lan bị nước này thôn tính
**Tiếng Sinhala** (; _siṁhala_ ), là ngôn ngữ của người Sinhala, dân tộc lớn nhất tại Sri Lanka, với chừng 16 triệu người bản ngữ. Tiếng Sinhala cũng là ngôn ngữ thứ hai của các
nhỏ|300x300px|Áp phích ưu sinh học tại triển lãm _Wonders of Life_ tại Berlin vào năm 1935. Biểu đồ trên áp phích mô tả dự báo dân số dựa trên giả thuyết tỷ lệ sinh của
**Coty Inc.** là một công ty làm đẹp đa quốc gia của Mỹ được thành lập vào năm 1904 bởi François Coty. Với các công ty con của mình, công ty đã phát triển, sản
**Tiếng Domari** là một ngôn ngữ trong _ngữ chi Indo-Arya_ thuộc ngữ tộc Indo-Iran của _Hệ ngôn ngữ Ấn-Âu_, nói bởi người Dom cổ phát tán rải rác khắp khu vực Trung Đông và Bắc
**Thanh Cảnh Quán Âm** (tiếng Phạn: Nilakantha, ), là một hóa thân Quan Thế Âm Bồ Tát Phật giáo, ứng thân thứ 14 trong 33 ứng thân của Quán Âm Bồ Tát, còn được gọi
**Ngữ hệ Dravida** là một ngữ hệ được nói chủ yếu ở Nam Ấn Độ, một số phần tại Đông và Trung Ấn Độ, cũng như tại miền Bắc Sri Lanka và vài khu vực
**Ngữ hệ Nam Á** () là một ngữ hệ lớn ở Đông Nam Á lục địa, phân bố rải rác ở Ấn Độ, Bangladesh, Nepal và miền nam Trung Quốc, được nói bởi khoảng 117
**Hỏa kiếm** là phần 3 trong tập chuyện Inheritance Cycle bởi tác giả trẻ tuổi Christopher Paolini ra mắt ngày 23 tháng 9 năm 2008 bản tiếng Anh. Hỏa Kiếm trong tiếng Việt được tách
**Ngữ hệ Ấn-Âu** là một ngữ hệ lớn có nguồn gốc từ Tây và Nam đại lục Á-Âu. Nó bao gồm hầu hết ngôn ngữ của châu Âu cùng với các ngôn ngữ ở sơn
"**The Kingsroad**" là tập thứ hai của loạt phim truyền hình giả tưởng thời Trung cổ Game of Thrones, được phát sóng đầu tiên vào ngày 24 tháng 4 năm 2011, được biên soạn bởi
phải|nhỏ|362x362px| Một bản đồ phác thảo các di tích lịch sử ở Pakistan **Lịch sử của Pakistan** bao gồm khu vực Thung lũng sông Ấn , trải dài khắp phía tây của tiểu lục địa
**Nhóm ngôn ngữ Dard** (còn gọi là **Dardu** hoặc **Pisaca**) là một nhóm ngôn ngữ nhỏ thuộc ngữ chi Ấn-Arya nói ở mạn Bắc Gilgit-Baltistan và Khyber Pakhtunkhwa (Pakistan), Jammu và Kashmir (miền Bắc Ấn
**Dedie Abdu Rachim** (sinh ngày 6 tháng 4 năm 1966) là một chính trị gia người Indonesia và là cựu viên chức của Ủy ban Bài trừ Tham nhũng (KPK), ông giữ chức phó thị
**Văn hóa Hầm mộ** hay **văn hóa Catacomb** (từ tiếng Nga và tiếng Ukraina катакомба nghĩa là hầm mộ hay mộ động), khoảng 2000-1250 TCN, là thuật ngữ chỉ một văn hóa đầu thời đại