Bhakti () hay Bặc tì có nghĩa đen là "gắn bó, tham gia, yêu thích, tôn kính, đức tin, tình yêu, tận tâm, tôn thờ, tinh khiết". Ban đầu nó được sử dụng trong Ấn Độ giáo, đề cập đến sự tận tâm và tình yêu dành cho một vị thần cá nhân hoặc một vị thần đại diện bởi một người sùng đạo. Trong các văn bản cổ như Shvetashvatara Upanishad, thuật ngữ này chỉ đơn giản có nghĩa là sự tham gia, sự tận tâm và tình yêu dành cho bất kỳ nỗ lực nào, trong khi trong Bhagavad Gita, nó bao hàm một trong những con đường tâm linh có thể và hướng tới moksha, như trong bhakti marga.
Bhakti trong các tôn giáo Ấn Độ là "chủ nghĩa sùng bái cảm xúc", đặc biệt là hướng tới một vị thần cá nhân hoặc các ý tưởng tâm linh. Thuật ngữ này cũng đề cập đến một phong trào, được tiên phong bởi Alvars và Nayanars, phát triển xung quanh các vị thần Vishnu (Vaishnavism), Brahma (Brahmanism), Shiva (Shaivism) và Devi (Shaktism) trong nửa sau của thiên niên kỷ thứ 1. Nó phát triển nhanh chóng ở Ấn Độ sau thế kỷ thứ 12 trong các truyền thống Ấn Độ giáo khác nhau, có thể là để đáp lại sự xuất hiện của Hồi giáo ở Ấn Độ.
Ý tưởng Bhakti đã truyền cảm hứng cho nhiều kinh sách và thơ phổ biến ở Ấn Độ. Bhagavata Purana, chẳng hạn, là một văn bản liên quan đến Krishna liên quan đến phong trào Bhakti trong Ấn Độ giáo. Bhakti cũng được tìm thấy trong các tôn giáo khác được thực hành ở Ấn Độ, và nó đã ảnh hưởng đến sự tương tác giữa Kitô giáo và Ấn Độ giáo trong thời kỳ hiện đại. Nirguni bhakti (sự sùng kính đối với thiêng liêng không có thuộc tính) được tìm thấy trong đạo Sikh, cũng như Ấn Độ giáo. Bên ngoài Ấn Độ, sự sùng kính cảm xúc được tìm thấy trong một số truyền thống Phật giáo Đông Nam Á và Đông Á, và đôi khi nó được gọi là Bhatti.
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Bhakti_** () hay **Bặc tì** có nghĩa đen là "gắn bó, tham gia, yêu thích, tôn kính, đức tin, tình yêu, tận tâm, tôn thờ, tinh khiết". Ban đầu nó được sử dụng trong Ấn
**Bhakti Sharma** (sinh ngày 30 tháng 11 năm 1989) là một vận động viên bơi lội ngoài trời người Ấn Độ. Sharma là người phụ nữ châu Á đầu tiên và là người trẻ nhất
**Shri Krishna Chaitanya Mahaprabhu** ( IAST a.k.a. hay "Chúa vĩ đại") là một vị thánh người Ấn Độ sống vào thế kỷ 15 và là người sáng lập của _Achintya Bheda Abheda_. Những người sùng
**Vaishnavism** là một trong những Giáo phái Ấn Độ giáo cùng với Shaivism, Shaktism và Smartism. Nó cũng được gọi là _Vishnuism_, những người theo giáo phái này được gọi là Vaishnavas hoặc Vaishnavites, và
**Super Cassettes Industries Private Limited**, được biết với tên kinh doanh **T-Series**, là một công ty, hãng thu âm sản xuất phim nhạc Ấn Độ trong thể loại nhạc Bollywood và nhạc pop Ấn Độ,
nhỏ|[[Krishna và Arjuna tại Kurukshetra, tranh vẽ thế kỷ 18-19]] nhỏ|Bhagavad Gita, bản viết tay thế kỷ 19 **Bhagavad Gita** (Sanskrit: **भगवद् गीता** - _Bhagavad Gītā_) là một văn bản cổ bằng tiếng Phạn bao
**Kabir** (tiếng Hindi: कबीर, tiếng Punjab: ਕਬੀਰ, tiếng Urdu: کبير) – nhà thơ thần bí Ấn Độ thời trung cổ, nhà cải cách nổi bật của phong trào Bhakti, tác gia cổ điển của văn
nhỏ|292x292px| _Romeo và Juliet_, được miêu tả khi họ ở trên ban công trong Hồi III, 1867 của Ford Madox Brown **Tình yêu**, **ái tình** hay gọi ngắn là **tình** (Tiếng Anh: _love_) là một
**Vedanta** (chữ Devanagari: , __) là một trường phái triết học nằm trong Ấn Độ giáo xem xét đến bản chất của thế giới hiện thực. Từ _Vedanta_ là từ ghép của _veda_ "kiến thức"
phải|nhỏ|Biểu tượng của Ấn Độ giáo được thế giới biết đến nhỏ|phải|Một ngôi đền Ấn Độ giáo **Ấn Độ giáo**, **Ấn giáo** hay **Hindu giáo** (Hưng đô giáo) là một tôn giáo, hệ thống tín
nhỏ|phải|Svāmī Vivekānanda **_Svāmī Vivekānanda_** (Bengali: স্বামী বিবেকানন্দ _Shami Bibekanondo_; tiếng Anh: _Swami Vivekananda_), tên khai sinh là **Narendranath Dutta** (_Nôrendronath Dotto_) (12 tháng 1 năm 1863 - 4 tháng 7 năm 1902) là một tu
nhỏ|phải|Một vị Sadhu ở Ấn Độ **Sādhanā** (tiếng Phạn: साधना; tiếng Tây Tạng: སྒྲུབ་ཐབས་/_druptap_/_tu tập_; tiếng Trung Quốc: 修行/_xiūxíng_/_Tu tính_) nghĩa cơ bản là "_sự kỉ luật có hệ thống để đạt được tri thức
**Sri Lanka Matha** là quốc ca của Sri Lanka. ## Lời tiếng Sinhala :Sri Lanka Matha, apa Sri Lanka, :Namo Namo Namo Namo Matha. :Sundara siri barini, :Surändi athi Sobamana Lanka :Dhanya dhanaya neka mal
thumb|Tình yêu của cha mẹ thường được xem là ví dụ tiêu biểu nhất về tình yêu vô điều kiện. **Tình yêu vô điều kiện** (tiếng Anh: unconditional love) là tình cảm không có bất
Đây là **danh sách các nhà thơ Ấn Độ** bao gồm các nhà thơ có nguồn gốc dân tộc, văn hóa hoặc tôn giáo Ấn Độ hoặc sinh ra ở Ấn Độ hoặc di cư
Bức tượng tri thức ([[tiếng Hy Lạp: Ἐπιστήμη, _Episteme_) ở Thư viện Celsus, Thổ Nhĩ Kỳ.]] **Tri thức** hay **kiến thức** (tiếng Anh: _knowledge_) bao gồm những kiến thức, thông tin, sự hiểu biết, hay
**Ấn Độ** (, ), tên gọi chính thức là **Cộng hòa Ấn Độ** (, ) là một quốc gia ở khu vực Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ 7 về diện tích và
Một bức tượng yogi [[Hindu ở Birla Mandir, Delhi]] **Yogi** hoặc **yogini** (tiếng Sanskrit,) là từ chỉ người luyện tập môn yoga. Từ Yogin phát sinh từ cùng một ngữ căn với tiếng La tinh
nhỏ|348x348px|Tượng _[[Người suy tư_ của Auguste Rodin là một biểu tượng của tư tưởng triết lý.]] **Triết học** (; ) là một ngành nghiên cứu có hệ thống về những vấn đề cơ bản và
**Các đền thờ thời Chola** là một Di sản thế giới được UNESCO công nhận nằm miền Nam Ấn Độ bao gồm các đền thờ Hindu được xây dựng dưới thời Chola. Các đền đài
**Kerala**, tên trong tiếng Malayalam là **Keralam** (tiếng Malayalam: , ) là một bang thuộc miền Nam Ấn Độ. Bang được thành lập ngày 1 tháng 11 năm 1956 theo Đạo luật Tái tổ chức
**Shri Madhvacharya** (, 1238-1317) là người khởi xướng học thuyết Tattvavāda (Triết lý thật sự), được biết đến như là Dvaita hay là trường phái nhị nguyên (dualism) của triết học Ấn Độ. Nó là
nhỏ|Sri Aurobindo rahmenlos|247 px|phải **Sri Aurobindo** (tiếng Bengal: শ্রী অরবিন্দ _Sri Ôrobindo_;tiếng Phạn: श्री अरविन्द _Srī Aravinda_;15 tháng 8 năm 1872 – 5 tháng 12 năm 1950) là một học giả, nhà thơ, triết gia,
**Đầu thai** (**tái hóa thân**, **tái hiện thân**, **chuyển kiếp** hay **tái sinh**) là một niềm tin được tìm thấy trong các triết lý tôn giáo lớn của Ấn Độ, bao gồm Ấn Độ giáo,
**Siêu thần** là một thuật ngữ do nhà triết học Paul Tillich và nhà nghiên cứu Ấn Độ Heinrich Zimmer sử dụng để chỉ một hệ tư tưởng hay triết học tôn giáo vượt qua
thumb|Bức tranh [[Mona Lisa (1503–1517) của Leonardo da Vinci là một trong những bức tranh nổi tiếng nhất thế giới. ]] thumb|upright=1.8|Một bức tranh nghệ thuật về một nhóm tê giác được vẽ trong hang
phải **Kịch** là một môn nghệ thuật sân khấu, một trong ba phương thức phản ánh hiện thực của văn học. Thuật ngữ này bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là "hành động",
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Human_artifacts_at_CMNH_-_37.JPG|nhỏ|Các vị thần Ai Cập trong [[Bảo tàng lịch sử tự nhiên Carnegie|Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Carnegie]] **Thuyết đa thần (Polytheism)** là sự tôn thờ hoặc tín ngưỡng vào nhiều vị thần,
**_Age of Empires III: The Asian Dynasties_** là bản mở rộng thứ hai chính thức cho trò chơi chiến lược thời gian thực Age of Empires III được phát triển thông qua sự hợp tác
**Các tôn giáo Ấn Độ**, đôi khi cũng được gọi là **tôn giáo Dharma**, là các tôn giáo có nguồn gốc từ tiểu lục địa Ấn Độ; cụ thể là Hindu giáo, Jaina giáo, Phật
nhỏ|phải|Cổ vật Phật giáo về ngọc Như ý bảo châu **Như ý bảo châu** (tiếng Phạn: चिन्तामणि/_Cintāmaṇi_; tiếng Trung Quốc: 如意寶珠/_Rúyì bǎozhū_) là một viên ngọc ước nguyện mọi sự toàn thành, có hình dáng
**_Cuộc chiến những nàng dâu_** (tiếng Hindi: **Sasural Simar Ka** – **ससुराल सिमर का**; tiếng Anh: **Simar's In-Laws**, tạm dịch: **Nhà chồng của Simar**) là một bộ phim truyền hình Ấn Độ, tập đầu tiên
**Giải Grammy lần thứ 57** được tổ chức vào ngày 8 tháng 2 năm 2015, tại Trung tâm Staples ở Los Angeles, California. Chương trình được truyền hình trực tiếp trên đài CBS lúc 5:00
nhỏ|phải|Cầu khấn trước ngẫu tượng nhỏ|phải|Tội lỗi của Solomon khi đang thờ một pho tượng **Thờ ngẫu tượng** (_Idolatry_) là sự sùng bái, thờ phượng một hình tượng (hình được vẽ hoặc tạc) hoặc "_tượng
**Chế độ đẳng cấp Varna** hay **chế độ chủng tính** (), theo ngữ cảnh của Ấn Độ giáo, dùng để chỉ một tầng lớp xã hội trong một hệ thống đẳng cấp có thứ bậc.
**Cô dâu 8 tuổi** (tiếng Hindi: बालिका वधू, chuyển tự: Balika Vadhu) là một bộ phim truyện truyền hình Ấn Độ, được phát sóng lần đầu vào ngày 21 tháng 7 năm 2008 trên kênh
nhỏ|phải|Họa phẩm của Jean Benner về một tín đồ đang trong trạng thái xuất thần phiêu bồng **Xuất thần** (_Religious ecstasy_) là một loại trạng thái thay đổi ý thức được đặc trưng bởi sự
**Moenadi** (EYD: **Munadi**; 26 tháng 12 năm 1923 – 12 tháng 1 năm 2013) là một sĩ quan quân đội và chính trị gia người Indonesia, ông giữ chức Thống đốc Trung Java từ năm
**Hiệp hội Quốc tế về Ý thức Krishna** - **International Society for Krishna Consciousness** (**ISKCON**), được gọi thông tục là **phong trào Hare Krishna** hay **Hare Krishnas**, là một tổ chức tôn giáo Ấn Độ
**Ramana Maharshi** (ngày 30 tháng 12 năm 1879 - 14 tháng 4 năm 1950) là một bậc hiền giả người Hindu và jivanmukta (người đã giải thoát) của Ấn Độ. Ông có tên khai sinh
**Braj Bhāshā** là một ngôn ngữ Tây Hindi. Cùng với tiếng Awadh (một ngôn ngữ Đông Hindi), nó là một trong hai ngôn ngữ văn học chiếm ưu thế của Bắc-Trung Ấn Độ trước khi
**Tiếng Khariboli** (còn được gọi là **Dehlavi** hoặc **phương ngữ Delhi**) là phương ngữ uy tín của tiếng Hindustan, trong đó tiếng Hindi chuẩn và tiếng Urdu chuẩn là các ngôn ngữ tiêu chuẩn và
**Triết học phương Đông** hay **triết học** **châu Á** bao gồm các triết học khác nhau bắt nguồn từ Đông và Nam Á bao gồm triết học Trung Quốc, triết học Nhật Bản và triết
thumb **Abhay** **Charanaravinda Bhaktivinganta** **Swami** (_Abhaya Caraṇāravinda Bhaktivingānta Svāmī_; 1 tháng 9 năm 1896 - 14 tháng 11 năm 1977), tên khai sinh **Abhay Charan De**, là một bậc thầy tâm linh Ấn Độ