Phúc lợi xã hội là một bộ phận của thu nhập quốc dân, được dùng để làm thỏa mãn nhu cầu về vật chất và tinh thần của người dân trong xã hội, chủ yếu là phân phối ngoài theo lao động.
Thành phần
Phúc lợi xã hội bao gồm những chi phí xã hội:
- Tiền trợ cấp hưu trí
- Trợ cấp bảo hiểm xã hội
- Học bổng
- Chi phí cho học tập miễn phí (học phí miễn phí)
- Dịch vụ y tế, nghỉ ngơi, an dưỡng, viện dưỡng lão
- Nhà trẻ, trường mẫu giáo, cô nhi viện
- Các loại hình khác
Phân loại
Phúc lợi xã hội gồm 3 nhóm cơ bản:
- Quỹ tập trung do nhà nước quản lý
- Quỹ phúc lợi của các xí nghiệp, đơn vị kinh doanh
- Quỹ phúc lợi tập thể của các hợp tác xã, tập đoàn sản xuất
Hình thức hoạt động
Phúc lợi xã hội gồm 2 hình thức hoạt động:
- Trả tiền:
: Tiền lương
: Tiền hưu trí
: Khoản trợ cấp
: Tiền nghỉ phép
:* Học bổng
- Dịch vụ miễn phí:
: Giáo dục
: Y tế
Vai trò
Phúc lợi xã hội là phương tiện cần thiết để điều chỉnh các quan hệ xã hội, giảm bớt sự chênh lệch về thu nhập giữa các tầng lớp và nhóm xã hội, đồng thời xóa bỏ sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn, giữa lao động chân tay và lao động trí óc.
Phúc lợi xã hội ở Việt Nam
Trong công cuộc đổi mới của Việt Nam, việc tăng cường phúc lợi xã hội đã trở nên cần thiết để nhà nước có thể đáp ứng những nhu cầu của người dân. Trong quá trình quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội, nhà nước Việt Nam cần có cái nhìn mới về phúc lợi xã hội. Điều kiện hiện nay đang khiến cho nhà nước không thể chi phí tràn lan cho phúc lợi xã hội. Nó phải tập trung vào những vấn đề thiết yếu nhất của người dân lao động, bảo đảm các thành phần kinh tế được công bằng và khuyến khích người dân tham gia vào công cuộc xây dựng và phát triển nước nhà. Phúc lợi xã hội không thể vượt quá khả năng của nền kinh tế, đồng thời cũng không bị động, cứng nhắc.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Phúc lợi xã hội** là một bộ phận của thu nhập quốc dân, được dùng để làm thỏa mãn nhu cầu về vật chất và tinh thần của người dân trong xã hội, chủ yếu
**Chủ nghĩa tư bản phúc lợi** là chủ nghĩa tư bản bao gồm các chính sách phúc lợi xã hội. Chủ nghĩa tư bản phúc lợi cũng là thực tế của các doanh nghiệp cung
nhỏ|phải|Hoa hồng đỏ, biểu trưng của phong trào dân chủ xã hội. **Dân chủ xã hội** là một hệ tư tưởng kinh tế, triết lý chính trị xã hội của chủ nghĩa xã hội ủng
thumb|[[Thẻ An Sinh Xã Hội Hoa Kỳ khuyến mại được phân phối như một thẻ ví dụ trong các ví tiền được phân phối bởi F.W. Woolworth Company.]] **An sinh xã hội** là một khái
**Chủ nghĩa xã hội thị trường** là một kiểu hệ thống kinh tế trong đó nền kinh tế thị trường được điều khiển bởi một bộ máy kế hoạch hóa tập trung nhằm nâng cao
**Phê phán Chủ nghĩa Xã hội** (bao gồm chủ nghĩa chống cộng và là một phần của chống cánh tả) đề cập đến sự phê phán của các mô hình xã hội chủ nghĩa về
**Phương tiện truyền thông mạng xã hội** (tiếng Anh: _social media_) là các ứng dụng hoặc chương trình được xây dựng dựa trên nền tảng Internet, nhằm tạo điều kiện cho việc tạo mới hoặc
nhỏ|phải|Trụ sở một phòng giao dịch của [[Ngân hàng Chính sách xã hội ở huyện Quế Võ (nay là thị xã Quế Võ)]] nhỏ|phải|Trụ sở của Bộ Gia đình và Chính sách Xã hội ở
thumb|Các nhân viên của một doanh nghiệp cho thuê tạm nghỉ công việc chính để làm tình nguyện viên xây nhà cho [[Habitat for Humanity, một tổ chức phi lợi nhuận chuyên xây dựng những
**Khoa học và công nghệ luận** hay **khoa học, công nghệ và xã hội** (STS) là lĩnh vực nghiên cứu về tương tác qua lại giữa văn hóa, xã hội, chính trị với nghiên cứu
**Nhà nước phúc lợi** là một mô hình chính phủ, theo đó nhà nước đóng một vai trò quan trọng trong việc tạo nên và bảo vệ công ăn việc làm và đảm bảo một
nhỏ|phải|Chương trình mang [[nước sạch đến cho trẻ em ở Pakistan]] nhỏ|phải|Phụ nữ ở [[Rwanda canh tác theo một chương trình nông thôn]] nhỏ|phải|Một phụ nữ ở nông thôn được hưởng chính sách xã hội
**Công tác xã hội** là nghề thực hành và là một lĩnh vực học thuật hoạt động chuyên môn nhằm trợ giúp các cá nhân, nhóm, cộng đồng phục hồi hay tăng cường chức năng
**Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa** là tên gọi mà Đảng Cộng sản Việt Nam đặt ra cho mô hình kinh tế hiện tại của Việt Nam. Nó được mô tả
**Nhà nước xã hội** là một nhà nước, mà đặt nặng vấn đề phúc lợi xã hội và công bằng xã hội trong thực hành, để bảo đảm mọi công dân có thể góp phần
**Kinh tế học phúc lợi** là một lĩnh vực nghiên cứu của kinh tế học, trong đó nghiên cứu những vấn đề tiêu chuẩn, cách thức hoạt động kinh tế để làm cho phúc lợi
nhỏ|phải|Chăm sóc cho ngựa thể hiện tình cảm gắn kết với động vật **Phúc lợi động vật** hay **quyền lợi động vật** (tiếng Anh: _Animal welfare_) theo nghĩa chung nhất là một thuật ngữ đảm
**Xã hội học** là khoa học về các quy luật và tính quy luật xã hội chung, và đặc thù của sự phát triển và vận hành của hệ thống xã hội xác định về
**Xã hội** là một nhóm những cá nhân liên quan đến tương tác xã hội một cách thường xuyên, hoặc một nhóm xã hội lớn có chung lãnh thổ không gian hoặc xã hội, thường
**Xã hội học đô thị** là một nhánh của xã hội học chuyên biệt nghiên cứu về nguồn gốc bản chất và các quy luật chung cho sự phát triển và hoạt động của đô
**Chủ nghĩa vị lợi**, hay **chủ nghĩa công lợi** còn gọi là **thuyết duy lợi** hay **thuyết công lợi** (tiếng Anh: _Utilitarianism_) là một triết lý đạo đức, một trường phái triết học xã hội
**Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam** (gọi tắt: **Chủ tịch nước**) là nguyên thủ quốc gia của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, là người đứng đầu
right|Biểu tình của những người theo chủ nghĩa xã hội vào [[Ngày Quốc tế Lao động 1912 tại Union Square ở Thành phố New York]] **Chủ nghĩa xã hội** (; ; Hán: 社會主義; Nôm: 主義社會)
**Tổ chức xã hội** là khái niệm thường dùng trong xã hội học, và có thể được hiểu theo nghĩa hẹp hoặc rộng. Theo nghĩa rộng, tổ chức xã hội để chỉ bất kể tổ
**Dịch vụ mạng xã hội** (tiếng Anh: **social networking service** – **SNS**) là dịch vụ nối kết các thành viên cùng sở thích trên Internet lại với nhau với nhiều mục đích khác nhau không
**Phân tích chi phí - lợi ích** (CBA, viết tắt của **Cost-Benefit Analysis**), đôi khi được gọi là **Phân tích lợi ích - chi phí** (BCA), là một quá trình có hệ thống để tính
thumb|Biểu tượng của giới thuộc hệ nhị phân. Trong đó, vòng tròn đỏ chỉ cho phái nữ (Venus), vòng tròn xanh chỉ phái nam (Mars).|thế= nhỏ|Biểu tượng của phi nhị giới. **Giới tính xã hội**
**Ý thức xã hội** là khái niệm triết học dùng để chỉ các hình thái khác nhau của tinh thần trong đời sống xã hội bao gồm những tư tưởng, quan điểm, tình cảm, tâm
**Xã hội dân sự** cấu thành từ tổng thể của các tổ chức xã hội và dân sự tự nguyện mà các tổ chức này tạo nên cơ sở của một xã hội tự vận
**Trật tự xã hội** có hai nghĩa. Trong nghĩa thứ nhất, trật tự xã hội là một hệ thống các cơ cấu và thể chế xã hội cụ thể, ví dụ như trật tự xã
**Thiết chế xã hội** là tập hợp các vị thế và vai trò có chủ định nhằm thỏa mãn nhu cầu xã hội quan trọng. Đây là khái niệm quan trọng và được dùng rộng
nhỏ|Chân dung ba thanh niên, hai người mặc trang phục thổ dân **Biến đổi xã hội** (tiếng Anh: _Social change_) là một quá trình qua đó những khuôn mẫu của các hành vi xã hội,
**Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa România** (), trước ngày 21 tháng 8 năm 1965 được gọi là **Cộng hòa Nhân dân România** ( (1947–1954, 1963–1965) hoặc (1954–1963)), là giai đoạn trong lịch sử România
**_Xã hội đen (hay Hắc xã hội)_** (Phồn thể: 黑社會, Giản thể: 黑社会, Bính âm: _Hēi shèhuì_, tựa tiếng Anh: **Election**) là một bộ phim hình sự - tội phạm Hồng Kông của đạo diễn
**Chủ nghĩa tự do xã hội** () là một ý thức hệ chính trị mà muốn tạo sự quân bình giữa tự do cá nhân và công bằng xã hội. Cũng như chủ nghĩa tự
nhỏ|Marketing qua mạng xã hội. **Marketing qua mạng xã hội** hay còn gọi với thuật ngữ _social media marketing_, là hình thức thực hiện các hoạt động marketing trên mạng internet thông qua việc sử
**Hành vi xã hội** là hành vi giữa hai hoặc nhiều sinh vật trong cùng một loài và bao gồm bất kỳ hành vi nào trong đó một thành viên ảnh hưởng đến người khác.
**Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư**, gọi tắt là **CHLBXHCN Nam Tư** là nhà nước Nam Tư được thành lập sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai và tồn tại
**Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Miến Điện** ( _Pyihtaunghcu Soshallaitsammat Myanmar Ninengantaw_) là quốc gia xã hội chủ nghĩa quản lý Miến Điện trong giai đoạn từ 1974 đến 1988. Thủ tướng
**Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Croatia** (tiếng Serbia-Croatia: Socijalistička Republika Hrvatska / Социјалистичка Република Хрватска), thường viết tắt là **SR Croatia** hoặc chỉ gọi là **Croatia**, là một nước cộng hoà cấu thành của
[[Tội ác|Tội phạm - một dạng hiển nhiên của lệch lạc.]] **Sự lệch lạc**, hay còn gọi là **Sự lầm lạc**, **Hành vi lệch lạc**, (tiếng Anh: _deviance_ hoặc _deviant behavior_) là một khái niệm
Một cô nhi viện ở Đức Họa phẩm về một cô nhi viện **Trại trẻ mồ côi** hay **cô nhi viện** (ở Việt Nam còn được gọi là **mái ấm tình thương** hay là **mái
nhỏ|phải|Erich Honecker và Leonid Brezhnev thể hiện nụ hôn anh em chủ nghĩa xã hội năm 1979. **Nụ hôn anh em chủ nghĩa xã hội** hoặc **cái ôm anh em chủ nghĩa xã hội** là
**Khủng hoảng truyền thông xã hội** là một sự kiện đột phá và bất ngờ có nguy cơ gây tổn hại cho tổ chức hoặc các bên liên quan được khơi mào trên các phương
**Kinh Doanh Xã Hội** được đinh nghĩa bởi giáo sư Mohammad Yunus, ông dạy học tại trường đại học Laureate và là một người được tặng giải Nobel Hòa Bình và định nghĩa của kinh
**Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga** ( ) hoặc gọi tắt là **Nga Xô viết** là nước cộng hòa Xô viết lớn nhất và đông dân nhất trong số mười
**Tổ chức phi lợi nhuận** hay **tổ chức bất vụ lợi** (tiếng Anh: _nonprofit organization_ – viết tắt: **NPO**) là tổ chức không phân phối các quỹ thặng dư của nó cho các cá thể
Một viện dưỡng lão ở Đức nhỏ|phải|Đường vào Viện dưỡng lão Keszegfalva ở Tiệp Khắc **Viện dưỡng lão** hay **nhà dưỡng lão** (hay còn gọi bằng những tên khác là **nhà điều dưỡng**, **nhà nghỉ
**Bảo hiểm xã hội Việt Nam** (tiếng Anh: **_Vietnam Social Security_**, viết tắt là **VSS**) là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính có chức năng tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách
**Ngôn ngữ học xã hộ**i (_Sociolinguistics_) là ngành học nghiên cứu ảnh hưởng của bất kỳ và tất cả các lĩnh vực xã hội, bao gồm các khái niệm văn hóa, kỳ vọng và ngữ