✨Phân họ Chó

Phân họ Chó

Phân họ Chó (danh pháp khoa học: Caninae) bao gồm tất cả các động vật ăn thịt thuộc họ Chó còn sinh tồn dạng chó và các họ hàng gần gũi nhất đã hóa thạch của chúng, như sói đỏ Sardinia. Các loài động vật họ Chó cơ sở hơn được đặt trong các phân họ đã tuyệt chủng là Hesperocyoninae và Borophaginae.

Các chi

Dưới đây là danh sách phân loại phân họ Chó:

  • Leptocyon
  • Tông Urocyonini Metalopex Urocyon (2 loài)
  • Tông Canini Phân tông Canina ** Canis: Chi Chó Cuon: Sói lửa Lupulella: Chó rừng vằn hông & Chó rừng lưng đen Lycaon Aenocyon Cynotherium * †Eucyon * Phân tông Cerdocyonina Atelocynus: Chó tai ngắn Cerdocyon: Cáo ăn cua Chrysocyon: Sói bờm Lycalopex: Chi Cáo Nam Mỹ Speothos Dusicyon Nurocyon Protocyon Theriodictis
  • Tông Vulpini: Tông Cáo Nyctereutes: Lửng chó Otocyon: Cáo tai dơi Vulpes: Chi Cáo Prototocyon

Hình ảnh

Tập tin:Fuchs Profil.jpg Tập tin:Pastor vasco m 14months loby 3018.jpg
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Phân họ Chó** (danh pháp khoa học: **_Caninae_**) bao gồm tất cả các động vật ăn thịt thuộc họ Chó còn sinh tồn dạng chó và các họ hàng gần gũi nhất đã hóa thạch
**Họ Chó** (**Canidae**) (/ kænɪdiː /; từ tiếng Latin, canis, nghĩa là "chó") là một họ thuộc Bộ Ăn thịt trong lớp động vật có vú. Họ này bao gồm các loài như chó, sói,
thumb|right|10 trong 13 chi họ Chó còn tồn tại, từ trái sang phải, từ trên xuống dưới: _[[Chi Chó|Canis_, _Cuon_, _Lycaon_, _Cerdocyon_, _Chrysocyon_, _Speothos_, _Vulpes_, _Nyctereutes_, _Otocyon_, và _Urocyon_]] Họ Chó (Canidae) là một họ
**Phân họ Tre** (danh pháp khoa học: **_Bambusoideae_**) là một phân họ trong họ Hòa thảo (_Poaceae_). ## Đặc trưng Phân họ này có đặc trưng là có 3 đầu nhụy và có hình dạng
Lan hài (_Cypripedium pubescens_) nhỏ|Lan hài (_Paphiopedilum purpuratum_) **Phân họ Lan hài** (danh pháp khoa học: **_Cypripedioideae_**) là một phân họ trong họ Lan (_Orchidaceae_), bao gồm các chi _Cypripedium, Mexipedium, Paphiopedilum, Phragmipedium_, _Selenipedium_ và
**Phân họ Cẩm quỳ** (danh pháp khoa học: **_Malvoideae_**) là một phân họ, tối thiểu là bao gồm chi _Malva_. Nó được Burnett sử dụng lần đầu tiên năm 1835, nhưng đã không được sử
**Phân họ Vịt biển** (danh pháp khoa học: **_Merginae_**), là một phân họ trong họ Vịt (_Anatidae_). ## Đặc điểm Như tên gọi của phân họ này gợi ý, phần lớn (nhưng không phải tất
**Phân họ Gạo** (danh pháp khoa học: **_Bombacoideae_**) là một phân họ trong họ Cẩm quỳ (_Malvaceae_) nghĩa rộng (_sensu lato_). Nó là một phần của họ Gạo (_Bombacaceae_) kinh điển, được nhập vào trong
**Họ Lam cận** hay **họ Tử cận** (danh pháp khoa học: **Fumariaceae** Bercht. & J.Presl (1820)) là tên gọi để chỉ một họ thực vật có hoa. Họ này được một số nhà phân loại
**Phân họ Nhàn** (danh pháp khoa học: **Sterninae**) là một nhóm các loài chim biển thuộc họ Mòng biển (Laridae). Chim nhàn có mối quan hệ gần với mòng biển và chim xúc cá. Chúng
nhỏ|phải|Một con linh dương **Phân họ Linh dương** (Danh pháp khoa học: **_Antilopinae_**) là một phân họ của Họ Trâu bò (Bovidae) bao gồm các loài có tên là linh dương cũng như một số
**Phân họ Rắn hổ xiên** (danh pháp khoa học: **_Pseudoxenodontinae_**) là một phân họ nhỏ trong họ Colubridae, gồm khoảng 10 loài trong 2 chi. ## Đặc điểm ## Phân bố Phân họ này được
**Phân họ Rắn rồng** (danh pháp khoa học: **_Sibynophiinae_**) là một phân họ nhỏ trong họ Colubridae, gồm khoảng 11 loài trong 2 chi. Nhóm này cũng từng được gọi là **_Scaphiodontophiinae_** nhưng do tên
**Phân họ Vang** (danh pháp khoa học: **_Caesalpinioideae_**) là một tên gọi ở cấp độ phân họ, được đặt vào trong họ lớn là họ Đậu (Fabaceae = Leguminosae). Tên gọi của nó được tạo
**Phân họ Giả lan** hay **phân họ Cổ lan** (danh pháp khoa học: **_Apostasioideae_**) là một phân họ thuộc về họ Lan (_Orchidaceae_). Theo phân điểm của phát sinh loài nó là một nhánh với
**Phân họ Vịt khoang** (danh pháp khoa học: **_Tadorninae_**) là một phân họ chứa vịt khoang-ngỗng khoang của họ Vịt (_Anatidae_), họ sinh học chứa các loài vịt và các loài thủy điểu trông giống
**Phân họ Người** (danh pháp khoa học: **Homininae**) là một phân họ của họ Người (Hominidae), bao gồm _Homo sapiens_ (người) và một số họ hàng gần đã tuyệt chủng, cũng như gôrila và tinh
nhỏ|phải|_Caralluma acutangula_ nhỏ|phải|_Leptadenia pyrotechnica_ nhỏ|phải|_Microloma calycinum, Richtersveld_ nhỏ|phải|_Hoodia gordonii_ Theo phân loại của APG II, thì họ thực vật trước đây **Asclepiadaceae** (các tài liệu về thực vật bằng tiếng Việt gọi là **họ Thiên
**Phân họ Khỉ ngón cái ngắn** (danh pháp khoa học: **_Colobinae_**) là một phân họ trong họ Khỉ Cựu thế giới (_Cercopithecidae_), bao gồm 58 loài, phân bổ trong 10 chi, bao gồm các loài
**Phân họ Cá chẽm** (tên khoa học: **_Latinae_**) trong giai đoạn 2004-2011 được coi là một họ cá có danh pháp **_Latidae_**, với hình dáng trông giống như cá vược, chủ yếu là cá nước
**Phân họ Lò bo** (danh pháp khoa học: **_Brownlowioideae_**) là một phân họ trong họ Cẩm quỳ (_Malvaceae_) nghĩa rộng. Các chi trong phân họ này từng được coi là một phần của nhóm cận
**Phân họ Vịt đuôi cứng** (danh pháp khoa học: **_Oxyurinae_**) là một phân họ trong họ Vịt (_Anatidae_) chứa khoảng 8 loài vịt còn sinh tồn, không có loài nào có mặt tại Việt Nam.
**Phân họ Vịt lặn** (danh pháp khoa học: **_Aythyinae_**) là một phân họ trong họ Vịt (_Anatidae_) chứa khoảng 15 loài **vịt lặn** còn sinh tồn, nói chung gọi là vịt đầu nâu/đen hay vịt
**Phân họ Le nâu** (danh pháp khoa học: **_Dendrocygninae_**) là một phân họ trong họ Vịt (họ chứa vịt, thiên nga, ngỗng, le nâu v.v) (_Anatidae_). Trong các kiểu tiếp cận phân loại học khác
**Phân họ Ngỗng** (danh pháp khoa học: **_Anserinae_**) là một phân họ trong họ Vịt (_Anatidae_). Nó bao gồm các loài thiên nga và ngỗng. Theo một vài hệ thống phân loại khác (chẳng hạn
**Phân họ Mận mơ** (danh pháp khoa học: **_Prunoideae_**, hay **_Amygdaloideae_**) là một phân họ thực vật có hoa chứa các chi _Prunus_ và _Prinsepia_. Phân họ này thuộc về họ Hoa hồng (_Rosaceae_) nhưng
nhỏ|_Coronilla emerus_ trong _Dictionaire des plantes suisses_, 1853 **Phân họ Đậu** (danh pháp khoa học: **Faboideae**) là một phân họ của thực vật có hoa thuộc họ Đậu (Fabaceae hay Leguminosae). Một danh pháp khoa
**Phân họ Bèo tấm** (danh pháp khoa học: **_Lemnoideae_**) là một phân họ trong họ Ráy (_Araceae_). Các phân loại trước thế kỷ 21 có xu hướng phân loại nhóm này như một họ tách
**Phân họ Thủy vu** (danh pháp khoa học: **_Calloideae_**) là một phân họ đơn chi và đơn loài trong họ Ráy (_Araceae_). Chi duy nhất trong phân họ này là Calla, mặc dù trong quá
**Phân họ Hoa thời chung** hay **phân họ Đông hầu** (danh pháp khoa học: **_Turneroideae_**) là một phân họ thực vật hạt kín (đồng nghĩa _Piriquetaceae_ Martynov, Turneraceae Kunth ex DC.) bao gồm khoảng 205
**Phân họ Thằn lằn bay** (tên khoa học: **_Draconinae_**) là một phân họ trong họ Nhông (Agamidae) sinh sống tại khu vực Nam Á, Đông Nam Á. Một số hệ thống phân loại thì cho
**Phân họ Trôm** (danh pháp khoa học: **_Sterculioideae_**) là một phân họ trong họ Malvaceae nghĩa rộng chứa khoảng 430 loài cây gỗ và cây bụi thường xanh và sớm rụng lá trong 12-14 chi
**Chi Chó** (_Canis_) là một chi của Phân họ Chó (_Caninae_) gồm nhiều loài còn tồn tại, chẳng hạn như sói, chó, sói đồng cỏ và chó rừng. Các loài thuộc chi này được phân
**Sóc chuột** (tiếng Anh: chipmunk) là những loài gặm nhấm nhỏ có sọc trên lưng của Họ Sóc. Sóc chuột được tìm thấy ở Bắc Mỹ, ngoại trừ sóc chuột Siberia chủ yếu được tìm
Trong các loài kiến, phân họ truyền thống Ponerinae gần đây được chia thành nhiều **phân họ Poneromorph**, với nhiều tông cũ được nâng thành phân họ bởi nhà myrmecologist người Anh Barry Bolton. Sự
**Phân họ Chuột Cựu Thế giới**, danh pháp khoa học: **Murinae**, là một phân họ chuột của họ Chuột (_Muridae_), bao gồm khoảng 519 loài, gồm chuột cống và chuột nhắt Cựu Thế giới. Xét
**Phân họ Báo** (_Pantherinae_) là một phân họ trong họ Mèo (_Felidae_), chỉ còn hai chi _Panthera_, _Neofelis_ sau khi Báo tuyết được nhập vào chi Báo. Các loài trong 2 chi này, ngoại trừ
**_Giang hồ Chợ Mới_** () là một phim mạng khai thác thể tài du đãng do Tô Gia Tuấn làm tổng đạo diễn kiêm nhà sản xuất và được phát hành từ năm 2017 cho
**Origin** là một nền tảng phân phối kỹ thuật số được phát triển bởi Electronic Arts để mua và chơi các trò chơi điện tử. Phần mềm này có sẵn cho máy tính và
**Họ Gấu trúc đỏ** (**Ailuridae**) là một họ động vật có vú trong Bộ Ăn thịt. Họ này chỉ gồm gấu trúc đỏ, và các họ hàng tuyệt chủng của nó. Georges Cuvier lần đầu
Tập tin:The_Felidae.jpg|thumb|right|Từ trái sang phải, trên xuống dưới: Hổ (_Panthera tigris_), Linh miêu Canada (_Lynx canadensis_), Linh miêu đồng cỏ (_Leptailurus serval_), Báo sư tử (_Puma concolor_), Mèo cá (_Prionailurus viverrinus_), Báo lửa (_Catopuma
Tặng 1 thỏi son lì không khô môi cao cấp Golden Rose. Chú ý: Phấn phủ Golden Rose có hàng rẻ tiền không chính thống và không chất lượng. Đây là hàng chuẩn cao cấp
Tặng 1 thỏi son lì không khô môi cao cấp Golden Rose. Chú ý: Phấn phủ Golden Rose có hàng rẻ tiền không chính thống và không chất lượng. Đây là hàng chuẩn cao cấp
Tặng 1 thỏi son lì không khô môi cao cấp Golden Rose. Chú ý: Phấn phủ Golden Rose có hàng rẻ tiền không chính thống và không chất lượng. Đây là hàng chuẩn cao cấp
Tặng 1 thỏi son lì không khô môi cao cấp Golden Rose. Chú ý: Phấn phủ Golden Rose có hàng rẻ tiền không chính thống và không chất lượng. Đây là hàng chuẩn cao cấp
#thymepect #siroho #triho #giamho #hotrohohap #viemphequan #miendichSiro Ho cho bé Doppelherz Aktiv Kinder Thymepect Cough SyrupKinder Thymepect từ Doppelherz- thương hiệu uy tín chiếm thị phần số 1 tại Đức, thuộc tập đoàn Queisser Pharma
**Họ Hoa hiên** (danh pháp khoa học: **Hemerocallidaceae**, đồng nghĩa: _Dianellaceae_ Salisbury, _Geitonoplesiaceae_ Conran, _Johnsoniaceae_ J. T. Lotsy (= Anthericaceae - Johnsonieae), _Phormiaceae_ J. Agardh) là một họ trong thực vật có hoa. Họ này
phải|_Eremurus stenophyllus_ **Asphodelaceae** là một danh pháp thực vật cho một họ trong thực vật có hoa. Họ này được rất ít các nhà phân loại học công nhận và định nghĩa của nó thay
MÔ TẢ SẢN PHẨMBông phấn hồ lô Vacosi - VACOSI PEAR BLENDER* Xuất xứ: Hàn Quốc Công dụng: dùng để đánh phấn lót (base) và phấn nền (foundation) dạng nước và kem, giúp tán đều