✨Oxudercidae

Oxudercidae

Oxudercidae là một họ cá bống gồm bốn phân họ, trước đây được xếp vào họ Gobiidae. Họ này đôi khi được gọi là Gobionellidae, nhưng tên gọi Oxudercidae được ưu tiên hơn. Các loài trong họ này có sự phân bố quốc tế ở các khu vực ôn đới và nhiệt đới. Chúng thường được tìm thấy trong môi trường biển và nước ngọt, điển hình là ở các khu vực ven bờ, euryhaline có nền phù sa và cát.

Họ Oxudercidae bao gồm 86 chi, với khoảng 600 loài. Có nhiều loài trong họ này sống ở môi trường nước ngọt và một số loài có thể được tìm thấy trên các bãi bồi biển. Mặc dù là cá, nhưng chúng vẫn có thể sống sót trong nhiều ngày ở ngoài môi trường nước và có khả năng di chuyển trên cạn khá nhanh. Chúng có đôi mắt nằm trên đỉnh đầu trên cuống ngắn, có thể nâng lên hoặc rút lại và nhìn rõ khi ở dưới nước. Một loài, Gillichthys mirabilis, thường sống trong nước, nhưng nổi lên để nuốt không khí khi nồng độ oxy trong nước thấp; nó giữ không khí ở vùng hầu họng, nơi có nhiều lỗ trống để tạo điều kiện trao đổi hô hấp.

Phân họ

Các phân họ này được ghi nhận thuộc họ Oxudercidae:

  • Gobionellinae Bleeker, 1874
  • Oxudercinae Günther, 1861
  • Sicydiinae TN Gill, 1860
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Oxudercidae** là một họ cá bống gồm bốn phân họ, trước đây được xếp vào họ Gobiidae. Họ này đôi khi được gọi là Gobionellidae, nhưng tên gọi Oxudercidae được ưu tiên hơn. Các loài
**_Sicydium_** là một chi cá bống trong họ Oxudercidae, chủ yếu là các loài có nguồn gốc ở các sông và suối nước chảy nhanh tại châu Mỹ (Trung Mỹ, Mexico, Đảo Cocos, Caribe, Colombia,
**_Trypauchen_** là một chi cá bống thuộc họ Oxudercidae. Chi này được lập bởi Achille Valenciennes vào năm 1837. ## Từ nguyên Tên chi được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Hy Lạp cổ
**_Biendongella_** là một chi cá bống thuộc họ Oxudercidae. Chi này được lập bởi Artem Mikhailovich Prokofiev vào năm 2015. ## Từ nguyên Tên chi được đặt theo tên gọi của Biển Đông trong tiếng
**_Parapocryptes_** hay còn gọi là chi Cá kèo là một chi cá sông thuộc họ cá Oxudercidae trong Bộ Cá bống (Gobiiformes). Chúng là các loài bản địa của vùng Ấn Độ Dương đến phía
**Oxudercinae** là một phân họ thuộc họ cá Oxudercidae. Phân họ này gồm những loài cá hoàn toàn sống lưỡng cư, chúng có thể sử dụng vây ngực để đi bộ trên đất liền. Là
**_Taenioides_** là một chi cá trong họ _Oxudercidae_. Chúng thường được tìm thấy ở vùng duyên hải Ấn Độ Dương và Tây Thái Bình Dương. * _Taenioides anguillaris_ (Linnaeus, 1758) * _Taenioides buchanani_ (F. Day,
**_Gobioides_** là một chi cá trong họ _Oxudercidae_. ## Các loài Các nhà khoa học ghi nhận 5 loài trong chi này như sau: * _Gobioides africanus_ (Giltay, 1935) * _Gobioides broussonnetii_ Lacépède, 1800 *
#đổi Zappa confluentus Thể loại:Oxudercidae Thể loại:Chi cá vây tia đơn loài
#đổi Apocryptes bato Thể loại:Oxudercidae Thể loại:Chi cá vây tia đơn loài
**_Amblyopinae_**) là một phân họ của họ Oxudercidae. ## Các loài *_Amblyotrypauchen_ Hora, 1924 *_Brachyamblyopus_ Bleeker, 1874 *_Caragobius_ Smith & Seale 1906 *_Gymnoamblyopus_ Murdy & Ferraris, 2003 *_Karsten_ Murdy, 2002 *_Nudagobioides_ Shaw, 1929 *_Odontamblyopus_
thumb|right|_[[Brachygobius xanthozonus_]] **Gobionellinae** là một phân họ cá bống của họ Oxudercidae ## Các loài * _Acanthogobius_ * _Amblychaeturichthys_ * _Astrabe_ * _Awaous_ * _Brachygobius_ * _Caecogobius_ * _Calamiana_ * _Chaenogobius_ * _Chaeturichthys_ * _Chasmichthys_
**_Brachygobius_** là một chi nhỏ của họ cá Oxudercidae ## Các loài Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận: * _Brachygobius aggregatus_ Herre, 1940 * _Brachygobius doriae_ (Günther, 1868): Đây
**_Cá bống kèo_** (Danh pháp khoa học: **_Pseudapocryptes_**) là một chi cá trong họ cá Oxudercidae bản địa của vùng nước ngọt và nước lợ thuộc Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương trong đó
**_Boleophthalmus_** là một chi cá thuộc họ Oxudercidae. Chúng là loài bản địa của Ấn Độ Dương và Tây Thái Bình Dương. ## Các loài Chi này gồm các loài sau đây: * _Boleophthalmus birdsongi_
**_Clariger_** là một chi của họ cá Oxudercidae ## Các loài Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận:
**_Chlamydogobius_** là một chi của họ cá Oxudercidae. Nhiều loài trong chi này là loài đặc hữu của Úc. Nhiều loài có khả năng thích nghi tốt trong môi trường nước có độ PH dao
**_Awaous_** là một chi của họ cá Oxudercidae. ## Các loài Hiện tại có khoảng 19 loài sau đây được ghi nhận trong chi: * _Awaous acritosus_ Watson, 1994 * _Awaous aeneofuscus_ (W. K. H.
**_Tridentiger_** là một chi của họ cá Oxudercidae. ## Các loài Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận: * _Tridentiger barbatus_ Günther, 1861 (Shokihaze goby) * _Tridentiger bifasciatus_ Steindachner, 1881
**Cá bống rồng** (Danh pháp khoa học: _Stiphodon_) là một chi của họ cá Oxudercidae. Chúng là loài cá cảnh sỡ hữu hình dáng nhỏ bé nhưng lại hùng dũng như một con rồng, bởi
**_Stigmatogobius_** là một chi của họ cá Oxudercidae theo truyền thống được phân loại vào bộ cá vược (Perciformes). ## Các loài Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận:: *
thumb|_[[Stenogobius gymnopomus_]] **_Stenogobius_** là một chi của họ cá Oxudercidae. ## Các loài Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận: * _Stenogobius alleni_ Watson, 1991 * _Stenogobius beauforti_ (M. C.
**_Sicyopus_** là một chi của họ cá bống Oxudercidae. ## Các loài Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận: * _Sicyopus auxilimentus_ Watson & Kottelat, 1994 * _Sicyopus cebuensis_ I.
**_Sicyopterus_** là một chi của họ cá Oxudercidae. ## Các loài Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận: * _Sicyopterus aiensis_ Keith, Watson & Marquet, 2004 (Creek Ai's goby) *
**_Scartelaos_** là một chi của họ cá Oxudercidae. * _Scartelaos cantoris_ (F. Day, 1871) * _Scartelaos gigas_ Y. T. Chu & H. W. Wu, 1963 * _Scartelaos histophorus_ (Valenciennes, 1837) (Walking goby) * _Scartelaos tenuis_
**_Schismatogobius_** là một chi của họ cá Oxudercidae. ## Các loài Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận: * _Schismatogobius ampluvinculus_ I. S. Chen, K. T. Shao & L. S.
**_Redigobius_** là một chi của họ cá Oxudercidae. ## Các loài Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận: * _Redigobius amblyrhynchus_ (Bleeker, 1878) * _Redigobius balteatops_ (J. L. B. Smith,
thumb|right|_Rhinogobius_ sp. 'CB' from [[Hamamatsu, Shizuoka, Nhật Bản]] **Cá bống tê giác** (Danh pháp khoa học: **_Rhinogobius_**) là một chi của họ cá Oxudercidae. Tên của loài này được ghép từ hai từ là _Rhino_
**_Pterogobius_** là một chi của họ cá Oxudercidae. ## Các loài Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận: * _Pterogobius elapoides_ (Günther, 1872) – serpentine goby * _Pterogobius virgo_ (Temminck
**_Pseudogobius_** là một chi của họ cá Oxudercidae. ## Các loài Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận: * _Pseudogobius avicennia_ Herre, 1940 * _Pseudogobius fulvicaudus_ S. P. Huang, K.
**_Pseudogobiopsis_** là một chi của họ cá Oxudercidae. ## Các loài Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận: * _Pseudogobiopsis festivus_ Larson, 2009 * _Pseudogobiopsis oligactis_ (Bleeker, 1875) * _Pseudogobiopsis
**_Pandaka_** là một chi của họ cá Oxudercidae, tên gọi này bắt nguồn từ tiếng Sankrit của Ấn Độ. ## Các loài Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận: *
**_Oxyurichthys_** là một chi của họ cá Oxudercidae ## Các loài Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận: * _Oxyurichthys amabalis_ Seale, 1914 * _Oxyurichthys auchenolepis_ Bleeker, 1876 (scaly-nape tentacle
**_Oligolepis_** là một chi của họ cá Oxudercidae ## Các loài Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận: * _Oligolepis acutipennis_ (Valenciennes, 1837) (sharptail goby) * _Oligolepis cylindriceps_ (Hora, 1923)
**_Odontamblyopus_** là một chi cá của họ Oxudercidae ## Các loài Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận: * _Odontamblyopus lacepedii_ (Temminck & Schlegel, 1845) * _Odontamblyopus rebecca_ Murdy &
**_Mugilogobius_** là một chi của họ cá Oxudercidae ## Các loài Chi này hiện hành có 32 loài sau đây được ghi nhận: * _Mugilogobius abei_ D. S. Jordan & Snyder, 1901 (Abe's mangrove goby)
**_Luciogobius_** là một chi của họ cá Oxudercidae ## Các loài Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận: * _Luciogobius adapel_ Okiyama, 2001 * _Luciogobius albus_ Regan, 1940: Nó là
**_Lentipes_** là một chi của họ cá Oxudercidae ## Các loài Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận: * _Lentipes argenteus_ Keith, Hadiaty & Lord, 2014 * _Lentipes adelphizonus_ Watson
**_Gymnogobius_** là một chi của họ cá Oxudercidae ## Các loài Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận: * _Gymnogobius breunigii_ (Steindachner, 1879) * _Gymnogobius castaneus_ (O'Shaughnessy, 1875) (Biringo) *
**_Gobiopterus_** là một chi của họ cá Oxudercidae ## Các loài Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận: * _Gobiopterus birtwistlei_ (Herre, 1935) * _Gobiopterus brachypterus_ (Bleeker, 1855) * _Gobiopterus
**_Gobionellus_** là một chi của họ cá Oxudercidae ## Các loài Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận: * _Gobionellus daguae_ (C. H. Eigenmann, 1918) (Choco goby) * _Gobionellus liolepis_
**_Gnatholepis_** là một chi của họ cá Oxudercidae ## Các loài Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận: * _Gnatholepis anjerensis_ (Bleeker, 1851) (eye-bar goby) * _Gnatholepis argus_ Larson &
**_Eugnathogobius_** là một chi của họ cá Oxudercidae ## Các loài Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận: * _Eugnathogobius indicus_ Larson, 2009 * _Eugnathogobius kabilia_ (Herre, 1940) * _Eugnathogobius
**_Ctenogobius_** là một chi của họ cá Oxudercidae ## Các loài Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận: * _Ctenogobius aestivaregia_ (T. Mori, 1934) * _Ctenogobius boleosoma_ (D. S. Jordan
**Cá rễ cau ngắn**, tên khoa học là **_Ctenotrypauchen chinensis_**, là loài cá bống duy nhất thuộc chi **_Ctenotrypauchen_** trong họ Oxudercidae. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1867. ##
**_Sicyopterus lagocephalus_** là một loài cá biển thuộc chi _Sicyopterus_ trong họ Oxudercidae. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1770. ## Từ nguyên Từ _lagocephalus_ trong danh pháp của _S. lagocephalus_
**Bộ Cá vược** (danh pháp khoa học: **_Perciformes_**, còn gọi là **_Percomorphi_** hay **_Acanthopteri_**, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các
**Cá kèo** hay còn được gọi là **cá bống kèo** (danh pháp khoa học: **_Pseudapocryptes elongatus_**) là loại cá sông thuộc họ cá Oxudercidae. Có khi được gọi đầy đủ là **cá kèo vảy nhỏ**
**Cá thòi lòi** (hay **cá leo cây**) (danh pháp hai phần: **_Periophthalmodon schlosseri_**), là một loài cá thuộc họ cá Oxudercidae, được tìm thấy tại khu vực cửa sông, hạ lưu sông và biển ở
**_Awaous stamineus_** là một loài cá thuộc họ Oxudercidae. Đây là loài đặc hữu của Hoa Kỳ.