✨Oxyurichthys
Oxyurichthys là một chi của họ cá Oxudercidae
Các loài
Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận:
- Oxyurichthys amabalis Seale, 1914
- Oxyurichthys auchenolepis Bleeker, 1876 (scaly-nape tentacle goby)
- Oxyurichthys cornutus McCulloch & Waite, 1918 (horned tentacle goby)
- Oxyurichthys formosanus Nichols, 1958
- Oxyurichthys guibei J. L. B. Smith, 1959
- Oxyurichthys heisei Pezold, 1998 (ribbon goby)
- Oxyurichthys lemayi (J. L. B. Smith, 1947) (lace goby)
- Oxyurichthys lonchotus (O. P. Jenkins, 1903) (speartail mudgoby)
- Oxyurichthys microlepis (Bleeker, 1849) (maned goby)
- Oxyurichthys mindanensis (Herre, 1927)
- Oxyurichthys notonema (M. C. W. Weber, 1909) (threadfin mudgoby)
- Oxyurichthys ophthalmonema (Bleeker, 1856) (eyebrow goby)
- Oxyurichthys papuensis (Valenciennes, 1837) (frogface goby)
- Oxyurichthys paulae Pezold, 1998 (jester goby)
- Oxyurichthys petersenii (Steindachner, 1893)
- Oxyurichthys saru Tomiyama, 1936
- Oxyurichthys stigmalophius (Mead & J. E. Böhlke, 1958) (spotfin goby)
- Oxyurichthys takagi Pezold, 1998
- Oxyurichthys tentacularis (Valenciennes, 1837) Cá bống thệ
- Oxyurichthys uronema (M. C. W. Weber, 1909) (longtail tentacle goby)
- Oxyurichthys viridis Herre, 1927
- Oxyurichthys visayanus Herre, 1927
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Oxyurichthys auchenolepis_** là một loài cá biển thuộc chi _Oxyurichthys_ trong họ cá bống Oxudercidae. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1876. ## Từ nguyên Từ định danh _auchenolepis_ được ghép
**_Oxyurichthys_** là một chi của họ cá Oxudercidae ## Các loài Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận: * _Oxyurichthys amabalis_ Seale, 1914 * _Oxyurichthys auchenolepis_ Bleeker, 1876 (scaly-nape tentacle
**Cá bống van mắt**, tên khoa học **_Oxyurichthys tentacularis_**, còn gọi là **cá bống thệ** hay **cá thệ**, là một loài cá bống được tìm thấy ở Tây Thái Bình Dương, từ Transkei về phía
**Cá bống chấm mắt**, tên khoa học **_Oxyurichthys microlepis_**, là một loài cá bống xuất xứ từ vùng biển nhiệt đới và vùng nước lợ dọc theo bờ biển Ấn Độ Dương, từ Châu Phi
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
thumb|right|_[[Brachygobius xanthozonus_]] **Gobionellinae** là một phân họ cá bống của họ Oxudercidae ## Các loài * _Acanthogobius_ * _Amblychaeturichthys_ * _Astrabe_ * _Awaous_ * _Brachygobius_ * _Caecogobius_ * _Calamiana_ * _Chaenogobius_ * _Chaeturichthys_ * _Chasmichthys_
Cá bống trắng rất đa dạng về chủng loại **Cá bống trắng** (danh pháp khoa học: **_Gobiidae_**) là một họ lớn chứa khoảng 2.000 loài cá nhỏ trong khoảng 200 chi. Dưới đây là danh