✨Oligolepis
Oligolepis là một chi của họ cá Oxudercidae
Các loài
Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận:
- Oligolepis acutipennis (Valenciennes, 1837) (sharptail goby)
- Oligolepis cylindriceps (Hora, 1923)
- Oligolepis dasi (Talwar, Chatterjee & Dev Roy, 1982)
- Oligolepis jaarmani (M. C. W. Weber, 1913)
- Oligolepis keiensis (J. L. B. Smith, 1938): Nó được tìm thấy ở Mozambique and Nam Phi.
- Oligolepis stomias (H. M. Smith, 1941)
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Oligolepis keiensis_** là một loài cá thuộc họ Gobiidae. Nó được tìm thấy ở Mozambique và Nam Phi. ## Nguồn * Skelton, P. 1996. [http://www.iucnredlist.org/search/details.php/15239/all Oligolepis keiensis]. [http://www.iucnredlist.org 2006 IUCN Red List of Threatened Species.
:_Đừng nhầm lẫn với Pristolepis, một chi cá nước ngọt._ **_Pristilepis oligolepis_** là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Pristilepis_** trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào
**_Oligolepis_** là một chi của họ cá Oxudercidae ## Các loài Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận: * _Oligolepis acutipennis_ (Valenciennes, 1837) (sharptail goby) * _Oligolepis cylindriceps_ (Hora, 1923)
**_Parma oligolepis_** là một loài cá biển thuộc chi _Parma_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1929. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Kelloggella oligolepis_** là một loài cá biển thuộc chi _Kelloggella_ trong họ Cá bống trắng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1903. ## Từ nguyên Từ định danh _oligolepis_ được
nhỏ|Hình ảnh của loài cá Oliotius oligolepis **Oliotius oligolepis** là một loài cá thuộc họ cá chép đặc hữu của các lạch, sông, hồ ở Sumatra, Indonesia. Nó cũng đã được xác minh là có
**Cá chuồn vây nhỏ** , tên khoa học **_Cypselurus oligolepis_**, là một loài cá chuồn trong họ Exocoetidae.
**_Tabebuia oligolepis_** là một loài thực vật thuộc họ Bignoniaceae. Đây là loài đặc hữu của Cuba. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống.
**_Achondrostoma oligolepis_** là một loài cá vây tia trong họ Cyprinidae. Chúng là loài đặc hữu của Bồ Đào Nha. ## Hình ảnh Tập tin:Mapa Rutilus macrolepidotus.png
**_Toxotes oligolepis_** là một loài cá thuộc họ Toxotidae. Chúng là loài đặc hữu của Úc.
**_Vernonanthura oligolepis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Sch.Bip. ex Baker) H.Rob. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1992.
**_Cicerbita oligolepis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Chang ex C.Shih mô tả khoa học đầu tiên năm 1991.
**_Pilosocereus oligolepis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cactaceae. Loài này được (Vaupel) Byles & G.D. Rowley miêu tả khoa học đầu tiên năm 1957.
**_Sphenomorphus oligolepis_** là một loài thằn lằn trong họ Scincidae. Loài này được Boulenger mô tả khoa học đầu tiên năm 1914.
**_Bothriopsis oligolepis_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Werner mô tả khoa học đầu tiên năm 1901.
**_Daemonorops oligolepis_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Arecaceae. Loài này được Becc. mô tả khoa học đầu tiên năm 1919.
**Cá Tetra** là tên gọi chỉ chung cho một nhóm cá với nhiều họ khác nhau, chúng phân bố ở châu Mỹ và châu Phi. Nhóm này có hơn 150 loài tuỳ theo cách phân
**Họ Cá sơn đá** (danh pháp khoa học: **_Holocentridae_**), là một họ cá theo truyền thống xếp trong phân bộ Holocentroidei của bộ Beryciformes; Tại Hawaii, chúng thường được gọi chung là cá _menpachi_. ##
**Chi Mây đang** hay **chi Mây nước** (danh pháp khoa học: **_Daemonorops_**) là một chi của các loài mây trong họ Cau (_Arecaceae_). Chúng được tìm thấy chủ yếu ở các vùng nhiệt đới của
**Họ Cá cháo lớn** (danh pháp khoa học: **_Megalopidae_**) là họ bao gồm 2 loài cá lớn sinh sống ven biển. Khi bơi trong các vùng nước thiếu oxy, cá cháo lớn có thể hít
**Cá mang rổ** (hay bị gọi chệch thành cá măng rổ) (danh pháp khoa học: **_Toxotidae_**), hay còn được một số sách báo không chuyên ngành gọi là **cá cung thủ** (do dịch từ tiếng
**Chi Cá đuôi cờ _(**_ _danh pháp khoa học là **Macropodus)_** là một chi của họ Cá tai tượng có nguồn gốc từ Đông Nam Á. * _Macropodus baviensis_ H. D. Nguyễn & V. H. Nguyễn,
**_Gerrhopilus_** là một chi chứa các loài rắn giun/rắn mù từ siêu họ rắn giun (Typhlopoidea). Chi này được nhà động vật học người Áo là Leopold Fitzinger miêu tả và đặt tên năm 1843.
**_Albula_** là một chi cá cổ thuộc họ Albulidae. Các loài của chi này sống ở vùng nước ven biển ấm trên toàn thế giới. Chi này chứa nhiều loài thường được gọi là **cá
**_Onigocia_** là một chi cá chai trong họ Platycephalidae thuộc bộ cá mù lằn Scorpaeniformes, chúng là chi cá bản địa của Ấn Độ Dương và Tây Thái Bình Dương. ## Các loài Hiện hành
**_Brycon_** là một chi cá trong họ cá hoàng đế Characidae thuộc bộ cá chép mỡ được tim thấy ở Trung và Nam Mỹ, đôi khi chúng được gọi là cá hồi chấm Nam Mỹ
**Chi Cá sao** (Danh pháp khoa học: **_Uranoscopus_**) là một chi cá biển trong họ cá Uranoscopidae, theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược (Perciformes), nhưng gần đây được một số tác giả chuyển
thumb|right|_[[Brachygobius xanthozonus_]] **Gobionellinae** là một phân họ cá bống của họ Oxudercidae ## Các loài * _Acanthogobius_ * _Amblychaeturichthys_ * _Astrabe_ * _Awaous_ * _Brachygobius_ * _Caecogobius_ * _Calamiana_ * _Chaenogobius_ * _Chaeturichthys_ * _Chasmichthys_
nhỏ|phải|Một con cá sống ở ngoài đại dương khơi xa nhỏ|phải|Một đàn cá trổng và bầy cá vẩu **Cá biển khơi**, **cá khơi xa** hay **cá nổi** là những loài cá biển sống trong vùng
nhỏ|phải|[[Linh dương Eland (Taurotragus oryx), loài đặc hữu của thảo nguyên châu Phi]] nhỏ|phải|Sư tử châu Phi, vị vua của thảo nguyên châu Phi và là sinh vật biểu tượng của lục địa này **Hệ
**Toxotes kimberleyensis** là một loài cá tô-xốt được tìm thấy ở khu vực Kimberley của Tây Úc. Nó được đặt tên lần đầu bởi nhà ngư học người Úc Gerald R. Allen vào năm 2004
**Họ Cá chình họng xẻ** (tên tiếng Anh: cutthroat eels) hay **họ Cá chình mang liền** (tên khoa học: **_Synaphobranchidae_**) là một họ cá chình được tìm thấy được tìm thấy ở vùng biển ôn
**_Cypselurus_** là một chi cá chuồn trong họ _Exocoetidae_. ## Các loài Hiện tại ghi nhận được 12 loài trong chi này: * _Cypselurus angusticeps_ (Nichols & Breder, 1935) * _Cypselurus callopterus_ (Günther, 1866) *
**_Barbus_** là một chi cá trong họ Cyprinidae thuộc bộ cá chép Cyprinidae. ## Các loài Có 311 loài được ghi nhận trong chi này * _Barbus ablabes_ Bleeker, 1863 * _Barbus aboinensis_ Boulenger, 1911
Cá bống trắng rất đa dạng về chủng loại **Cá bống trắng** (danh pháp khoa học: **_Gobiidae_**) là một họ lớn chứa khoảng 2.000 loài cá nhỏ trong khoảng 200 chi. Dưới đây là danh
**_Kelloggella_** là một chi của Họ Cá bống trắng ## Các loài Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận: * _Kelloggella cardinalis_ D. S. Jordan & Seale, 1906 (Cardinal goby)
**_Mogurnda_** là một chi cá bống trong họ Cá bống đen. ## Các loài Hiện hành, trong chi này ghi nhận có 27 loài sau: * _Mogurnda adspersa_ Castelnau, 1878 * _Mogurnda aiwasoensis_ G. R.
**Bothrops** là một chi rắn lục đặc hữu ở Trung và Nam Mỹ. Tên chung, _Bothrops_, có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp _βόθρος_, _bothros_, có nghĩa là "hố", và _ώπς_, _ops_, có nghĩa là