Bothrops là một chi rắn lục đặc hữu ở Trung và Nam Mỹ. Tên chung, Bothrops, có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp βόθρος, bothros, có nghĩa là "hố", và ώπς, ops, có nghĩa là "mắt" hoặc "mặt", cùng ám chỉ các cơ quan ở hố loreal nhạy cảm với nhiệt. Các thành viên của chi này là nguyên nhân gây ra nhiều cái chết cho con người ở châu Mỹ hơn bất kỳ nhóm rắn độc nào khác. Hiện nay, 45 loài được công nhận.
Bothrops alcatraz (Marques, Martins & Sazima, 2002)
Bothrops alternatus (Duméril, Bibron & Duméril, 1854)
Bothrops ammodytoides (Leybold, 1873)
Bothrops asper (Garman, 1883)
Bothrops atrox (Linnaeus, 1758)
Bothrops ayerbei Folleco-Fernandez, 2010
Bothrops barnetti Parker, 1938
Bothrops bilineata (Wied, 1825)
Bothrops brazili Amaral, 1923
Bothrops caribbaeus (Garman, 1887)
Bothrops chloromelas (Boulenger, 1912)
Bothrops cotiara (Gomes, 1913)
Bothrops diporus (Cope, 1862)
Bothrops erythromelas (Amaral, 1923)
Bothrops fonsecai (Hoge & Belluomini, 1959)
Bothrops insularis (Amaral, 1921)
Bothrops isabelae Sandner Montilla, 1979
Bothrops itapetiningae (Boulenger, 1907)
Bothrops jararaca (Wied, 1824)
Bothrops jararacussu Lacerda, 1884
Bothrops jonathani (Harvey, 1994)
Bothrops lanceolatus (Bonnaterre, 1790)
Bothrops leucurus Wagler, 1824
Bothrops lojanus Parker, 1930
Bothrops lutzi (Miranda-Ribeiro, 1915)
Bothrops marajoensis Hoge, 1966
Bothrops marmoratus Da Silva & Rodrigues, 2008
Bothrops matogrossensis (Amaral, 1925)
Bothrops medusa (Sternfeld, 1920)
Bothrops moojeni Hoge, 1966
Bothrops muriciensis Ferrarezzi, 2001
Bothrops neuwiedi (Wagler, 1824)
Bothrops oligolepis (Werner, 1901)
Bothrops osbornei Freire-Lascano, 1991
Bothrops otavioi Barbo, Grazziotin, Sazima, Martins & Sawaya, 2012
Bothrops pauloensis (Amaral, 1925)
Bothrops pictus (Tschudi, 1845)
Bothrops pirajai Amaral, 1923
Bothrops pubescens (Cope, 1870)
Bothrops pulchra (Peters, 1862)
Bothrops punctatus (Garcia, 1896)
Bothrops rhombeatus (Garcia, 1896)
Bothrops sanctaecrucis Hoge, 1966
Bothrops taeniata (Wagler, 1824)
*Bothrops venezuelensis Sandner-Montilla, 1952
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Bothrops** là một chi rắn lục đặc hữu ở Trung và Nam Mỹ. Tên chung, _Bothrops_, có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp _βόθρος_, _bothros_, có nghĩa là "hố", và _ώπς_, _ops_, có nghĩa là
**_Bothrops asper_** là một loài rắn độc trong họ Rắn lục. Loài này được Garman mô tả khoa học đầu tiên năm 1883. Loài rắn này phân bố từ phía Nam Mexico đến bắc Nam
**_Bothrops jararacussu_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Lacerda mô tả khoa học đầu tiên năm 1884. Đây là một loài rắn nọc độc cao đặc hữu của Nam Mỹ.
**_Bothrops atrox_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Hallowell mô tả khoa học đầu tiên năm 1845. ## Hình ảnh Tập tin:Bothrops atrox - Arima.jpg Tập tin:Bothrops atrox01.jpg Tập
**_Bothrops atrox_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1758. ## Hình ảnh Tập tin:Bothrops atrox - Arima.jpg Tập tin:Bothrops atrox01.jpg Tập
**_Bothrops atrox_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Sandner Montilla mô tả khoa học đầu tiên năm 1979. ## Hình ảnh Tập tin:Common lancehead.jpg Tập tin:Bothrops atrox01.jpg Tập tin:Bothrops
**_Bothrops moojeni_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Hoge mô tả khoa học đầu tiên năm 1966. ## Hình ảnh Tập tin:Bothrops moojeni - Jardim Zoológico de Brasília -
**_Bothrops leucurus_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Wagler mô tả khoa học đầu tiên năm 1824. Loài rắn độc này là loài đặc hữu Brazil. Chúng có thể dài
**_Bothrops lanceolatus_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Bonnaterre mô tả khoa học đầu tiên năm 1790. ## Hình ảnh Tập tin:Drapeau aux serpents de la Martinique.svg Tập tin:Bothrops
**_Bothrops venezuelensis_** là một loài rắn độc trong họ Rắn lục. Loài này được Sandner-Montilla mô tả khoa học đầu tiên năm 1952. Đây là là loài đặc hữu của Nam Mỹ. ## Độc tính
**_Bothrops rhombeatus_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Garcia mô tả khoa học đầu tiên năm 1896.
**_Bothrops sanctaecrucis_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Hoge mô tả khoa học đầu tiên năm 1966. Đây là loài đặc hữu của Nam Mỹ. Phạm vi địa lý Loài
**_Bothrops pictus_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Tschudi mô tả khoa học đầu tiên năm 1845.
**_Bothrops pirajai_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Amaral mô tả khoa học đầu tiên năm 1923.
**_Bothrops otavioi_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Barbo Grazziotin, Sazima, Martins & Sawaya mô tả khoa học đầu tiên năm 2012.
**_Bothrops muriciensis_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Ferrarezzi & Freire mô tả khoa học đầu tiên năm 2001.
**_Bothrops marmoratus_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Da Silva & Rodrigues mô tả khoa học đầu tiên năm 2008. Đây là loài bản địa Brazil. Loài này chỉ sinh
**_Bothrops marajoensis_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Hoge mô tả khoa học đầu tiên năm 1966.
**_Bothrops lojanus_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Parker mô tả khoa học đầu tiên năm 1930.
**_Bothrops caribbaeus_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Garman mô tả khoa học đầu tiên năm 1887. ## Hình ảnh Tập tin:PZSL1849Page100.png
**_Bothrops brazili_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Amaral mô tả khoa học đầu tiên năm 1923.
**_Bothrops ayerbei_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Folleco-Fernandez mô tả khoa học đầu tiên năm 2010.
**_Bothrops barnetti_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Parker mô tả khoa học đầu tiên năm 1938. Đây là một loài thuộc phân họ Crotalinae có nọc độc đặc hữu
**_Bothrops andianus_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Amaral mô tả khoa học đầu tiên năm 1923.
**_Bothrops alcatraz_** một loài rắn độc chỉ được tìm thấy trên quần đảo Alcatrazes ngoài khơi bờ biển đông nam Brazil. Không có phân loài nào hiện được công nhận. ## Mô tả Phát triển
**_Bothriopsis punctata_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Garcia mô tả khoa học đầu tiên năm 1896.
**_Bothriopsis punctata_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Freire-Lascano mô tả khoa học đầu tiên năm 1991.
**_Erpetogomphus bothrops_** là loài chuồn chuồn trong họ Gomphidae. Loài này được Garrison miêu tả khoa học đầu tiên năm 1994.
**Rắn hổ lục đầu giáo vàng** (danh pháp hai phần: _Bothrops insularis_) là một loài rắn hổ có nọc độc được tìm thấy tại Ilha da Queimada Grande, một hòn đảo nhỏ ngoài khơi bờ
**_Bothrops hyoprorus_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Amaral mô tả khoa học đầu tiên năm 1935.
**_Bothrops campbelli_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Freire-Lascano mô tả khoa học đầu tiên năm 1991.
**_Bothrops colombianus_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Rendahl & Vestergren mô tả khoa học đầu tiên năm 1940. Đây là loài đặc hữu ở khu vực Nam Mỹ. ##
**_Rhinocerophis alternatus_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Duméril Bibron & Duméril mô tả khoa học đầu tiên năm 1854. ## Hình ảnh Tập tin:Bothrops alternatus in Brazil.jpg Tập
**Crotalinae** là một phân họ của rắn lục có nọc độc họ rắn lục được tìm thấy ở Á-Âu và châu Mỹ. Chúng được phân biệt bởi sự hiện diện của cơ quan hố cảm
nhỏ|300x300px| Tripeptide [[Valin|Val-Gly-Ala: * **đầu** amino đánh dấu **màu xanh lá cây** (**L-Valin**) * **đầu** carboxyl đánh dấu **màu xanh dương** (**L-Alanin**) ]] nhỏ|300x300px| Tetrapeptide [[Valin|Val-Gly-Ser-Ala: * **đầu**
**Bradykinin** là một trong các kinin huyết tương, có vai trò quan trọng trong phản ứng viêm (gây giãn mạch, tăng tính thấm mao mạch, và gây đau); cùng với histamine, leucotrien, prostaglandin, các kinin
**_Agrilus_** là một chi lớn bao gồm các loài bọ cánh cứng trong họ Buprestidae. Các loài này có màu kim loại, một vài trong số này là các loài gây hại. ## Các loài
alt=A beige-colored snake slithers on a branch, among leafy vegetation.|_[[Corallus ruschenbergerii_, đầm lầy Caroni, Trinidad]] Trinidad và Tobago là khu vực có số loài rắn đa dạng nhất vùng Caribbean, với 47 loài đã được
**_Ophryacus undulatus_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Jan mô tả khoa học đầu tiên năm 1859.
**_Lachesis stenophrys_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Cope mô tả khoa học đầu tiên năm 1876. ## Hình ảnh Tập tin:17.25aLachesisStenophrys.tif Tập tin:Lachesis stenophrys (1).jpg Tập tin:Lachesis stenophrys.jpg
**_Bothriopsis pulchra_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Peters mô tả khoa học đầu tiên năm 1862.
**_Bothriopsis bilineata_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Wied mô tả khoa học đầu tiên năm 1825. Loài này được tìm thấy ở khu vực Amazon ở Nam Mỹ. Một
**Captopril**, được bán dưới tên thương hiệu **Capoten** trong số các tên khác, là một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE) được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và một số loại
**Jonathan Atwood Campbell** (sinh ngày 13 tháng 5 năm 1947) là một nhà lưỡng cư học người Mỹ. Ông hiện là giáo sư sinh vật học tại Đại học Texas thuộc Arlington. Ông là một
**Nọc rắn** hay **nọc độc rắn** là tuyến chứa các chất độc của các loài rắn độc. Nọc, cũng giống như các loại dịch tiết dạng nước bọt khác, là chất tiền tiêu hóa để
**Toxicofera** (tiếng Hy Lạp để chỉ "con vật mang độc tố"), là một nhánh của Squamata, bao gồm Serpentes (rắn); Anguimorpha (kỳ đà, quái vật Gila, thằn lằn cá sấu cùng đồng minh) và Iguania