✨Mật mã Affine

Mật mã Affine

Mật mã Affine là một dạng mật mã thay thế dùng một bảng chữ cái, trong đó mỗi chữ cái được ánh xạ tới một số sau đó mã hóa qua một hàm số toán học đơn giản. Một phép dịch Caesar là mật mã Afin, trong đó các chữ cái được mã hóa với hàm (ax+b)\mod(26), với b là bước dịch.

Mô tả

Trong mật mã Affine, đầu tiên bảng chữ cái của thông điệp cần mã hóa có kích thước m sẽ được chuyển thành các con số tự nhiên từ 0.. m-1. Sau đó dùng một hàm mô đun để mã hóa và chuyển thành bản mã.

Hàm mã hóa cho một ký tự như sau: :\mbox{E}(x)=(ax+b)\mod{m}, Với m là kích thước của bảng chữ cái, ab là khóa mã. Giá trị a được chọn sao cho am là nguyên tố cùng nhau. Hàm giải mã là :\mbox{D}(x)=a^{-1}(x-b)\mod{m}, với a^{-1} là nghịch đảo của a theo mô đun m. Tức là :1 = a a^{-1}\mod{m}. Nghịch đảo mô đun của a chỉ tồn tại nếu am là nguyên tố cùng nhau. Hàm giải mã là hàm ngược của hàm mã hóa: :\begin{align} \mbox{D}(\mbox{E}(x)) &= a^{-1}(\mbox{E}(x)-b)\mod{m}\ &= a^{-1}(((ax+b)\mod{m})-b)\mod{m} \ &= a^{-1}(ax+b-b)\mod{m} \ &= a^{-1}ax \mod{m}\ &= x\mod{m}. \end{align}

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Mật mã Affine** là một dạng mật mã thay thế dùng một bảng chữ cái, trong đó mỗi chữ cái được ánh xạ tới một số sau đó mã hóa qua một hàm số toán
Đây là bài nhằm phân loại, sắp xếp theo chủ đề các bài trong lĩnh vực mật mã học. ## Các thuật toán mã hóa cổ điển * Mật mã khóa tự động [http://en.wikipedia.org/wiki/Autokey_cipher] *
nhỏ|Ma trận của biến đổi tuyến tính Trong đại số tuyến tính, một phép biến đổi tuyến tính có thể được biểu diễn bằng ma trận. Nếu _T_ là một biến đổi tuyến tính ánh
**Atbash** là một dạng mã thay thế đơn giản cho bảng chữ cái Hebrew. Thuật ngữ atbash bắt đầu bằng chữ đầu tiên trong bảng chữ cái, aleph (chữ cái), tiếp theo là tav (chữ
nhỏ| Các ma trận [[Ma trận Toeplitz|Toeplitz đơn vị thấp hơn nhị phân, nhân với các phép toán **F** 2. Chúng tạo thành bảng Cayley của Z 4 và tương ứng với các lũy thừa
**Mặt bậc hai** hay **mặt cong bậc hai** là mặt trong không gian affine ba chiều, quỹ tích những điểm thỏa mãn phương trình bậc hai dạng a_{11}.x^2 + a_{22}.y^2 + a_{33}.z^2 + a_{12}.xy +
Trong mật mã học, **Advanced Encryption Standard** (tiếng Anh, viết tắt: **AES**, nghĩa là **Tiêu chuẩn mã hóa tiên tiến**) là một thuật toán mã hóa khối được chính phủ Hoa Kỳ áp dụng làm
thumb|Hai mặt phẳng giao nhau trong không gian ba chiều Trong toán học, _mặt phẳng_ là một mặt hai chiều phẳng kéo dài vô hạn. Một **mặt phẳng** là mô hình hai chiều tương tự
nhỏ|phải|Các đoạn thẳng trong không gian afin 2 chiều. Trong toán học, **không gian afin** (hoặc **không gian aphin**) là một cấu trúc hình học tổng quát tính chất của các đường thẳng song song
**Đa tạp đại số** là một trong những đối tượng được nghiên cứu nhất trong hình học đại số. Đa tạp đại số ban đầu được định nghĩa là tập nghiệm của hệ phương trình
**Môi trường tự nhiên** bao gồm tất cả các sinh vật sống và không sống có trong tự nhiên, có nghĩa là không phải là nhân tạo. Thuật ngữ này thường được áp dụng cho
thumb|Các hình vẽ đồng màu thì đồng dạng với nhau. **Đồng dạng** là một khái niệm của hình học mà trong đó các hình có hình dạng và cấu trúc giống nhau nhưng khác nhau
Trong hình học, hệ **tọa độ Barycentric** (Còn gọi là Hệ tọa độ tỉ cự) là một hệ tọa độ trong đó vị trí của một điểm trong một đa diện, được xác định là
**Các** **định lý về điểm kỳ dị Penrose–Hawking** (sau Roger Penrose và Stephen Hawking) là một tập hợp các kết quả trong thuyết tương đối rộng cố gắng trả lời câu hỏi khi nào trọng
Trong toán học, **bao afin** của tập hợp _S_ trong không gian Euclide **R**_n_ là tập afin nhỏ nhất chứa _S_, hay định nghĩa tương đương: **bao afin** là giao của tất cả các tập
nhỏ|Dưới con mắt tôpô học, cái cốc và cái vòng là một **Tô pô** hay **tô pô học** có gốc từ trong tiếng Hy Lạp là topologia (tiếng Hy Lạp: τοπολογία) gồm _topos_ (nghĩa là
thumb|Lục lạp nhìn rõ trong tế bào loài rêu _[[Plagiomnium affine_ dưới kính hiển vi]] nhỏ|Lục lạp trong tế bào [[rêu _Bryum capillare_]] **Lục lạp** (tiếng Anh: _chloroplast_, phát âm tiếng Anh: ) là một
phải|nhỏ|429x429px| [[Hendrik Lorentz|Hendrik Antoon Lorentz (1853 bóng1928), sau đó nhóm Lorentz được đặt tên. ]] Trong vật lý và toán học, **nhóm Lorentz** là nhóm của tất cả các phép biến đổi Lorentz của không
Trong phân loại sinh học, **Phân loại giới Động vật** cũng như phân loại sinh học là khoa học nghiên cứu cách sắp xếp các động vật sống thành các nhóm khác nhau dựa vào:
Hệ thống phân loại sinh học tám bậc phân loại chính. Một chi chứa một hoặc nhiều loài. Phân loại trung gian không được hiển thị. Trong sinh học, loài là một bậc phân loại
thumb|right|[[Đường cong Tschirnhausen là một ví dụ về đường cong đại số bậc ba.]] Trong toán học, **đường cong phẳng đại số affin** là tập nghiệm của đa thức hai biến. **đường cong phẳng đại
thumb|[[Lục lạp nhìn rõ trong tế bào loài rêu _Plagiomnium affine_.]] **Lạp thể** (tiếng Anh: _plastid_; bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp: _πλαστός (plastós)_, nghĩa là hình thành, hun đúc) là nhóm bào quan chuyên
Mô hình 3D với DirectX 9.0: Ấm trà Utah **Đồ họa máy tính** () là một lĩnh vực của khoa học máy tính nghiên cứu về cơ sở toán học, các thuật toán cũng như
phải|nhỏ|Năm loài thú chân vây theo chiều kim đồng hồ từ trên cùng bên trái: [[Arctocephalus forsteri|hải cẩu lông New Zealand (_Arctocephalus forsteri_), hải tượng phương nam (_Mirounga leonina_), sư tử biển Steller (_Eumetopias jubatus_),
**Hình học afin** là môn hình học không có bao hàm các khái niệm về gốc tọa độ, chiều dài hay góc, mà thay vào đó là các khái niệm về phép trừ của các
Trong toán học, **tổ hợp afin** của các vectơ _x_1,..., _x__n_ là một tổ hợp tuyến tính được định nghĩa như sau: :\boldsymbol{\phi}(\alpha_{i},x_{i}) = \sum_{i=1}^{n}{\alpha_{i} \cdot x_{i trong đó tổng các hệ số bằng 1,
**Nhận dạng ký tự quang học** (tiếng Anh: _Optical Character Recognition_, viết tắt là **OCR**), là loại phần mềm máy tính được tạo ra để chuyển các hình ảnh của chữ viết tay hoặc chữ
**Sến** có thể là: *Tên thông thường của một số loài cây lấy gỗ: :Chủ yếu thuộc họ Hồng xiêm (_Sapotaceae_) với các chi hoặc loài sau: :*Chi _Madhuca_ nói chung với các loài như
Trong toán học, **không gian tiếp tuyến** của một đa tạp tạo điều kiện cho việc khái quát các vectơ từ không gian affine sang đa tạp, vì đối với đa tạp, người ta không