nhỏ|Cô gái cầm câu nói của Mao Chủ tịch (1968)
Mao chủ tịch ngữ lục (), còn được gọi là Mao Trạch Đông ngữ lục (毛澤東語錄) hoặc gọi tắt là Mao ngữ lục, là sách tuyển biên một số câu nói trong trước tác của Mao Trạch Đông. Vì đa số các ấn bản của sách dùng bìa đỏ, lại là lý luận kinh điển của lãnh tụ cách mạng nên trong thời kỳ Đại cách mạng văn hóa cũng thường được gọi là Hồng bảo thư (紅寶書), nghĩa là cuốn Sách quý màu đỏ.
Số lượng xuất bản
Mao chủ tịch ngữ lục là một trong số những cuốn sách có số lượng phát hành lớn nhất trên thế giới. Chưa rõ tổng lượng phát hành cụ thể của sách này, song tuỳ theo cách ước lượng và tính toán mà được cho là đứng thứ nhất hoặc thứ hai, sau "Kinh thánh" . Từ khi chính thức phát hành vào ngày mồng 1 tháng 5 năm 1964 cho đến trước khi bản tái bản của sách được phát hành vào ngày 1 tháng 8 năm 1965, sách đã được in 12.130.000 cuốn (kế hoạch ban đầu là 4,2 triệu cuốn). Từ tháng 10 năm 1966 sau khi được Ban Tuyên giáo Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc phê chuẩn cho xuất khẩu đến tháng 5 năm 1967, trong vòng tám tháng Thư điếm Quốc tế Trung Quốc (中國國際書店) đã phát hành sách Mao Trạch Đông ngữ lục bằng 14 thứ tiếng Anh, Pháp, Tây Ban Nha, Nhật, Nga, Đức, Ý, Nepal, Việt, Indonesia, Ả Rập, Miến Điện, Swahili, Ba Tư tới 117 quốc gia và khu vực trên thế giới, tổng cộng trên tám trăm nghìn bản. Trước khi Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX Đảng Cộng sản Trung Quốc khai mạc (ngày 1 tháng 4 năm 1969) hầu hết các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương đều căn cứ theo số lượng nhân khẩu mà in sách, tính theo bình quân đầu người thì trên cả nước Trung Quốc gần như mỗi người dân đều có ít nhất một cuốn Mao chủ tịch ngữ lục. Chỉ riêng Tổng bộ Chính trị Quân Giải phòng Nhân dân Trung Quốc từ năm 1964 đến năm 1976 đã in 1.055.497.000 cuốn.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Cô gái cầm câu nói của Mao Chủ tịch (1968) **_Mao chủ tịch ngữ lục_** (), còn được gọi là **_Mao Trạch Đông ngữ lục_** (毛澤東語錄) hoặc gọi tắt là **_Mao ngữ lục_**, là sách
**_Đời tư của Mao Chủ tịch_** hay **_Cuộc sống riêng tư của Chủ tịch Mao_** hay **_Bác sĩ riêng của Mao_** là một cuốn sách hồi ký của Lý Chí Thỏa (1919-1995), từng là bác
**Tư tưởng Mao Trạch Đông** (Trung văn phồn thể: 毛澤東思想; Trung văn giản thể: 毛泽东思想; âm Hán Việt: Mao Trạch Đông tư tưởng), hay còn gọi là **chủ nghĩa Mao** (), là kết quả của
**_Quyền lực chính trị phát ra từ nòng súng_** () là một cụm từ do nhà lãnh đạo cộng sản Trung Quốc Mao Trạch Đông đặt ra. Cụm từ này ban đầu được Mao sử
**Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Nội Mông Cổ** (Tiếng Trung Quốc: **内蒙古自治区人民政府主席**, Bính âm Hán ngữ: _Nèi Méng Gǔ Zìzhìqū Rénmín Zhèngfǔ Zhǔxí_, _Nội Mông Cổ tự trị Khu Nhân dân
**Mao Trạch Đông** (phồn thể: 毛澤東; giản thể: 毛泽东; bính âm: _Máo Zédōng_; 26 tháng 12 năm 1893 – 9 tháng 9 năm 1976), còn được người dân Trung Quốc gọi với tên tôn kính
**_Báo cáo khảo sát phong trào nông dân Hồ Nam_** () hoặc **_Khảo sát về phong trào nông dân ở Hồ Nam_** tháng 3 năm 1927, thường gọi là **Báo cáo Hồ Nam**, là một
**Chu Đức** (tiếng Trung: 朱德, pinyin: _Zhū Dé_, Wade-Giles: _Chu Teh_, tên tự: **Ngọc Giai** 玉阶; 1 tháng 12 năm 1886 – 6 tháng 7 năm 1976) là một chính khách và một nhà lãnh
**Chủ nghĩa Marx** hay **Mác-xít** (phiên âm từ Marxist) là hệ thống học thuyết triết học, lịch sử và kinh tế chính trị dựa trên các tác phẩm của Karl Marx (1818 - 1883) và
nhỏ|Josef Stalin, ca. 1942 **Chủ nghĩa Stalin** là từ được dùng khi nói tới lý thuyết và thực hành của Stalin tạo ra trong thời kỳ lãnh đạo của Josef Stalin (1927–1953) ở Liên Xô
**"Mô hình Trùng Khánh"** trỏ các chính sách kinh tế xã hội được thực hiện ở đại đô thị Trùng Khánh của Trung Quốc. Tuy gắn liền với Bạc Hy Lai, từng làm bí thư
**Cựu Ngũ Đại sử** (chữ Hán: 旧五代史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (_Nhị thập tứ sử_) do Tiết Cư Chính thời Bắc Tống viết
thế=|nhỏ| [[Tuyên truyền chống cộng của Hoa Kỳ những năm 1950, đặc biệt đề cập đến ngành công nghiệp giải trí ]] **Chủ nghĩa McCarthy** (tiếng Anh: **McCarthyism**) là thuật ngữ nói về việc cáo
**Campuchia Dân chủ** (, ; còn gọi là **Kampuchea**, , _Kămpŭchéa_) là tên chính thức của nhà nước Campuchia từ năm 1976 đến năm 1979, dưới sự cai trị của Pol Pot và Đảng Cộng
right|Biểu tình của những người theo chủ nghĩa xã hội vào [[Ngày Quốc tế Lao động 1912 tại Union Square ở Thành phố New York]] **Chủ nghĩa xã hội** (; ; Hán: 社會主義; Nôm: 主義社會)
[[Eduard Bernstein (1850-1932), người khởi xướng việc xét lại học thuyết Marx.]] Trong chủ nghĩa Marx, từ **chủ nghĩa xét lại** được dùng để nói tới những ý tưởng, nguyên tắc hay lý thuyết khác
nhỏ|Historical Records of the Five Dynasties in Wuyi Museum **Tân Ngũ Đại sử** (chữ Hán: 新五代史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (_Nhị thập tứ
**Sư đoàn 23 Bộ binh** là một trong 2 đơn vị chủ lực trực thuộc Quân đoàn II và Quân khu 2 của Quân lực Việt Nam Cộng hòa. Đây là đơn vị đầu tiên
**_Sách Xanh_** ( __) là một cuốn sách ngắn có nội dung về chính trị học của nhà lãnh đạo Libya, Muammar al-Gaddafi. Cuốn sách được xuất bản lần đầu tiên vào năm 1975 và
**Động đất Thông Hải 1970** () xảy ra vào năm 1970 tại huyện Thông Hải, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc. Đứt gãy bắt nguồn từ Đới đứt gãy Sông Hồng, vốn chưa trải qua trận
**Chiến lược chiến tranh tiếp thị** là chiến lược được sử dụng trong thương mại và tiếp thị, cố gắng tạo ra sự tương đồng giữa kinh doanh và chiến tranh, áp dụng các nguyên
thumb|Hình chụp cảnh Hồng tiểu binh đang giơ cuốn _[[Mao chủ tịch ngữ lục_ năm 1968 trên _Nhân dân họa báo_.]] **Hồng tiểu binh** () là một thuật ngữ được sử dụng trong Cách mạng
**Tập Cận Bình** (giản thể: 习近平; phồn thể: 習近平; bính âm: _Xí Jìnpíng_; phát âm: [ɕǐ tɕînpʰǐŋ], sinh ngày 15 tháng 6 năm 1953) là một chính trị gia người Trung Quốc. Ông hiện đang
**Giang Thanh** (chữ Hán: 江青; bính âm: _Jiang Qing_; nghệ danh là Lam Bình; 1914–1991) là người vợ thứ ba của Mao Trạch Đông, Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung hoa. Bà cũng
thumb|Bản sao của《 kế hoạch 571 》 《** “Kế hoạch 571” **》 là một bản kế hoạch của Lâm Lập Quả và những người khác vào ngày 23/3/1971 nhằm lật đổ địa vị thống trị
**Chu Ân Lai** () (5 tháng 3 năm 1898 – 8 tháng 1 năm 1976), là một lãnh đạo cấp cao của Đảng Cộng sản Trung Quốc, từng giữ chức Thủ tướng Cộng hoà Nhân
**Chủ nghĩa vô thần**, **thuyết vô thần** hay **vô thần luận**, theo nghĩa rộng nhất, là sự "thiếu vắng" niềm tin vào sự tồn tại của thần linh. Theo nghĩa hẹp hơn, chủ nghĩa vô
:_Bài này nói về chủ nghĩa cộng sản như một hình thái xã hội và như một phong trào chính trị. Xin xem bài hệ thống xã hội chủ nghĩa, đảng cộng sản và chủ
**Iosif Vissarionovich Stalin**, hay **Joseph Stalin** (tên khai sinh: **Ioseb Besarionis dze Jughashvili**; – 5 tháng 3 năm 1953), là một nhà cách mạng, nhà chính trị và lý luận chính trị người Gruzia. Ông
**Lưu Thiếu Kỳ** (24 tháng 11, 189812 tháng 11, 1969) là một nhà cách mạng, nhà chính trị và nhà lý luận người Trung Quốc. Ông là Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Đại
**Hồ Chí Minh** (chữ Nho: ; 19 tháng 5 năm 1890 – 2 tháng 9 năm 1969), tên khai sinh là **Nguyễn Sinh Cung** (chữ Nho: ), còn được gọi phổ biến tại Việt Nam
thumb|[[Cecil Rhodes và dự án đường sắt Cape-Cairo. Rhodes thích "tô bản đồ nước Anh màu đỏ" và tuyên bố: "tất cả những ngôi sao này... những thế giới bao la vẫn còn ngoài tầm
**Diêm Tích Sơn** () (8 tháng 10, 1883 – 22 tháng 7, 1960) là một quân phiệt Trung Hoa phục vụ trong Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc. Diêm Tích Sơn kiểm soát tỉnh Sơn
**Tưởng Kinh Quốc** (; POJ: ChiúⁿKeng-kok; phương ngữ Thượng Hải/phương ngữ Ninh Bá: tɕiã.tɕiŋ.ko?) (27 tháng 4 năm 1910 - 13 tháng 1 năm 1988) là một nhà chính trị người Đài Loan. Ông đã
**Mao Sơn Tông** (茅山宗) là tên một giáo phái của Đạo giáo, lấy núi Mao Sơn (núi cỏ mao), nằm ở giữa hai huyện Kim Đàn và Cú Dung của tỉnh Giang Tô, Trung Quốc,
**Hoàng kim thời đại** (, ) là một phim truyện ký do Hứa An Hoa đạo diễn, xuất phẩm ngày 01 tháng 10 năm 2014 tại Hoa lục và 13 tháng 02 năm 2015 tại
**Vladimir Ilyich Lenin** (tên khai sinh: **Vladimir Ilyich Ulyanov**; – 21 tháng 1 năm 1924) là một nhà cách mạng, nhà chính trị và lý luận chính trị người Nga. Ông là người sáng lập
**Chủ nghĩa Tam Dân** hay **Học thuyết Tam Dân** (phồn thể: 三民主義, giản thể: 三民主义) là một cương lĩnh chính trị do Tôn Dật Tiên đề xuất, với tinh thần biến đất nước Trung Hoa
**Bảo tàng Chứng tích Chiến tranh** (War Remnants Museum) là một bảo tàng vì hòa bình ở số 28 đường Võ Văn Tần, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh. Bảo
**Lý Thế Tích** (李世勣) (594 – 1 tháng 1 năm 670), nguyên danh **Từ Thế Tích** (徐世勣), dưới thời Đường Cao Tông được gọi là **Lý Tích** (李勣), tên tự **Mậu Công** (懋功), thụy hiệu
**Bắc Tề Hậu Chủ** (北齊後主, 557–577), tên húy là **Cao Vĩ** (高緯), tên tự **Nhân Cương** (仁綱), đôi khi được đề cập đến với tước hiệu do Bắc Chu phong là **Ôn công** (溫公), là
**Trường Chinh** (tên khai sinh: **Đặng Xuân Khu**; 9 tháng 2 năm 1907 – 30 tháng 9 năm 1988) là một nhà cách mạng, nhà chính trị và lý luận chính trị người Việt Nam.
**Sùng bái cá nhân** chỉ việc tôn sùng một người nào đó thông qua các phương tiện truyền thông, tuyên truyền để tạo ra một hình ảnh anh hùng, lý tưởng, đôi khi đến mức
**Ô Lan Phu** (; ; 23 tháng 12 năm 1906 - 8 tháng 12 năm 1988) bí danh **Vân Trạch**, **Vân Thời Vũ**,là người Mông Cổ, Nội Mông Cổ, Trung Quốc. Ông là chính trị
thumb|Hình ảnh xoài [[Sindhri được trưng bày trong thời kỳ Cách mạng Văn hóa.]] **Sùng bái xoài** (), là sự tôn kính hoặc thờ cúng quả xoài ở Trung Quốc đại lục trong thời kỳ
phải|Sơ đồ về chu kỳ tế bào, cho thấy trạng thái của [[nhiễm sắc thể trong mỗi giai đoạn của chu kỳ.]] **Chu kỳ tế bào**, hay **chu kỳ phân bào**, là một vòng tuần
**Khu di tích Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm** là các công trình kiến trúc – văn hóa gắn với cuộc đời và sự nghiệp của Trình quốc công Nguyễn Bỉnh Khiêm ngay tại quê nội
**Học viện Lục quân** trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam là nơi chuyên đào tạo sĩ quan chỉ huy tham mưu cấp trung đoàn, sư đoàn lục quân và chiến dịch quân sự cho
[[Friedrich Engels nhận định rằng quyền sở hữu nhà nước không tự xóa bỏ đi chủ nghĩa tư bản.]] **Chủ nghĩa tư bản nhà nước** là một hệ thống kinh tế trong đó nhà nước
**Thích Duy Lực** (釋惟力) (5 tháng 5 năm 1923 – 8 tháng 1 năm 2000), tự **Giác Khai** (覺開), thế danh **La Dũ** (羅愈), là một dịch giả, tác giả Phật học, thiền sư người