Lê Hãn (sinh 1929) là một Đại tá Quân đội nhân dân Việt Nam, nguyên Cục trưởng Cục Kỹ thuật Quân khu 7. Ông là con trai trưởng của cố Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam Lê Duẩn.
Thân thế sự nghiệp
Ông còn có tên là Lê Thạch Hãn, sinh năm 1929 tại thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị.
Năm 1945, ông tham gia giành chính quyền tại Quảng Trị và được chọn làm thư ký cho ông Trần Hữu Dực, Chủ tịch tỉnh Quảng Trị khi mới 16 tuổi. Năm 1946, Lê Hãn gia nhập đoàn quân Nam tiến và được đưa đi học một lớp tình báo của Trung Bộ mở ở Quảng Ngãi.
Năm 1951, ông được cử sang Trung Quốc học pháo binh. Cuối năm 1953, Ông được lệnh về nước để tham gia chiến dịch Đông Xuân. ông được phân công làm Chính trị viên, Bí thư chi bộ Đại đội pháo binh 113.
Năm 1955, ông được cử sang Liên Xô học ở Học viện Không quân Zhukov (nay là Học viện Phòng thủ Không gian Zhukov), nơi đào tạo các kỹ sư chế tạo máy bay. (Trước đó Lê Hồng Phong cũng học ở học viện này).
Sự nghiệp
Có khá ít các tài liệu về Đại tá Lê Hãn, về sự nghiệp của ông có thể tóm lược qua các bài viết về Cha Ông, Cố TBT Lê Duẩn như sau: Ông được đào tạo chính quy trong quân đội ở Trung Quốc và Liên Xô, ông nói được thành thạo 2 ngôn ngữ này.
Ông đã tham gia các trận đánh lẫy lừng ở Tây Bắc, thượng Lào và chiến dịch Điện Biên Phủ trong vai trò Bí thư chi bộ Đại đội pháo binh 113.
Gia đình
Mẹ ông Lê Hãn là Bà Lê Thị Sương (25 tháng 12 năm 1910 - 6 tháng 8 năm 2008) kết hôn với Cố Tổng Bí thư Lê Duẩn năm 1929.
Năm 1964, ông Lê Hãn kết hôn với bà Nguyễn Khánh Nam (con gái đầu lòng của ông Nguyễn Khánh Mỹ, Vụ trưởng Vụ khu vực I, phụ trách các nước XHCN, Bộ Ngoại thương lúc bấy giờ). Ông bà sinh được 3 người con, 2 trai một gái.
Con trai đầu của Lê Hãn là Lê Khánh Hải (Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII; Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước), thông gia với Chủ tịch Quốc hội Vương Đình Huệ.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Lê Hãn** (sinh 1929) là một Đại tá Quân đội nhân dân Việt Nam, nguyên Cục trưởng Cục Kỹ thuật Quân khu 7. Ông là con trai trưởng của cố Tổng Bí thư Ban Chấp
**Lễ Hân hoan Bạch kim của Elizabeth II** là một buổi lễ toàn cầu vào năm 2022 để đánh dấu 70 năm ngày Nữ vương Elizabeth II lên ngôi vào ngày 6 tháng Hai năm
**Các ngày nghỉ lễ ở Hàn Quốc** là những ngày nghỉ lễ do luật pháp Hàn Quốc quy định. Vào ngày nghỉ lễ, các văn phòng cơ quan chính phủ và trường học công lập
**Đặng Lệ Hân** (, tiếng Anh: _Stephy Tang Lai-yan_, sinh ngày 15 tháng 10 năm 1983) là một nữ ca sĩ kiêm diễn viên người Hồng Kông. Bước chân vào con đường nghệ thuật vào
**Lê Thánh Tông** (chữ Hán: 黎聖宗 25 tháng 8 năm 1442 – 3 tháng 3 năm 1497), huý **Lê Tư Thành** (黎思誠), là vị Hoàng đế thứ tư trên danh nghĩa và thứ năm trên
Nước Hồng Sâm Lê Red Ginseng Pear Liquid Hàn Quốc là lựa chọn lý tưởng để bảo vệ sức khỏe cho những người thân yêu. Với công thức gồm hồng sâm 6 năm tuổi và
**Phật Đản** (chữ Hán: 佛誕 - nghĩa là _ngày sinh của đức Phật_) hay là **Vesak** (, Devanagari: वैशाख, Sinhala: වෙසක් පෝය) là ngày kỷ niệm Phật Tất-đạt-đa Cồ-đàm sinh ra tại vườn Lâm-tì-ni năm
**Chương Đức Đậu Hoàng hậu** (chữ Hán: 章德竇皇后; ? - 14 tháng 8, 97), cũng gọi **Chương Đức Đậu Thái hậu** (章德竇太后), **Đông Hán Đậu Thái hậu** (東漢竇太后), là Hoàng hậu duy nhất của Hán
CHANH MẬT ONG MẪU MỚI HÀN QUỐC ĐÃ CẬP BẾN HOA LÊ HÀN QUỐC CHANH MẬT ONG NỔI TIẾNG CỦA HÀN QUỐC - Ngon dã man luôn Lời lãi được bao nhiêu đâu Hũ #1kg
**Lưu Phương** (chữ Hán: 劉方, ? – 97 TCN), đại thần thời Đông Hán và là tông thất nhà Hán. Phương thuở nhỏ có tài học, thông thạo kinh điển Nho gia. Tháng 8 năm
**Trần Nguyên Hãn** (chữ Hán: 陳元扞, 1390–1429) là nhà quân sự Đại Việt thời Trần - Lê sơ. Ông là người thuộc dòng dõi nhà Trần, nổi bật với việc tham gia khởi nghĩa Lam
**Nhà Hán** là hoàng triều thứ hai trong lịch sử Trung Quốc, do thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân Lưu Bang thành lập và được cai trị bởi gia tộc họ Lưu. Tiếp nối nhà
**Thành Cát Tư Hãn** (; tên thật: **Temüjin**; phiên âm Hán-Việt: **Thiết Mộc Chân**; tháng 8 năm 1227) là người sáng lập và khả hãn đầu tiên của Đế quốc Mông Cổ. Sau khi dành
**Lê Thái Tổ** (chữ Hán: 黎太祖 10 tháng 9 năm 1385 – 5 tháng 10 năm 1433), tên thật là **Lê Lợi** (黎利) là một nhà chính trị, nhà lãnh đạo quân sự, người đã
**Âm Lệ Hoa** (Phồn thể: 陰麗華; giản thể: 阴丽华; 5 - 1 tháng 3, 64), còn gọi là **Quang Liệt Âm hoàng hậu** (光烈陰皇后), nguyên phối nhưng là Hoàng hậu thứ hai của Hán Quang
phải|Lãnh thổ Việt Nam thời nhà Lê sơ ([[1428-1527).]] **Nhà Lê sơ** (chữ Nôm: 茹黎初 chữ Hán: 黎初朝, Hán Việt: _Lê sơ triều_) là giai đoạn đầu của triều đại quân chủ nhà Hậu Lê.
**Lê Ngọc Hân** (chữ Hán: , 1770 – 1799), còn gọi **Công chúa** **Ngọc Hân** hay **Bắc cung Hoàng hậu**, là một nhân vật lịch sử nổi tiếng trong lịch sử Việt Nam sống ở
Lê Lợi (tức Lê Thái Tổ) đã cho khắc hai bài thơ lên vách đá, một ở núi Pú Huổi Chỏ (nay thuộc xã Lê Lợi, huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu), một ở núi
nhỏ|Số người tự tử trên mỗi 100.000 của Hàn Quốc so với các quốc gia khác, theo Tổ chức Y tế Thế giới tại Geneva. Học giả Peeter Värnik tuyên bố rằng phần lớn các
## Lịch sử Tây Hán ### Cao Đế khai quốc Ba tháng đầu tiên sau cái chết của Tần Thủy Hoàng tại Sa Khâu, các cuộc nổi dậy của nông dân, tù nhân, binh sĩ
**Đại Hàn Dân Quốc**, gọi tắt là **Hàn Quốc**, là một quốc gia ở Đông Á; cấu thành nửa phía nam bán đảo Triều Tiên và ngăn cách với Cộng hòa Dân chủ Nhân dân
**Hòa Hi Đặng Hoàng hậu** (chữ Hán: 和熹鄧皇后; 81 - 121), hay còn gọi **Hòa Hi Đặng thái hậu** (和熹鄧太后), **Đông Hán Đặng thái hậu** (東漢鄧太后), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Hòa Đế
**Văn hóa Lê–Mạc** (hoặc được khái quát hóa lên là **Thời đại Lê–Mạc** hay cụ thể hơn nữa là **Thời kỳ chuyển giao Lê–Mạc**) là một khái niệm mang tính tổng hợp dùng để chỉ
**Hãn quốc Krym**, tự gọi là **Ngôi vương Krym và Desht-i Kipchak**, và trong thuật chép sử và địa lý châu Âu gọi là **Tiểu Tartary**, là một nhà nước Tatar Krym tồn tại từ
**Nguyễn Trọng Trí**, thường được biết đến với bút danh **Hàn Mặc Tử** hay **Hàn Mạc Tử** (22 tháng 9 năm 1912 – 11 tháng 11 năm 1940), là một nhà thơ người Việt Nam.
**Hàn Phi** (chữ Hán: 韓非M; 280 TCN 233 TCN) là học giả nổi tiếng Trung Quốc cuối thời Chiến Quốc theo trường phái Pháp gia, tác giả sách _Hàn Phi tử_. ## Tiểu sử Hàn
**Hán Văn Đế** (chữ Hán: 漢文帝; 203 TCN – 6 tháng 7, 157 TCN), tên thật là **Lưu Hằng** (劉恆), là vị hoàng đế thứ năm của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc,
**Lê Tương Dực** (chữ Hán: 黎襄翼; 16 tháng 7 năm 1495 – 8 tháng 5 năm 1516) tên thật là **Lê Oanh** (黎瀠), là vị hoàng đế thứ chín của Hoàng triều Lê sơ nước
**Văn học Việt Nam thời Tiền Lê** được nhiều nhà nghiên cứu xem là giai đoạn sơ khởi của nền văn học viết Việt Nam (để phân biệt với văn học dân gian, văn học
**Nhà Lê trung hưng** (chữ Nôm: 茹黎中興, chữ Hán: 黎中興朝, Hán Việt: _Lê trung hưng triều_, 1533–1789) là giai đoạn sau của triều đại quân chủ nhà Hậu Lê (giai đoạn đầu là nhà Lê
**_Nghi lễ_** (chữ Hán:儀禮) là một trong thập tam kinh của Nho giáo, nội dung ghi chép các loại lễ nghi trước thời Tần, trong đó chủ yếu ghi chép lễ nghi của sĩ đại
upright=1.2|nhỏ|Năm bước trong quá trình làm giấy, được [[Thái Luân phát minh vào năm 105, thời Đông Hán]] Triều đại nhà Hán (206 TCN - 220) thời cổ Trung Hoa, chia ra làm hai giai
**Bùi Tá Hán** (chữ Hán: 裴佐漢; 1496-1568), là một danh tướng có công khôi phục nhà Hậu Lê (thời Lê Trung Hưng, 1533-1789) trong lịch sử Việt Nam. ## Hành trạng cuộc đời Các nhà
**Hán Minh Đế** (chữ Hán: 漢明帝; 15 tháng 6, 28 – 5 tháng 9, 75), húy **Lưu Trang** (劉莊), cũng gọi **Hán Hiển Tông** (漢顯宗), là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Đông Hán,
**Lê Minh** (tiếng Trung: 黎明, tiếng Anh: Leon Lai; sinh ngày 11 tháng 12 năm 1966) là một nam diễn viên kiêm ca sĩ người Hồng Kông. Ông là một trong Tứ đại Thiên vương
**Hán Hiến Đế** (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; 2 tháng 4 năm 181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là **Lưu Hiệp** (劉協), tự là **Bá Hòa** (伯和), là vị Hoàng đế
**Quan chế Hậu Lê** là hệ thống các định chế cấp bậc phẩm hàm quan lại phong kiến kiểu Trung Hoa, được áp dụng ở Việt Nam dưới thời Lê sơ và một phần dưới
Tòa nhà Institut de France trong đó có trụ sở của Viện hàn lâm Pháp [[Hồng y Richelieu người sáng lập Viện hàn lâm Pháp ]] **Viện Hàn lâm Pháp** (tiếng Pháp:**L'Académie française**) là thể
**Trịnh Hưng** (chữ Hán: 郑兴, thế kỷ 1), tự **Thiếu Cống**, người Khai Phong, Hà Nam, học giả đầu đời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông là bậc đại Nho, được đời sau
**Án lệ 63/2023/AL** về xem xét quyết định hành chính có liên quan đến hành vi hành chính bị khiếu kiện là án lệ thứ 63 thuộc lĩnh vực hành chính của hệ thống pháp
**Le Sserafim** ( ; ; ; cách điệu: **LE SSERAFIM**) là một nhóm nhạc nữ thần tượng Hàn Quốc được thành lập và quản lý bởi Source Music, một công ty con của Hybe; bao
thumb|Công viên Yeouido Hangang vào mùa xuân **Công viên sông Hán** hay **Công viên Hangang** (Tiếng Hàn: 한강공원, Hanja: 漢江公園) hay tên gọi chính thức là **Công viên công dân Hangang** (Tiếng Hàn: 한강시민공원, Hanja:
**Tiếng Hán thượng cổ** (tiếng Hán: 上古漢語; Hán Việt: _thượng cổ Hán ngữ_) là giai đoạn cổ nhất được ghi nhận của tiếng Hán và là tiền thân của tất cả các dạng tiếng Hán
**Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc** đã phát triển ngoạn mục trong vài thập kỷ qua. Theo thống kê năm 2007 của chính phủ Hoa Kỳ, gần một phần ba (26,3%) dân số Hàn Quốc
**Lê Quý Đôn** (chữ Hán: 黎貴惇, 2 tháng 8 năm 1726 – 11 tháng 6 năm 1784), tên lúc nhỏ là **Lê Danh Phương**, tự **Doãn Hậu** (允厚), hiệu **Quế Đường** (桂堂), là vị quan
**Hiếu Vũ Lý hoàng hậu** (chữ Hán: 孝武李皇后), thường gọi **Lý phu nhân** (李夫人), là một phi tần rất được sủng ái của Hán Vũ Đế Lưu Triệt nhà Tây Hán. Bà nổi tiếng ca
**12 năm nô lệ** () là bộ phim dựa trên cuốn hồi ký cùng tên của Solomon Northup - một người Mỹ gốc Phi sinh ra tự do ở tiểu bang New York thế kỷ
**Thuận Liệt Lương Hoàng hậu** (chữ Hán: 順烈梁皇后; 116 - 150), hay còn được gọi là **Đông Hán Lương Thái hậu** (東漢梁太后), là hoàng hậu của Hán Thuận Đế Lưu Bảo - vị Hoàng đế
right|thumb|Hán Lệ trên bia miếu Hoa Sơn thời [[nhà Hán]] **Lệ thư** (tiếng Trung: giản thể: 隶书; phồn thể: 隸書, bính âm: lì shū, tiếng Triều Tiên: 예서 ye seo, tiếng Nhật: れいしょたい Reisho tai),
**_Án lệ 48/2021/AL_** về tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự nộp lại tiền thu lợi bất chính là án lệ công bố thứ 48 thuộc lĩnh vực hình sự của Tòa án nhân